Câu 359347: Xét phản ứng: M + H2SO4 đặc → M2(SO4)n + SO2 + H2O. Tổng hệ số cân bằng của các chất tạo thành là: Show
Phương pháp giải: Xác định số oxi hóa của các nguyên tố để tìm chất oxi hoá và chất khử. Viết quá trình oxi hóa và quá trình khử, cân bằng mỗi quá trình. Tìm hệ số thích hợp cho chất oxi hóa và chất khử sao cho tổng số electron cho bằng tổng số electron nhận. Đặt hệ số của các chất oxi hóa và chất khử vào sơ đồ phản ứng, từ đó tính ra hệ số các chất khác. Từ đó xác định được tổng hệ số cân bằng của các chất tạo thành. Câu 2: a.Từ quặng pirit, NaCl và nước, viết các phương trình phản ứng điều chế: SO2 Fe(OH)3, Na2SO3, Fe, Fe(OH)2.b.Từ những chất sau: Cu, C, S, Na2SO3, FeS2, O2, H2SO4, viết tất cả các phương trình phản ứng có thể dùng để điều chế SO2. Ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có Phản ứng SO2 + O2 + H2O hay SO2 ra H2SO4 thuộc loại phản ứng oxi hóa khử đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về SO2 có lời giải, mời các bạn đón xem: 2SO2 + O2 + 2H2O → 2H2SO4Điều kiện phản ứng Nhiệt độ Cách thực hiện phản ứng Cho SO2 tác dụng với oxi, nước Hiện tượng nhận biết phản ứng Không có hiện tượng nhận biết đặc biệt Bạn có biết Axit sunfuric rất nguy hiểm bắn vào da có thể gây bỏng nặng, bắn vào mắt có thể bị mù, … Ví dụ minh họaVí dụ 1: Nhận xét nào sau đây không đúng về H2SO4?
Hướng dẫn giải Đáp án đúng là: C H2SO4 loãng không tác dụng với các kim loại đứng sau H trong dãy hoạt động hóa học. Ví dụ 2: Kim loại nào sau đây không tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng?
Hướng dẫn giải Đáp án đúng là: D 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2 Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2 2Na + 2H2SO4 → Na2SO4 + SO2 + 2H2O Ví dụ 3: Các khí nào sau đây đều làm mất màu dung dịch brom?
Hướng dẫn giải Đáp án đúng là: B SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr H2S + 4Br2 + 4H2O → 8HBr + H2SO4 Xem thêm các phương trình hóa học hay khác:
Bài viết SO2, H2S, SO3, H2SO4 phản ứng với dung dịch kiềm với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập SO2, H2S, SO3, H2SO4 phản ứng với dung dịch kiềm. Bài tập về SO2, H2S, SO3, H2SO4 phản ứng với dung dịch kiềm (hay, chi tiết)Quảng cáo Phương pháp: Bài toán 1: SO2 + NaOH hoặc KOH SO2 + NaOH → NaHSO3 (1) SO2 + 2NaOH → Na2 SO3 + H2 O (2) Lập tỉ lệ T = T≤ 1 → chỉ xảy ra phản ứng (1) tức tạo muối NaHSO3 (muối axit) 1<T<2 → xảy ra cả (1) và (2) tức tạo 2 muối NaHSO3 và Na2 SO3 T≥ 2 → chỉ xảy ra phản ứng (2) tức tạo muối Na2 SO3 (muối trung hòa) Bài toán 2: SO2 + Ba(OH) 2 /Ca(OH) 2 SO2 + Ba(OH) 2 → BaSO3 ↓+ H2 O (1) 2SO2 + Ba(OH) 2 → Ba(HSO3) 2 (2) Lập tỉ lệ T = T≤ 1 → chỉ xảy ra phản ứng (1) tức tạo muối BaSO3 ↓ 1<T<2 → xảy ra cả (1) và (2) tức tạo 2 muối BaSO3↓ và Ba(HSO3)2 T≥ 2 → chỉ xảy ra phản ứng (2) tức tạo muối Ba(HSO3) 2 (muối tan, không tạo kết tủa) Ví dụ 1 : Hấp thụ 3,36 lít khí SO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch NaOH aM. Tính a biết sau phản ứng chỉ thu được muối trung hòa. Lời giải: Vì đề cho chỉ tạo muối trung hòa nên chỉ xảy ra phản ứng SO2 + 2NaOH → Na2 SO3 + H2 O 0,15 → 0,3 NSO2 = 0,15 mol , VNaOH = 200 ml = 0,2 lít → a = CM (NaOH)= \= 0,75M Quảng cáo Ví dụ 2: Hấp thụ hoàn toàn 12,8g SO2 vào 250 ml dung dịch NaOH 1M. Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng. Lời giải: nSO2 = \= 0,2 mol nNaOH = 0,25.1 = 0,25 mol 1 < T = \= 1,25 < 2 → Tạo 2 muối NaHSO3 và Na2 SO3 PTHH: SO2 + NaOH → NaHSO3 x mol → x mol x SO2 + 2NaOH → Na2 SO3 + H2 O y mol → 2y mol y
→ mNaHSO3 = 0,15. 104 = 15,6g mNa2O3 = 0,05 . 126 = 6,3g Nhận xét : Có thể nhẩm nhanh trắc nghiệm: số mol 2 muối = số mol SO2 n Na2O3 = nNaOH - nSO2 = 0,25 – 0,2 = 0,05 mol n NaHSO3 = nSO2 - n Na2O3 = 0,2 – 0,05 = 0,15 mol Ví dụ 3: Hấp thụ 6,72 lít khí SO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch Ba(OH) 2 2M. Tính khối lượng muối thu được Quảng cáo Lời giải: NSO2 = 0,3 mol; nBa(OH)2 = 0,2 mol 1 < T = \= 1,5 < 2 → tạo 2 muối Ba(OH) 2 + SO2 → BaSO3 ↓+ H2O a mol → a mol a Ba(OH) 2 + 2SO2 → Ba(HSO3)2 b mol → 2b b → mBaSO3 = 0,1 . 217 = 12,7g mBa(HSO3)2 = 0,1.299 = 29,9g Cách 2: Ba(OH) 2 + SO2 → BaSO3 ↓+ H2O x mol → x mol → x mol BaSO3 + SO2dư + H2O → Ba(HSO3) 2 x mol → x mol tạo kết tủa, khi dư SO2, kết tủa bị hòa tan, để hòa tan hết kết tủa nSO2 ít nhất = 2x= 2nBa(OH)2 Nếu lượng SO2 không đủ để hòa tan hết kết tủa, thì kết tủa chỉ bị tan một phần tức tồn tại 2 muối BaSO3 và Ba(HSO3) 2 Ba(OH) 2 + SO2 → BaSO3 ↓+ H2O 0,2 → 0,2 0,2 BaSO3 + SO2dư + H2O → Ba(HSO3) 2 0,1 ← (0,3-0,2) → 0,1 NBaSO3còn lại = 0,2 – 0,1 = 0,1 mol Cách 3: Nhẩm trắc nghiệm: để hòa tan hết kết tủa nSO2 = 2nBa(OH)2 , nếu lượng kết tủa chỉ bị tan một phần NSO2 = 2nBa(OH)2 - nkết tủa (vì tỉ lệ số mol hòa tan kết tủa là 1:1) → nBaSO3còn lại = 2nBa(OH)2 - nSO2 = 2.0,2 – 0,3 = 0,1 mol Số mol 2 muối = số mol Ba(OH) 2 → nBa(HSO3)2 = nBa(OH)2 - nBaSO3còn lại = 0,2 – 0,1 = 0,1 mol → mBaSO3 = 0,1 . 217 = 12,7g MBa(HSO3)2 = 0,1.299 = 29,9g Quảng cáo Ví dụ 4: Hấp thụ V lít SO2 (đktc) vào 300 ml dung dịch Ba(OH)2 1M thu được 21,7g kết tủa. Tính V Lời giải: Trường hợp 1: Ba(OH) 2dư, SO2 hết , nSO2 = n BaSO3 Ba(OH) 2 + SO2 → BaSO3 ↓+ H2O 0,1 ←0,1 → VSO2 = 0,1. 22,4 = 2,24 lít Trường hợp 2: Ba(OH) 2hết, SO2dư nhưng không hòa tan hết kết tủa ( kế t tủa chỉ tan một phần) a(OH) 2 + SO2 → BaSO3↓+ H2O 0,1 0,1 ←0,1 Ba(OH) 2 + 2SO2 → Ba(HSO3) 2 ( 0,3 – 0,1) → 0,4 → nSO2 = 0,1 + 0,4 = 0,5 mol → VSO2 = 0,5. 22,4 = 11,2lít (tính nhanh nSO2 = 2nBa(OH)2 - n↓ = 2. 0,3 – 0,1 = 0,5 mol) Ví dụ 5: Dẫn khí SO2 qua 200 ml dung dịch Ba(OH) 2 aM thu được 21,7 g kết tủa, thêm tiếp dung dịch NaOH đến dư vào lại thu thêm 10,85 gam kết tủa nữa. Tính a Lời giải: Thêm NaOH lại thu thêm kết tủa, chứng tỏ trong dung dịch tồn tại muối Ba(HSO3) 2, mà vẫn có kết tủa → tồn tại 2 muối n↓(1) = = 0,1 mol n↓(2) = = 0,05 mol Ba(OH) 2 + SO2 → BaSO3 ↓+ H2O 0,1 0,1 Ba(OH) 2 + 2SO2 → Ba(HSO3) 2 0,05 ←0,05 Ba(HSO3) 2 + 2NaOH → BaSO3 ↓ + Na2SO3 + 2H2O 0,05 ←0,05 nBa(OH)2 = 0,1 + 0,05 = 0,15 mol → a = = 0,75M Cách 2: ↓ = 0,1 + 0,05 = 0,15 mol Ba(OH) 2 → BaSO3 0,15 ←0,15 → a = \= 0,75M Ví dụ 6. Trộn 200 ml dung dịch NaOH 1M với 150ml dung dich H2SO4 1M. Hỏi sau khi phản ứng kết thúc khôi lượng muối thu được là bao nhiêu? Lời giải: Ta có: nNaOH =0,2 × 1=0,2(mol); nH2SO4= 0,15 mol Phản ứng: NaOH + H2SO4 → NaHSO4 + H2O (mol) 0,15← 0,15 → 0,15 NaOH + NaHSO4 → Na2SO4 + H2O (mol) 0,05 → 0,05 ⇒ nNaHSO4dư = 0,15 – 0,05 =0,1 (mol) ⇒ mmuối = mNaHSO4 + mNa2SO4=120 ×0,1 + 142×0,05=19,1(gam) Ví dụ 7. Cho 80 gam SO3 vào một cốc nước sau đó thêm nước vào đến vạch 0,5 lít thì dừng (gọi là dung dịch A).
Lời giải: Ta có: nSO3 = 80/80 = 1 SO3 + H2O → H2SO4 (1) (mol) 1 → 1 Từ (1) ⇒ Phản ứng: H2SO4 + BaCl2 → BaSO4 ↓+ 2HCl (2) (mol) 0,04 → 0,04 Ta có: Từ (2) ⇒nBaSO4= 0,04(mol) ⇒ mBaSO4=0,04 × 233=9,32 (gam) Ta có: 2KOH + H2SO4 → K2SO4 + 2H2O (3) (mol) 0,04 ← 0,02 Từ (3) ⇒ nKOH = 0,04 (mol) ⇒ Xem thêm các dạng bài tập Hóa học lớp 10 có trong đề thi THPT Quốc gia khác:
Đã có lời giải bài tập lớp 10 sách mới:
Săn shopee siêu SALE :
ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 10Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85 Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS. Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube: Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. SO2 phản ứng với gì ra H2SO4?SO2 + O2 + H2O → H2SO4 | SO2 ra H2SO4. SO2 H2O Br2 ra gì?SO2 + Br2 + H2O → H2SO4 + HBr | SO2 ra H2SO4. Mg tác dụng với H2SO4 ra gì?3. Phản ứng Mg + H2SO4 → MgSO4 + SO2 + H2O. Thứ nhất: Về hiện tượng nhận biết phản ứng đó là kim loại tan dần tạo thành dung dịch không màu và khí không màu, có mùi hắc thoát ra. SO2 O2 ra gì?SO2 + O2 → SO3 | SO2 ra SO3. |