Đáp án - Lời giải Câu hỏi 2 : As a small boy he was used to _________ in the house for an hour or two
Đáp án: D Lời giải chi tiết: Ta có: be used to + V-ing: quen làm gì, quen với việc gì đó Vì đây là câu mang nghĩa bị động nên ta chọn đáp án D. Câu này có nghĩa là: "Khi còn là một cậu bé, cậu ấy quen với việc bị để ở nhà một mình trong khoảng 1 đến 2 tiếng đồng hồ." Đáp án - Lời giải Câu hỏi 3 : It that the strike will end soon.
Đáp án: A Đáp án - Lời giải Câu hỏi 4 : These tennis courts don’t very often . Not many people want to play.
Đáp án: C Đáp án - Lời giải Câu hỏi 5 : They began to build the bridge two months ago.
Đáp án: D Đáp án - Lời giải Câu hỏi 6 : His parents made him do it.
Đáp án: B Đáp án - Lời giải Câu hỏi 7 : There may be serious problems if we don’t find the box containing the poison. All we know at present is that it disappeared while ______________ to a laboratory in Bristol
Đáp án: C Đáp án - Lời giải Câu hỏi 8 : The barber has cut my hair.
Đáp án: D Đáp án - Lời giải Câu hỏi 9 : People say that the American women are used to living independently.
Đáp án: D Đáp án - Lời giải Câu hỏi 10 : The guerrillas are trained in special mountain camps. _________believed to be at least ten such camps high up in the Sierras.
Đáp án: D Đáp án - Lời giải Câu hỏi 11 : Mark the letter A,B,C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question. broken several world records in swimming.
Đáp án: A Phương pháp giải: Câu bị động Lời giải chi tiết: Giải thích: Cấu trúc bị động với 1 số động từ: say, believe, think,… S1 + say/ believe/ think + that + S2 + V2… \=> Bị động: It is said/ believed/ thought + that + S2 + V2… ( Cách 1) \=> Bị động: S2 + (be) + said / believed/ thought + to + V2… ( Cách 2) Chú ý: nếu có sự chênh lệch về thì cách 2 sẽ được viết thành: S2 + (be) + said / believed/ thought + to +have + P2… Tạm dịch: Cô ấy được cho là đã phá một vài kỉ lục bơi lội thế giới. Đáp án: A Đáp án - Lời giải Câu hỏi 12 : Now I understand why she spoke English most of the time: this was a way of avoiding___________for one of the natives.
Đáp án: C Đáp án - Lời giải Câu hỏi 13 : Choose the correct answer A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in the meaning. Câu 1: My parents warned me not to go out alone in the evening.
Đáp án: A Lời giải chi tiết: Dạng chủ động: S + V1 + O + (not) to V2. Dạng bị động: S + be + V1-pII + (not) to V2. Tạm dịch: Bố mẹ tôi cảnh báo tôi không nên ra ngoài một mình vào buổi tối. \= Tôi đã được cảnh báo không nên ra ngoài một mình vào buổi tối.
Chọn A. Đáp án - Lời giải Câu 2: Somebody accused me of stealing money.
Đáp án: B Lời giải chi tiết: Dạng chủ động: S + V1-ed + O + prep + V-ing. Dạng bị động: S + was/ were + V1-pII + prep + V-ing. Tạm dịch: Ai đó đã buộc tội tôi ăn cắp tiền. \= Tôi bị buộc tội ăn cắp tiền.
Chọn B. Đáp án - Lời giải Câu 3: I heard someone going upstairs.
Đáp án: A Lời giải chi tiết: Dạng chủ động: S + V1-ed + O + V2-ing. Dạng bị động: S + was/were + V1-pII + V2-ing. Tạm dịch: Tôi nghe thấy ai đó đi lên cầu thang. \= Ai đó được nghe thấy đang đi lên cầu thang. B, D sai cấu trúc (hear sb doing sth => sb be heard doing sth)
Chọn A. Đáp án - Lời giải Câu 4: I started to learn English when I was a child.
Đáp án: D Lời giải chi tiết: Dạng chủ động: S1 + V1 + liên từ + S1/S2 + V2 + O. Dạng bị động: - Cách 1: S + V1 + to be + V2-pII. - Cách 2: S + be + V1-pII + to be + V2-pII. Tạm dịch: Tôi bắt đầu học tiếng Anh khi tôi còn nhỏ. \= Tiếng Anh bắt đầu được học khi tôi còn nhỏ.
Chọn D. Đáp án - Lời giải Câu 5: My English teacher advises me to focus on writing skills.
Đáp án: A Lời giải chi tiết: Dạng chủ động: S + V1 + O + (not) to V2. Dạng bị động: S + be + V1-pII + (not) to V2. Tạm dịch: Giáo viên tiếng Anh khuyên tôi nên tập trung vào kỹ năng viết. \= Tôi được giáo viên tiếng Anh khuyên nên tập trung vào kỹ năng viết. B, D sai cấu trúc câu bị động
Chọn A. Đáp án - Lời giải Câu hỏi 14 : If so many people ______ about it, how do you want to keep it secret?
Đáp án: C Đáp án - Lời giải Câu hỏi 15 : Older employees remember that some time after his nomination James Wills _________ to be involved in the sale of smuggled brandy.
Đáp án: C Đáp án - Lời giải Câu hỏi 16 : Choose the correct answer A, B, C, or D to finish the sentences. Câu 1: I am excited about _____ to the party.
Đáp án: B Lời giải chi tiết: be excited about + V-ing: hào hứng, hứng thú làm gì be excited about + being Ved/V3: hào hứng, hứng thú được làm gì invite sb to sw: mời ai đến đâu Tạm dịch: Tôi rất hứng thú với việc được mời đến bữa tiệc. Chọn B. Đáp án - Lời giải Câu 2: Homework must _____ before you go to school.
Đáp án: A Lời giải chi tiết: must + V(nguyên thể): phải làm gì must + be + Ved/V3: phải được làm gì Tạm dịch: Bài tập về nhà phải được hoàn thành trước khi bạn đến trường. Chọn A. Đáp án - Lời giải Câu 3: I like _____ to the zoo when I was a child.
Đáp án: C Lời giải chi tiết: like + V-ing: thích làm gì like + being Ved/V3: thích được làm gì take sb to sw: đưa ai đi đâu Tạm dịch: Khi còn nhỏ, tôi thích được đưa đến vườn bách thú. Chọn C. Đáp án - Lời giải Câu 4: The homeless should _____ to have a stable job.
Đáp án: D Lời giải chi tiết: should + V(nguyên thể): nên làm gì should + be Ved/V3: nên được làm gì Tạm dịch: Người vô gia cư nên được giúp đỡ để có một công việc ổn định. Chọn D. Đáp án - Lời giải Câu 5: I _____ to be a teacher.
Đáp án: A Lời giải chi tiết: Dạng chủ động: S + am/is/are + V-ing. Dạng bị động: S + am/is/are + being Ved/V3. train sb to do sth: đào tạo ai đó để làm gì Tạm dịch: Tôi đang được đào tạo để trở thành một giáo viên. Chọn A. Đáp án - Lời giải Câu 6: She is annoyed with _____ by her classmates.
Đáp án: C Lời giải chi tiết: be annoyed with/ by + Ving: bực mình, khó chịu với việc làm gì be annoyed with/ by + being Ved/V3: bực mình, khó chịu khi bị làm gì Tạm dịch: Cô ấy khó chịu vì bị các bạn cùng lớp xúc phạm. Chọn C. Đáp án - Lời giải Câu 7: Zoom is started _____ widely when schools are temporarily closed.
Đáp án: A Lời giải chi tiết: Dạng chủ động: S1 + V1 + V2 + O. Dạng bị động: - Cách 1: S + V1 + to be + V2-pII. - Cách 2: S + be + V1-pII + to be + V2-pII. Tạm dịch: Ứng dụng Zoom được bắt đầu được sử dụng rộng rãi khi các trường học tạm thời đóng cửa. Chọn A. Đáp án - Lời giải Câu 8: My friend _____ learning Marxist-Leninist philosophy in every break.
Đáp án: D Lời giải chi tiết: Dạng chủ động: S + V1-ed + O + V2-ing. Dạng bị động: S + was/were + V1-pII + V2-ing. Dấu hiệu thì hiện tại đơn: “every break” Tạm dịch: Bạn tôi được thấy là đang học triết học Mác - Lênin trong mỗi giờ giải lao. Chọn D. Đáp án - Lời giải Câu 9: He _____ to pay his tuition fees on time.
Đáp án: B Lời giải chi tiết: Dạng chủ động: S + V(s/es) + O. Dạng bị động: S + am/is/are + Ved/V3. ask sb to do sth: yêu cầu ai đó làm gì Tạm dịch: Anh ta được yêu cầu nộp học phí đúng hạn.. Chọn B. Đáp án - Lời giải Câu 10: English has started _____ since I had a chance to work with Ms. Raxiga.
Đáp án: A Lời giải chi tiết: Dạng chủ động: S1 + V1 + V2 + O. Dạng bị động: - Cách 1: S + V1 + to be + V2-pII. - Cách 2: S + be + V1-pII + to be + V2-pII. Tạm dịch: Tiếng Anh đã bắt đầu được tôi yêu thích từ khi tôi có cơ hội làm việc với cô Raxiga.. Chọn A. Đáp án - Lời giải Câu 11: I _____ to wait for a long time by Jax.
Đáp án: B Lời giải chi tiết: Dạng chủ động: S + have/has + V1-pII + O + V2-ing. Dạng bị động: S + have/has been + V1-pII + V2-ing. Tạm dịch: Tôi đã được Jax yêu cầu chờ trong một thời gian dài. Chọn B. Đáp án - Lời giải Câu 12: Tourists ______ uphill last hour.
Đáp án: D Lời giải chi tiết: Dạng chủ động: S + V1-ed + O + V2-ing. Dạng bị động: S + was/were + V1-pII + V2-ing. see sb doing sth: bắt gặp ai đó đang làm gì see sb do sth: chứng kiến toàn bộ hành động của ai đó Tạm dịch: Khách du lịch đã được nhìn thấy đi bộ lên dốc vào giờ trước. Chọn D. Đáp án - Lời giải Câu 13: He _____ to tell the truth about the whole case.
Đáp án: A Lời giải chi tiết: Dạng chủ động: S + make(s) + sb + V. Dạng bị động: S + am/is/are made + to V. Tạm dịch: Anh ta bị ép để nói ra sự thật về toàn bộ vụ án. Chọn A. Đáp án - Lời giải Câu 14: Two celebrities _____ going out of the cinema at the same time.
Đáp án: C Lời giải chi tiết: Dạng chủ động: S + V1-ed + O + V2-ing. Dạng bị động: S + was/were + V1-pII + V2-ing. Tạm dịch: Hai người nổi tiếng đã được nhìn thấy đi ra khỏi rạp chiếu phim cùng một lúc. Chọn C. Đáp án - Lời giải Câu 15: I _____ to go out after 11 p.m. because my mother thinks it’s dangerous.
Đáp án: C Lời giải chi tiết: allow sb to V: cho phép ai đó làm gì be allowed to V: được cho phép làm gì Tạm dịch: Tôi không được phép ra ngoài sau 11 giờ đêm vì mẹ tôi nghĩ rằng nó nguy hiểm. Chọn C. Đáp án - Lời giải Câu hỏi 17 : Choose the correct answer A, B, C, or D to correct the mistake. Câu 1: He requires to stop playing computer games because he is very short-sighted.
Đáp án: A Đáp án - Lời giải Câu 2: She likes being received praises, even when she makes mistakes.
Đáp án: C Lời giải chi tiết: like + V-ing: thích làm gì like + being Ved/V3: thích được làm gì receive sth: nhận cái gì; chủ ngữ “She”, động từ chính “like” => câu mang nghĩa chủ động Sửa: being received => receiving Tạm dịch: Cô ấy thích nhận được lời khen ngợi, ngay cả khi cô ấy mắc lỗi. Chọn C. Đáp án - Lời giải Câu 3: My assignment starts to write when I have a stable Internet connection.
Đáp án: A Lời giải chi tiết: Dạng chủ động: S1 + V1 + V2 + O. Dạng bị động: - Cách 1: S + V1 + to be + V2-pII. - Cách 2: S + be + V1-pII + to be + V2-pII. write sth: viết cái gì Sửa: to write => to be written Tạm dịch: Bài tập của tôi bắt đầu được viết khi tôi có kết nối Internet ổn định. Chọn A. Đáp án - Lời giải Câu 4: Students have deceived for a long time until someone shows their teachers’ real IELTS scores.
Đáp án: D Lời giải chi tiết: Dạng chủ động: S + have/ has + Ved/V3 + O. Dạng bị động: S + have/has + been Ved/V3. deceive sb: lừa dối ai đó Dịch ngữ cảnh câu => câu mang nghĩa bị động Sửa: have deceived => have been deceived Tạm dịch: Các sinh viên đã bị lừa dối trong một thời gian dài cho đến khi ai đó đưa ra điểm số IELTS thật của giáo viên họ. Chọn D. Đáp án - Lời giải Câu 5: Lisa enjoys to be invited to the final prom but nobody does it.
Đáp án: B Lời giải chi tiết: Dạng chủ động: S + V1 + V2-ing + O. Dạng bị động: S + V1 + being + V2-pII. enjoy + V-ing: thích làm gì Sửa: to be invited => being invited Tạm dịch: Lisa rất thích được mời đến buổi dạ hội cuối năm nhưng không ai thích đi. Chọn B. Đáp án - Lời giải Câu 6: He advises to go on a slimming diet because his cholesterol is high.
Đáp án: D Lời giải chi tiết: Dạng chủ động: S + V(s/es) + O. Dạng bị động: S + am/is/are + Ved/ V3. advise sb + to V: khuyên ai làm gì Sửa: advises => is advised Tạm dịch: Anh ấy được khuyên nên ăn kiêng vì lượng mỡ trong máu cao. Chọn D. Đáp án - Lời giải Câu 7: Rose is dressing in a long white dress, so she looks like a princess.
Đáp án: B Lời giải chi tiết: be dressed (adj) in sth: mặc cái gì Sửa: dressing => dressed Tạm dịch: Rose mặc một chiếc váy dài màu trắng, vì vậy cô ấy trông giống như một nàng công chúa. Chọn B. Đáp án - Lời giải Câu 8: A thief see rifling a young girl’s pocket on the bus and then I told it to the assistant driver.
Đáp án: A Lời giải chi tiết: Dạng chủ động: S + V1(s/es) + O + V2-ing. Dạng bị động: S + am/is/are + V1-pII + V2-ing. Sửa: see => was seen Tạm dịch: Một tên trộm được nhìn thấy đang móc ví của một cô bé trên xe buýt và sau đó tôi nói với phụ xe. Chọn A. Đáp án - Lời giải Câu 9: Seafood can continue to enjoy if you still feel hungry.
Đáp án: B Lời giải chi tiết: continue + to V: tiếp tục làm gì continue + to be Ved/V3: tiếp tục được làm gì enjoy sth: tận hưởng cái gì Sửa: to enjoy => to be enjoyed Tạm dịch: Bạn có thể tiếp tục ăn hải sản nếu bạn vẫn cảm thấy đói. Chọn B. Đáp án - Lời giải Câu 10: Although the homework needn’t have finished right now, it is good to get it done before the deadline.
Đáp án: C Lời giải chi tiết: Dạng chủ động: S + needn’t have Ved/V3 + O. Dạng bị động: S + needn’t have been Ved/V3. Sửa: have finished => have been finished Tạm dịch: Mặc dù bài tập về nhà không cần được phải hoàn thành ngay bây giờ, nhưng mà cũng tốt để hoàn thành nó trước hạn. Chọn C. Đáp án - Lời giải Câu hỏi 18 : Choose the correct answer A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in the meaning. Câu 1: He gave her a bouquet on Valentine’s day.
Đáp án: D Lời giải chi tiết: Dạng chủ động: S + V + O1 + O2. Dạng bị động: - Cách 1: S + be Ved/V3 + O2. - Cách 2: S + be Ved/V3 + prep (to/for) + O1. Tạm dịch: Anh ấy tặng cô ấy một bó hoa vào ngày Valentine. \= Cô ấy được tặng một bó hoa vào ngày Valentine. \= Một bó hoa được tặng cho cô ấy vào ngày Valentine.
Chọn D. Đáp án - Lời giải Câu 2: My father bought me a book yesterday.
Đáp án: A Lời giải chi tiết: Dạng chủ động: S + V + O1 + O2. Dạng bị động: - Cách 1: S + be Ved/V3 + O2. - Cách 2: S + be Ved/V3 + prep (to/for) + O1. Tạm dịch: Bố đã mua cho tôi một cuốn sách ngày hôm qua. \= Một cuốn sách đã được mua cho tôi ngày hôm qua.
Chọn A. Đáp án - Lời giải Câu 3: I have my friend repair my computer.
Đáp án: C Lời giải chi tiết: Dạng chủ động: have sb do st: nhờ, yêu cầu ai làm gì Dạng bị động: have sth done: bị, được nhờ, yêu cầu làm gì Tạm dịch: Tôi nhờ bạn tôi sửa máy tính. \= Máy tính được sửa bởi bạn của tôi.
Chọn C. Đáp án - Lời giải Câu 4: People say that I study hard.
Đáp án: D Lời giải chi tiết: Dạng chủ động: S1 + V1 (that) + S2 + V2. (V1 cùng thì V2) Dạng bị động: - Cách 1: It + be + V1-PII that + S2 + V2. - Cách 2: S2 + be + V1-PII + to V2. Tạm dịch: Mọi người nói rằng tôi học hành chăm chỉ. \= Người ta nói rằng tôi học tập chăm chỉ. \= Tôi được cho là người học tập chăm chỉ.
Chọn D. Đáp án - Lời giải Câu 5: People think that you are living in a modern apartment.
Đáp án: C Lời giải chi tiết: Dạng chủ động: S1 + V1 (that) + S2 + V2. (khi V2 ở dạng tiếp diễn) Dạng bị động: S2 + be + V1-PII + to be + V2-ing. Tạm dịch: Mọi người nghĩ rằng bạn đang sống trong một căn hộ hiện đại.
Chọn C. Đáp án - Lời giải Câu hỏi 19 : Choose the correct answer A, B, C, or D to finish the sentences. Câu 1: I have my hair _____ by my sister.
Đáp án: B Lời giải chi tiết: Dạng chủ động: have sb do st: nhờ, yêu cầu ai làm gì Dạng bị động: have sth done: bị, được nhờ, yêu cầu làm gì Tạm dịch: Mái tóc tôi được nhuộm bởi chị gái tôi. Chọn B. Đáp án - Lời giải Câu 2: A card _____ to me by my boyfriend on my last birthday.
Đáp án: B Lời giải chi tiết: Dạng chủ động: S + V + O1 + O2. Dạng bị động: - Cách 1: S + be Ved/V3 + O2. - Cách 2: S + be Ved/V3 + prep (to/for) + O1. send sth to sb: gửi cái gì cho ai “last” => quá khứ đơn Tạm dịch: Một tấm thiệp từ bạn trai được gửi cho tôi vào ngày sinh nhật vừa qua. Chọn B. Đáp án - Lời giải Câu 3: I get our meal _____ by my brother.
Đáp án: A Lời giải chi tiết: Dạng chủ động: get sb to do st: nhờ, yêu cầu ai làm gì Dạng bị động: get sth done: bị, được nhờ, yêu cầu làm gì Tạm dịch: Bữa ăn của chúng tôi được nấu bởi em trai. Chọn A. Đáp án - Lời giải Câu 4: People _____ to smoke in public places.
Đáp án: B Lời giải chi tiết: Dạng chủ động: let sb do st: để ai đó làm gì / allow sb to do sth: cho phép ai đó làm gì Dạng bị động: to be allowed + to V: được cho phép làm gì Tạm dịch: Mọi người không được phép hút thuốc ở những nơi công cộng. Chọn B. Đáp án - Lời giải Câu 5: My close friend _____ to play the guitar yesterday.
Đáp án: C Lời giải chi tiết: Dạng chủ động: see sb + do st: nhìn, chứng kiến thấy ai làm gì Dạng bị động: to be + seen + to V: bị nhìn thấy, chứng kiến làm gì Tạm dịch: Tôi đã nhìn thấy người bạn thân của tôi chơi guitar vào ngày hôm qua. Chọn C. Đáp án - Lời giải Câu 6: My mother is said _____ in the kitchen now.
Đáp án: A Lời giải chi tiết: Dạng chủ động: S1 + V1 (that) + S2 + V2. (khi V2 ở dạng tiếp diễn) Dạng bị động: S2 + be + V1-PII + to be + V2-ing. Dấu hiệu: “now” (ngay bây giờ) Tạm dịch: Mẹ tôi được cho là đang nấu ăn trong bếp. Chọn A. Đáp án - Lời giải Câu 7: A cake _____ for me because I have hypotension.
Đáp án: B Lời giải chi tiết: Dạng chủ động: S + V + O1 + O2. Dạng bị động: - Cách 1: S + be Ved/V3 + O2. - Cách 2: S + be Ved/V3 + prep (to/for) + O1. buy sth for sb: mua cái gì cho ai đó give sth to sb: đưa, cho cái gì cho ai đó Tạm dịch: Tôi được mua cho một chiếc bánh vì bị tụt huyết áp. Chọn B. Đáp án - Lời giải Câu 8: I got my email _____ by my friend yesterday.
Đáp án: B Lời giải chi tiết: Dạng chủ động: get sb to do st: nhờ, yêu cầu ai làm gì Dạng bị động: get sth done: bị, được nhờ, yêu cầu làm gì Tạm dịch: Thư điện tử của tôi được bạn tôi gửi đi. Chọn B. Đáp án - Lời giải Câu 9: He _____ to clean the house by his mother.
Đáp án: A Lời giải chi tiết: Dạng chủ động: make sb do st: bắt, yêu cầu, khiến ai đó làm gì Dạng bị động: to be + made to V: bị yêu cầu, bắt làm gì Tạm dịch: Anh ấy bị mẹ bắt phải lau dọn nhà cửa. Chọn A. Đáp án - Lời giải Câu 10: I _____ to travel by myself because my parents think I’m mature enough to do it.
Đáp án: D Lời giải chi tiết: Dạng chủ động: let sb do st: để ai đó làm gì Dạng bị động: to be allowed + to V: được cho phép làm gì Tạm dịch: Tôi được phép đi du lịch một mình vì bố mẹ tôi nghĩ tôi đủ chín chắn để làm điều đó. Chọn D. Đáp án - Lời giải Câu 11: He _____ to do paintings yesterday.
Đáp án: A Lời giải chi tiết: Dạng chủ động: see sb + do st: nhìn, chứng kiến thấy ai làm gì Dạng bị động: to be + seen + to V: bị nhìn thấy, chứng kiến làm gì Tạm dịch: Anh được nhìn thấy là đã vẽ tranh vào ngày hôm qua. Chọn A. Đáp án - Lời giải Câu 12: He is said _____ on an exam last week.
Đáp án: B Lời giải chi tiết: Dấu hiệu: “ last week” (tuần trước) Dạng chủ động: S1 + V1 (that) + S2 + V2. (khi V2 xảy ra trước V1) Dạng bị động: S2 + be + V1-PII + to have + V2-pII. Tạm dịch: Anh ấy được cho là đã gian lận trong một kỳ thi vào tuần trước. Chọn B. Đáp án - Lời giải Câu 13: Son Tung is thought _____ a famous singer in Viet Nam.
Đáp án: A Lời giải chi tiết: Dạng chủ động: S1 + V1 (that) + S2 + V2. (V1 cùng thì V2) Dạng bị động: - Cách 1: It + be + V1-PII that + S2 + V2. - Cách 2: S2 + be + V1-PII + to V2. Tạm dịch: Sơn Tùng được cho là một ca sĩ nổi tiếng ở Việt Nam. Chọn A. Đáp án - Lời giải Câu 14: I have my shoes _____ by my brother.
Đáp án: D Lời giải chi tiết: Dạng chủ động: have sb do st: nhờ, yêu cầu ai làm gì Dạng bị động: have sth done: bị, được nhờ, yêu cầu làm gì Tạm dịch: Anh trai đã mua giày cho tôi. Chọn D. Đáp án - Lời giải Câu 15: The cicadas _____ to sing in every summer.
Đáp án: D Lời giải chi tiết: Dạng chủ động: hear sb + do st: nghe thấy ai làm gì Dạng bị động: to be + heard + to V: được nghe ai làm gì Tạm dịch: Tiếng ve sầu kêu được nghe mỗi mùa hè. Chọn D. Đáp án - Lời giải Câu 16: Kim is said _____ Korean songs now.
Đáp án: A Lời giải chi tiết: Dạng chủ động: S1 + V1 (that) + S2 + V2. (khi V2 ở dạng tiếp diễn) Dạng bị động: S2 + be + V1-PII + to be + V2-ing. Dấu hiệu: “now” (ngay bây giờ) Tạm dịch: Kim được nói rằng đang hát nhạc Hàn Quốc. Chọn A. Đáp án - Lời giải Câu 17: In most universities, students _____ to wear shorts provided they aren’t too short.
Đáp án: D Lời giải chi tiết: Dạng chủ động: let sb do st: để ai đó làm gì Dạng bị động: to be allowed + to V: được cho phép làm gì Tạm dịch: Ở hầu hết các trường đại học, sinh viên được phép mặc quần sóoc với điều kiện là chúng không quá ngắn. |