Câu tường thuật – Reported Speech là một cấu trúc câu rất phổ biến trong tiếng Anh. Với bài viết hôm nay, IELTS Vietop mời các bạn cùng hệ thống lại kiến thức và tham khảo qua một số dạng bài tập câu tường thuật từ cơ bản đến nâng cao về loại câu này nhé! Show
Trong tiếng Anh ta có 2 loại câu khi muốn diễn tả lời nói của một đối tượng nào đó, chính là câu trực tiếp và câu gián tiếp. Câu trực tiếp – Direct Speech thể hiện lại chính xác lời nói. Ta đặt câu này nằm giữa dấu ngoặc kép (trích dẫn). E.g.: “Open the door” Henry told them. (“Hãy mở cửa ra.” Henry bảo họ.) → Còn khi muốn thuật lại lời nói của ai đó, ta sẽ dùng câu gián tiếp – Indirect Speech, hay còn gọi là câu tường thuật – Reported Speech. E.g.: Henry told them to open the door. (Henry bảo họ mở cửa ra.) Chuyển đổi câu trực tiếp sang câu tường thuậtThay đổi ngôi (Đại từ nhân xưng, Đại từ sở hữu và Tính từ sở hữu)Khi chuyển đổi câu trực tiếp sang câu tường thuật, bạn cần lưu ý: Nếu động từ của mệnh đề tường thuật dùng ở thì hiện tại thì khi đổi sang câu gián tiếp ta chỉ đổi ngôi; không đổi thì của động từ và trạng từ. E.g.: “I am living in London.” Molly says. ⇒ Molly says that she is living in London. Nếu động từ của mệnh đề tường thuật dùng ở thì quá khứ thì khi chuyển sang câu gián tiếp ta đổi ngôi, thì của động từ, trạng từ chỉ thời gian và nơi chốn. E.g.: “I am living in London.” Molly said. ⇒ Molly said that she was living in London. Ngôi thứ nhất: dựa vào chủ từ của mệnh đề tường thuật; thường đổi sang ngôi thứ ba Imemyweusour→ he / she → him / her → his / her→ they → them → their Ngôi thứ hai: (You, your) Xét ý nghĩa của câu và đổi cho phù hợp, ta thường đổi dựa vào túc từ (tân ngữ – object) của mệnh đề tường thuật. Ngôi thứ ba (He / She / Him / Her / His / They / Them / Their): giữ nguyên Thay đổi các trạng từ chỉ thời gian và nơi chốnDIRECTINDIRECT – REPORTED SPEECHNow Here This These Today Tonight Yesterday Last year Tomorrow Next month AgoThen There That Those That day That night The day before / the previous day The year before / the previous year The following day / the next day / the day after The following month / the next month / the month after Before E.g.: “I will go to the cinema tomorrow.” Julie told me. ⇒ Julie told me that she would go to the cinema the next day. “Juan called me yesterday,” Helen said. ⇒ Helen said that Juan had called her the previous day. Thay đổi về thì trong câuDIRECT (trực tiếp)INDIRECT (gián tiếp)Present Simple – V1 /Vs(es) E.g.: “We are ready.” They said.Past Simple – V-ed / V2 E.g.: They said that they were ready.Present Continuous – am / is / are + V-ing E.g.: “My mom is waiting.”, John told Anna.Past Continuous – was / were + V-ing E.g.: John told Anna that his mom was waiting.Present Perfect – have / has + P.P / V3 E.g.: “I haven’t seen her.”, he told me.Past Perfect – had + P.P / V3 E.g.: He told me that he hadn’t seen her.Present Perfect Continuous – have / has been +V-ing E.g.: He said, “I have been doing my homework.”Past Perfect Continuous – had been + V-ing E.g.: He said that he had been doing his homework. Past Simple – V2 / -ed E.g.: Tom said, “She went away.” Past Perfect – had + P.P / V3 E.g.: Tom said that she had gone away. Past Continuous – was / were + V-ing E.g.: “I was walking along the street”, Anna said.Past Perfect Continuous – had been +V-ing E.g.: Anna said that she had been walking along the street.Past Perfect – had + P.P / V3 E.g.: “I had just opened the door.” She explained.Past Perfect – had + P.P / V3 E.g.: She explained that she had just opened the door.Simple future – will + V E.g.: “I‘ll come later.” Katherine told me.Present conditional – would + V E.g.: Katherine told me that she would come later.Future Continuous will be + V-ing E.g.: She said, “I‘ll be flying to France next Friday.”Conditional continuous – would be + V-ing E.g.: She said that she would be flying to France next Friday. Chú ý: Nếu lời nói của đối tượng là một sự thật hiển nhiên thì ta sẽ không lùi thì khi chuyển về câu tường thuật. E.g.: “The sun rises in the East.” Daisy said. ⇒ Daisy said that the sun rises in the East. Những modal verbs này không thay đổi: might, could, would, should, ought to E.g.: She said, “I might bring a friend with me tonight.” ⇒ She said that she might bring a friend with her that night. Xem thêm các dạng ngữ pháp: Thì hiện tại đơn Thì quá khứ đơn Câu nghi vấn: từ trực tiếp sang tường thuậtĐể chuyển câu nghi vấn trực tiếp thành câu nghi vấn tường thuật, bạn chú ý cấu trúc sau:
E.g.: “Do you like reading books?” My teacher asked me. ⇒ My teacher asked me if/whether I liked reading books.
E.g.: “What are you doing?” My teacher asked me. ⇒ My teacher questioned me about what I was doing.Câu mệnh lệnh: từ trực tiếp sang tường thuậtĐể chuyển câu mệnh lệnh, yêu cầu từ trực tiếp sang tường thuật, ta sử dụng động từ tường thuật phù hợp (requested, ordered, etc.) đi cùng “to” hay “not to” và động từ nguyên mẫu. S + told/asked/requested/etc. (+ O) + (not) to + V-infinitive Tường thuật một mệnh lệnh, chúng ta sử dụng động từ “told”. Tường thuật một mệnh lệnh, chúng ta sử dụng động từ “asked” hay “requested”. E.g.: “Don’t stay up late!” The mother told her child. ⇒ The mother told her child not to stay up late. (mệnh lệnh) “Could you pass the milk?” She asked. ⇒ She asked me to pass the milk. (yêu cầu) Bây giờ, Vietop mời các bạn cùng làm những dạng bài tập dưới đây về câu tường thuật – Reported Speech nhé! Bài tập câu tường thuật trong tiếng AnhBài tập cơ bảnBài 1: Choose the correct option
⇒ He said that he is / was / had been hungry.
⇒ She said she isn’t / wasn’t / doesn’t / didn’t like him.
⇒ He said that his dog will come / would come / comes with him.
⇒ The man said that it is / was / has been / had been sunny and hot.
⇒ Juan said that he is having / was having my pens.
⇒ He said that somebody phoned / had phoned / phones his sister.
⇒ He says he can / could see me from there.
⇒ They said that they danced / had danced / dance with them. Xem thêm: Perspective là gì Bài 2: FIll in the blank with the correct form of the verb to make a reported speech
⇒ He told us he ______ going to paint a painting
⇒ My father asked me who I ______ with.
⇒ They said it ______ a wonderful time.
⇒ She said she ______ a tiger.
⇒ He told me he ______ his granddad.
⇒ Susan asked who ______ the milk.
⇒ The security told me ______ there.
⇒ He told me that I ______ to the teacher. Bài tập nâng caoBài 3: Transform the following sentences into reported speech
My teacher told me ____________ the door.
My mom told me ____________ too much money.
She told her son ____________.
He told me ____________.
Tommy told his child ____________.
She told the children ____________.
Tim’s girlfriend told him ____________.
The mother warned her children ____________ near the lake. 9. Marie told me: “Write a text message!” Marie told me ____________. 10. Do your homework! Our teacher said. \=> Our teacher told us ………………. Bài 4: Rewrite the direct speech into reported speech
Bài 5: Rewrite the direct speech into reported speech
Đáp ánBài tập cơ bảnBài 1
Bài 2
Bài tập nâng caoBài 3
Bài 4
Bài 5
Hy vọng sau khi xem lại những kiến thức tổng quát cũng như thực hành làm qua các bài tập câu tường thuật – Reported Speech trong tiếng Anh, các bạn đã nắm vững được cách sử dụng loại câu này để có thể ứng dụng chúng vào những bài thi, kiểm tra ở trường và cả trong cuộc sống hàng ngày. Vietop chúc các bạn học tốt và hẹn các bạn ở các bài viết sau. |