Bài tập trắc nghiệm câu bị động trong tiếng anh năm 2024

Câu bị động (passive voice) là một chủ điểm ngữ pháp tưởng chừng như đơn giản nhưng vẫn khiến cho không ít bạn học mơ hồ về cách chuyển đổi từ câu chủ động sang câu bị động và chia thì thế nào cho dạng câu này.

Tuy nhiên, mình nghĩ rằng, chỉ cần nắm vững được cấu trúc câu bị động kết hợp luyện tập nhuần nhuyễn các bài tập ứng dụng, bạn hoàn toàn có thể học tập tốt.

Và để hỗ trợ bạn trong quá trình ôn tập câu bị động, tại bài viết này mình đã tổng hợp toàn bộ kiến thức về câu bị động bao gồm:

  • Tóm tắt lý thuyết về câu bị động.
  • Các dạng bài tập trắc nghiệm câu bị động thường gặp.
  • Tổng hợp 100+ bài tập trắc nghiệm câu bị động có đáp án.

Bây giờ cùng mình học bài ngay nào.

1. Tóm tắt lý thuyết về câu bị động

Đầu tiên, hãy cùng mình ôn lại toàn bộ kiến thức ngữ pháp của câu bị động để có thể làm bài tập tốt hơn bạn nhé!

Tóm tắt kiến thức1. Cấu trúc – Khẳng định: O + be + V-ed/ V3+ (by S) – Phủ định: O + be + not + V-ed/ V3 + (by S) – Câu nghi vấn: Be + O + V-ed/ V3 + (by S)? 2. Cách dùng câu bị động – Khi chúng ta muốn nhấn mạnh người/ sự vật chịu tác động của hành động. – Khi chúng ta không muốn đề cập đến ai hoặc cái gì thực hiện hành động đó (nó không được biết, nó hiển nhiên hoặc đóng vai trò không qua trọng như: Someone, something, everybody, everything, anyone, anything, he, she, they, …). 3. Cách chuyển câu chủ động sang câu bị động – Bước 1: Xác định tân ngữ (object) của câu chủ động → Chuyển tân ngữ thành chủ ngữ của câu bị động. – Bước 2: Xác định thì (tense) của câu chủ động và chuyển động từ về thể bị động. Đổi động từ thành dạng V3/ ed. Với những động từ đã ở sẵn dạng V3/ ed thì cứ giữ nguyên. – Bước 3: Đổi chủ ngữ trong câu chủ động thành tân ngữ trong câu bị động. Thêm tổ hợp by + tân ngữ. 4. Ví dụ – Someone stole my bike. (Ai đó đã lấy trộm xe đạp của tôi.) \=> My bike was stolen. (Xe đạp của tôi đã bị trộm.) \=> Chủ thể trong câu chủ động không được xác định cụ thể (someone) nên có thể lược bỏ. – Sam’s mother sends him away to school. (Mẹ Sam đưa bạn ấy đến trường.) \=> Sam is sent away to school by his mom. (Sam được đưa đến trường bởi mẹ bạn ấy.) \=> Chủ thể trong câu chủ động được xác định cụ thể (Sam’s mother) nên không thể lược bỏ.

Bên cạnh công thức chung, bạn còn có thể tham khảo thêm cấu trúc câu bị động ở các thì khác nhau để thuận tiện trong việc học và làm bài tập trắc nghiệm nhé!

Bài tập trắc nghiệm câu bị động trong tiếng anh năm 2024
Tổng hợp về câu bị động

Thì tiếng AnhCấu trúc câu bị động Ví dụHiện tại đơnO + am/ is/ are + V3 + (by S)They use oil, garlic and salt to make alioli. (Họ dùng dầu ăn, tỏi và muối để làm món alioli.) \=> Alioli is made from oil, garlic and salt. (Món alioli được làm từ dầu ăn, tỏi và muối.) Hiện tại tiếp diễnO + am/ is/ are + being + V3 + (by S)They are painting the hall. (Họ đang sơn lại hội trường.) \=>The hall is being painted. (Hội trường đang được sơn lại.)Hiện tại hoàn thànhO + have/ has been + V3 + (by S)The woman has cleaned the windows. (Người phụ nữ đã lau dọn mấy cái cửa sổ đó.) \=> The windows have been cleaned. (Mấy cái cửa sổ đã được lau dọn.)Quá khứ đơnO + was/ were + V3 + (by S)J.K. Rowling wrote Harry Potter in 1990. (Nhà văn J.K. Rowling đã viết Harry Potter vào năm 1990.) \=> Harry Potter was written by J.K. Rowling in 1990. (Tác phẩm Harry Potter được viết bởi nhà văn J.K. Rowling vào năm 1990.) Quá khứ tiếp diễnO + was/ were + being + V3 + (by S)The workers were putting up the signs last week. (Những người công nhân đang treo những cái biển hiệu vào tuần trước.) \=> The signs were being put up last week. (Những cái biển hiệu đang được treo lên vào tuần trước.)Quá khứ hoàn thànhO + had been + V3 + (by S)When he got home, he found that someone had burgled his flat. (Khi anh ấy về nhà, anh ấy phát hiện ai đó đã trộm vào căn hộ của anh ấy.) \=> When he got home, he found that his flat had been burgled. (Khi anh ấy về nhà, anh ấy phát hiện căn hộ của mình đã bị trộm vào.) Tương lai đơnO + will be + V3 + (by S)They will finish the work next Monday. (Họ sẽ hoàn thành xong công việc vào thứ 2 tới.) \=> The work will be finished next Monday. (Công việc sẽ được hoàn thành vào thứ 2 tới.) Tương lai tiếp diễnO + will be + being + V3 + (by S)The students will be redecorating the classroom next week. (Học sinh sẽ đang trang trí lại lớp học trong tuần tới.) \=> The classroom will be being redecorated next week. (Lớp học sẽ đang được trang trí lại trong tuần tới.) Tương lai hoàn thành O + will have been + V3 + (by S)Pete will have done the homework tomorrow. (Pete sẽ hoàn thành xong bài tập của anh ấy vào ngày mai.) \=> The homework will have been done by Pete tomorrow. (Bài tập sẽ được hoàn thành xong bởi Pete trong ngày mai.)Tương lai gầnO + am/ is/ are going to + be + V3 + (by S)They are going to lock the door at ten o’clock. (Họ sẽ khóa cửa vào lúc 10 giờ.) \=> The doors are going to be locked at ten o’clock. (Cửa sẽ bị khóa vào lúc 10 giờ.)Động từ khuyết thiếuO + ĐTKT + be + V3 + (by S)The cinema may offer discounts during holidays. (Rạp chiếu phim có thể có chương trình giảm giá vào dịp lễ.) \=> Discounts may be offered at the cinema during holidays. (Chương trình giảm giá có thể được áp dụng tại rạp chiếu phim vào dịp lễ.)

Bài tập trắc nghiệm câu bị động trong tiếng anh năm 2024

Nhận tư vấn miễn phí khóa học hè

Chắc hẳn phần kiến thức trên đã giúp các bạn ôn luyện kỹ càng hơn về ngữ pháp câu bị động rồi, hãy cùng chúng mình thực hành những dạng bài tập trắc nghiệm từ cấp độ cơ bản đến nâng cao ngay bên dưới.

Exercise 1: Choose the correct answer

(Bài tập 1: Chọn đáp án đúng)

Bài tập trắc nghiệm câu bị động trong tiếng anh năm 2024
Choose the correct answer

1. My wedding ring ………… of yellow and white gold.

  • A. is made
  • B. is making
  • C. made
  • D. maked

2. If your brother …………, he would come.

  • A. invited
  • B. was invited
  • C. were inviting
  • D. invite

3. References ………… in the examination room.

  • A. not are used
  • B. is not used
  • C. didn’t used
  • D. are not used

4. Mary ………… in Boston.

  • A. are born
  • B. were born
  • C. was born
  • D. born

5. My mother is going ………… this house.

  • A. sold
  • B. to be sold
  • C. to sold
  • D. to sell

6.There’s somebody behind us . I think we are …………

  • A. being followed
  • B. are followed
  • C. follow
  • D. following

7. Have you ………… by a dog?

  • A. bite
  • B. ever been bit
  • C. ever been bitten
  • D. bit

8.The room is being ………… at the moment.

  • A. was cleaned
  • B. cleaned
  • C. cleaning
  • D. clean

9. The road to our village ………… widened next year.

  • A. is
  • B. will
  • C. can
  • D. will be

10. The old lady was ………… exhausted after the long walk.

  • A. very
  • B. absolutely
  • C. pretty
  • D. fairly

11. The car ………… this afternoon.

  • A. will be washed
  • B. is washed
  • C. will washed
  • D. was washed

12. I ………… by car to school everyday.

  • A. was driven
  • B. am driven
  • C. are driven
  • D. were driven

13. Homework ………… by students yesterday.

  • A. wasn’t done
  • B. wasn’t made
  • C. hasn’t been done
  • D. isn’t done

14. Their house ………… every year.

  • A. is painting
  • B. was painted
  • C. is painted
  • D. has been painted

15. Bananas ………… in India.

  • A. are growing
  • B. are grown
  • C. have grown
  • D. was grown

Đáp ánGiải thích1. ACâu bị động trên ở thì hiện tại đơn, cấu trúc là: O + am/ is/ are + V3 + (by S). Chủ ngữ là danh từ số ít nên động từ to be chia “is”. Vậy đáp án A. is made là đáp án đúng. 2. BĐây là câu bị động ở thì quá khứ đơn kết hợp câu điều kiện loại 2, cấu trúc If + QKĐ, S + would/ could/ might + V. (diễn tả điều kiện không có thực ở hiện tại).3. DCâu bị động ở thì hiện tại đơn, cấu trúc: O + am/ is/ are + V3 + (by S). Chủ ngữ là số nhiều sử dụng “are” kết hợp với VIII của “use” là used”. 4. CCâu bị động thì quá khứ đơn, cấu trúc: O + was/ were + V3 + (by S) với chủ ngữ số ít chia theo động từ to be “was”.5. DCâu chủ động thì tương lai gần với cấu trúc be going to + V.6. ACâu bị động ở thì hiện tại tiếp diễn, cấu trúc là: O + am/ is/ are + being + V3 + (by S). Chủ ngữ là “we” sẽ đi với động từ to be “are” kết hợp với VIII của “follow” là “followed”. 7. CCâu bị động ở thì hiện tại hoàn thành, cấu trúc là: O + have/ has been + V3 + (by S). Chủ ngữ là “you” sẽ đi với “have been” và động từ dạng VIII của “bite” là “bitten”. 8. BCâu bị động ở thì hiện tại tiếp diễn, cấu trúc là: O + am/ is/ are + being + V3 + (by S). Động từ VIII của “clean” là “cleaned”. 9. DCâu bị động thì tương lai đơn, cấu trúc là: O + will be + V3 + (by S). 10. BCâu bị động thì quá khứ đơn, mang nghĩa: “Người phụ nữ lớn tuổi đã hoàn toàn mệt mỏi sau chuyến đi bộ dài” => chọn “absolutely”. 11. ACâu bị động ở thì tương lai đơn, cấu trúc: O + will be + V3 + (by S), với động từ “wash” sang VIII là “washed”. 12. BCâu bị động ở thì hiện tại đơn, cấu trúc: O + am/ is/ are + V3 + (by S). Dạng VIII của động từ “drive” là “driven”. 13. ACâu bị động ở thì quá khứ đơn, cấu trúc: O + was/ were + V3 + (by S). Danh từ “Homework” đi với động từ “do” có VIII là “done”. 14. CCâu bị động ở thì hiện tại đơn, cấu trúc: O + am/ is/ are + V3 + (by S). Dạng VIII của động từ “paint” là “painted”.15. BCâu bị động ở thì hiện tại đơn, cấu trúc: O + am/ is/ are + V3 + (by S). Chủ ngữ “bananas” ở dạng số nhiều nên động từ tobe là “are”, kết hợp với VIII của động từ “grow” là “grown”.

Exercise 2: Choose the correct answer

(Bài tập 2: Chọn đáp án đúng)

Bài tập trắc nghiệm câu bị động trong tiếng anh năm 2024
Choose the correct answer A, B, C, D

1. Only half of the exercises ………… so far, but the rest ………… by Saturday.

  • A. have done/ will be finished
  • B. were done/ are going to be finished
  • C. done/ have been finished
  • D. have been done/ will have been finished

2. Because of the general pardon, most of the prisoners ………… by the end of the year.

  • A. were released
  • B. are released
  • C. have been released
  • D. will have been released

3. The medicine ………… at a high place where the children can’t reach.

  • A. must be keeping
  • B. must be kept
  • C. must not be kept
  • D. must keep

4. Nothing ………… because it was foggy and raining heavily.

  • A. is seen
  • B. wasn’t seen
  • C. could be seen
  • D. didn’t see

5. English ………… at state schools as a compulsory lesson for 20 years until last year.

  • A. is taught
  • B. has been taught
  • C. was being taught
  • D. had been taught

6. The news that her lost car ………… was a great happiness to her.

  • A. is found
  • B. was found
  • C. has been found
  • D. will be found

7. I want to ………… to the wedding.

  • A. being invited
  • B. have been invited
  • C. be invited
  • D. is invited

8. Don’t touch the cable while it …………

  • A. was repaired
  • B. has been repaired
  • C. is being repaired
  • D. repaired

9. The house door ………… opened at night.

  • A. were left
  • B. shouldn’t be left
  • C. didn’t leave
  • D. has left

10. I don’t enjoy ………… by other people.

  • A. being watched
  • B. be watched
  • C. watch
  • D. to be watched

11. A great deal of research ………… to find a cure for AIDS.

  • A. had been done
  • B. is being done
  • C. was done
  • D. have been done

12. All the food in the house ………… because there is no food now.

  • A. had been eaten
  • B. should have been eaten
  • C. must have been eaten
  • D. eats

Đáp ánGiải thích1. DVế 1 của câu bị động thuộc thì hiện tại hoàn thành, cấu trúc: O + have/ has been + V3 + (by S). Vế sau thuộc thì tương lai đơn (by Saturday) có cấu trúc: O + will be + V3 + (by S).2. DCâu bị động ở thì tương lai hoàn thành (by the end of the year) có cấu trúc: O + will have been + V3 + (by S). 3. BCâu bị động với động từ khuyết thiếu là “must”, cấu trúc là: O + ĐTKT + be + V3 + (by S). Dạng VIII của động từ “keep” là “kept”.4. CCâu bị động với động từ khuyết thiếu là “could”, cấu trúc là: O + ĐTKT + be + V3 + (by S). Dạng VIII của động từ “see” là “seen”.5. DCâu bị động thì quá khứ hoàn thành, cấu trúc: O + had been + V3 + (by S). Dạng VIII của động từ “teach” là “taught”.6. BCâu bị động ở thì quá khứ đơn, cấu trúc là: O + was/ were + V3 + (by S). Tân ngữ là số ít nên sử dụng động từ tobe “was” kết hợp VIII của động từ “find” là “found”. 7. CCâu bị động đặc biệt với động từ chỉ cảm xúc, mong ước “want”, có cấu trúc: S + V + O + tobe VIII. Như vậy, đáp án đúng là “want to be invited” – C.8. CCâu bị động ở thì hiện tại tiếp diễn, có cấu trúc: O + am/ is/ are + being + V3 + (by S). Tân ngữ ở đây là “the cable” đi với động từ tobe “is”, cùng với VIII của “repair” là “repaired”.9. BCâu bị động trên là câu bị động mệnh lệnh đi với những động từ “must, should” có cấu trúc là: S + must/ should + be + V2/ ed. Như vậy, đáp án là “shouldn’t be left” – B.10. ACâu chủ động trên gồm có động từ enjoy, theo sau bởi Ving sẽ có cấu trúc: S + V + somebody/ something + being + VIII. Đáp án là “don’t enjoy being watched” – A.11. DCâu bị động trên ở thì hiện tại hoàn thành, có cấu trúc: O + have/ has been + V3 + (by S), động từ VIII của “do” là “done”. 12. CCâu bị động với động từ khuyết thiếu kết hợp thì hiện tại hoàn thành, có cấu trúc: Động từ khuyết thiếu + have been + VIII. Như vậy ta có đáp án “… must have been eaten because there is no food now”

Exercise 3: Choose the rewritten sentence that best matches the given sentence

(Bài tập 3: Lựa chọn câu viết lại đúng nhất với câu đã cho)

1. Somebody cleans the room every day

  • A. The room every day is cleaned
  • B. The room is every day cleaned
  • C. The room is cleaned every day
  • D. The room is cleaned by somebody every day

2. They cancelled all flights because of fog.

  • A. All flights because of fog were cancelled.
  • B. All flights were cancelled because of fog.
  • C. All flights were because of fog cancelled
  • D. All flights were cancelled by them because of fog

3. People don’t use this road very often.

  • A. This road is not used very often
  • B. Not very often this road is not used
  • C. This road very often is not used
  • D. This road not very often is used

4. Somebody accused me of stealing money

  • A. I was accused by somebody of stealing money.
  • B. I was accused of stealing money
  • C. I was accused of stealing money by somebody
  • D. I was accused stealing money.

5. How do people learn languages?

  • A. How are languages learned?
  • B. How are languages learned by people?
  • C. How languages are learned?
  • D. Languages are learned how?

6. People warned us not to go out alone.

  • A. We were warned not going out alone
  • B. We were warned not to go out alone by people.
  • C. We weren’t warned to go out alone.
  • D. We were warned not to go out alone.

7. Somebody is using the computer at the moment.

  • A. The computer is being used at the moment.
  • B. The computer at the moment is being used.
  • C. The computer is being used by somebody at the moment.
  • D. The computer is used at the moment.

8. I didn’t realise that somebody was recording our conversation.

  • A. I didn’t realise that our conversation was recorded.
  • B. I didn’t realise that our conversation was being recorded
  • C. I didn’t realise that our conversation was being recorded by someone.
  • D. Our conversation wasn’t realized to be recorded.

9. We found out that they had cancelled the game.

  • A. We found out that the game had been cancelled.
  • B. The game had been cancelled.
  • C. We found that the game had been cancelled by them.
  • D. The game were found to be cancelled.

10. They are building a new highway around the city.

  • A. A new highway is being built around the city.
  • B. A new highway is being built around the city by them
  • C. A new highway around the city is being built.
  • D. Around the city a new highway is being built.

11. They have built a new hospital near the airport.

  • A. A new hospital has been built near the airport by them.
  • B. A new hospital near the airport has been built.
  • C. A new hospital has been built near the airport.
  • D. Near the airport a new hospital has been.

12. People should send their complaints to the head office.

  • A. Complaints should be sent to the head office.
  • B. Complaints should be sent to the head office by people.
  • C. Their complaints should be sent to the head office by people.
  • D. Their complaints to the head office should be sent.

13. They had to postpone the meeting because of illness.

  • A. The meeting had to be postponed because of illness.
  • B. The meeting had to because of illness be postponed.
  • C. The meeting had to be postponed by them because of illness.
  • D. The meeting because of illness had to be postponed.

14. Somebody might have stolen our car.

  • A. Somebody might have been stolen your car.
  • B. Your car might be stolen.
  • C. Your car might have been stolen by somebody
  • D. Your car might have been stolen.

15. An electrical fault could have caused the fire.

  • A. An electrical fault could have been caused by the fire.
  • B. An electrical fault could have caused the fire
  • C. The fire could have been caused by an electrical fault.
  • D. The fire could have caused an electrical fault.

16. They are going to hold next year’s congress in San Francisco.

  • A. Congress is going to be held next year in San Francisco.
  • B. Congress in San Francisco is going to be held next year.
  • C. Next year’s congress is going to be held by them held next year.
  • D. Next year’s congress is going to be held in San Francisco.

17. They shouldn’t have played the football match in such bad weather.

  • A. The football match shouldn’t have been played in such bad weather.
  • B. The football match shouldn’t have been played by them in such bad weather.
  • C. The football match shouldn’t be played in such bad weather.
  • D. The football match shouldn’t have played in such bad weather.

18. The bill includes service

  • A. Service is included by the bill
  • B. Service included in the bill
  • C. Service is included in the bill
  • D. Service is in the bill

19. They have changed the date of the meeting

  • A. The date of the meeting has been changed
  • B. The date of the meeting has been changed by them
  • C. The meeting has been changed the date
  • D. The date of the meeting has changed

20. Brian told me that somebody had attacked him in the street.

  • A. I was told by Brian that somebody had attacked him in the street.
  • B. I was told by Brian that he had been attacked in the street.
  • C. Brain told me to have been attacked in the street.
  • D. Brian told me that he had been attacked in the street.

1. CCâu bị động ở thì hiện tại đơn, có cấu trúc: O + am/ is/ are + V3 + (by S). Tân ngữ “The room” được đảo lên đầu đi với động từ tobe “is” + V3 “cleaned”. 2. BCâu bị động ở thì quá khứ đơn, cấu trúc là: O + was/ were + V3 + (by S). Tân ngữ “All flights” đảo lên đầu đi với động từ tobe “were” + V3 “canceled”. 3. ACâu bị động ở thì hiện tại đơn, có cấu trúc: O + am/ is/ are + V3 + (by S). Tân ngữ “The road” được đảo lên đầu đi với động từ tobe “is” + V3 “used”. 4. BCâu bị động ở thì quá khứ đơn, cấu trúc là: O + was/ were + V3 + (by S). Tân ngữ “I” đảo lên đầu đi với động từ tobe “was” + V3 “accused”. 5. ACâu bị động ở thì hiện tại đơn, có cấu trúc: O + am/ is/ are + V3 + (by S). Dạng câu hỏi đảo động từ tobe “are” lên đầu, ta có “How are languages learned?”6. DCâu bị động ở thì quá khứ đơn, cấu trúc là: O + was/ were + V3 + (by S). Tân ngữ “We” đảo lên đầu đi với động từ tobe “were” + V3 “warned”. 7. ACâu bị động ở thì hiện tại tiếp diễn, cấu trúc là: O + am/ is/ are + being + V3 + (by S). Tân ngữ “The computer” đi với động từ tobe “is” + “being used”8. BCâu bị động ở thì quá khứ tiếp diễn, cấu trúc là: O + was/ were + being + V3 + (by S). Tân ngữ “our conversation” đảo lên đầu đi với động từ tobe “was” + “being recorded”. 9. ACâu bị động ở thì quá khứ tiếp diễn, cấu trúc là: O + was/ were + being + V3 + (by S). Tân ngữ “our conversation” đảo lên đầu đi với động từ tobe “was” + “being recorded”. 10. ACâu bị động ở thì hiện tại tiếp diễn, cấu trúc là: O + am/ is/ are + being + V3 + (by S). Tân ngữ “A new highway” đi với động từ tobe “is” + “being built”11. CCâu bị động ở thì hiện tại hoàn thành, cấu trúc là: O + have/ has been + V3 + (by S). Tân ngữ “A new hospital” đi với “has been” + “ built”12. ACâu bị động với động từ khuyết thiếu “Should” ở thì hiện tại, cấu trúc là: Hiện tại: S + model verbs + (not) + be + V3/ Ved. Tân ngữ “Complaints” đảo lên đầu + “should be sent (V3)”. 13. ACâu bị động với “Must/ Have to” có cấu trúc là: S + must/ have to + V (nguyên thể) + O. 14. DCâu bị động đặc biệt với động từ khuyết thiếu “might”, ở thì quá khứ, cấu trúc là: S + model verbs (ĐTKT) + (not) + have been + V3/ Ved (Past Participle). Tân ngữ “Your car” được đảo lên đầu + ĐTKT “might” + “have been stolen”15. CCâu bị động đặc biệt với động từ khuyết thiếu “could”, ở thì quá khứ, cấu trúc là: S + model verbs (ĐTKT) + (not) + have been + V3/ Ved (Past Participle). Tân ngữ “The fire” được đảo lên đầu + ĐTKT “could” + “have been caused”16. DCâu bị động thì tương lai gần cấu trúc là: O + am/ is/ are going to + be + V3 + (by S). Tân ngữ “Next year’s congress” được đảo lên đầu kết hợp với “is going to” + V3 của động từ “hold” là “held”17. ACâu bị động với động từ khuyết thiếu “Should” có cấu trúc: S + should (not) + have been + V3/ Ved. Tân ngữ “The football match” đảo lên đầu + “should not/ shouldn’t have played”18. CCâu bị động ở thì hiện tại đơn, có cấu trúc: O + am/ is/ are + V3 + (by S). Tân ngữ “Service” đảo lên đầu đi với động từ tobe “is” + V3 “included”. 19. ACâu bị động ở thì hiện tại hoàn thành, cấu trúc là: O + have/ has been + V3 + (by S). Tân ngữ “The date of the meeting ” đảo lên đầu đi với “has been” + “changed”20. DCâu bị động ở thì quá khứ hoàn thành, có cấu trúc: O + had been + V3 + (by S). Ở đây, tân ngữ là “He/ Brian” + “had been attacked” (đã bị tấn công bởi ai)

Xem thêm:

  • Tổng hợp bài tập câu bị động thì tương lai đơn có đáp án
  • Bài tập câu bị động thì hiện tại đơn và quá khứ đơn có đáp án đầy đủ
  • Sưu tập ngay 150+ bài tập câu bị động thì tương lai gần đầy đủ nhất có đáp án

3. Download bài tập trắc nghiệm câu bị động chi tiết kèm đáp án

Tại đây, mình đã nghiên cứu và tổng hợp các nguồn tài liệu về ngữ pháp câu bị động ở dạng bài trắc nghiệm đầy đủ, chi tiết từ cơ bản đến nâng cao để các bạn luyện tập. Hãy nhấn tải xuống ngay tại đường liên kết bên dưới để thực hành ngay.

4. Lời kết

Vậy là mình đã cùng các bạn ôn tập lại toàn bộ những kiến thức căn bản về ngữ pháp và thực hành các bài tập trắc nghiệm câu bị động. Ngoài ra, để thực sự thành thạo ngữ pháp này, các bạn nên lưu ý một số các quy tắc sau khi làm bài tập câu bị động:

  • Nội động từ (như cry, die, arrive, disappear, wait) không dùng ở hình thức bị động.
  • Khi câu chủ động có hai tân ngữ ta sẽ ưu tiên lựa chọn tân ngữ mà ta muốn nhấn mạnh hơn (thường sẽ là tân ngữ chỉ người).
  • Với câu chủ động có trạng ngữ chỉ nơi chốn thì đặt trạng ngữ chỉ nơi chốn trước by O. Ngược lại, câu chủ động có trạng ngữ chỉ thời gian thì đặt trạng ngữ chỉ thời gian sau by O. Với câu chủ động có cả trạng ngữ chỉ nơi chốn và trạng ngữ chỉ thời gian thì chuyển sang câu bị động vị trí sắp xếp các trạng ngữ phải tuân theo quy tắc: S + be + Vpp + địa điểm + by O + thời gian.
  • Khi chủ ngữ trong câu chủ động là phủ định (no one, nobody, none of, … ) thì khi chuyển sang câu bị động, chúng ta chia động từ bị động ở dạng phủ định.

Hãy cố gắng luyện tập ngữ pháp câu bị động hàng ngày và làm các bài tập trắc nghiệm mà mình đã cung cấp cho các bạn tại đường liên kết trên.

Nếu có bất kỳ thắc mắc về ngữ pháp hay bài tập tiếng Anh nào, đừng ngại đặt câu hỏi ngay tại phần bình luận để mình cùng đội ngũ giáo viên IELTS Vietop giải đáp cho bạn một cách nhanh chóng nhất.

Tài liệu tham khảo:

Passives: https://learnenglish.britishcouncil.org/grammar/b1-b2-grammar/passives – Truy cập ngày 22/05/2024.