Bài tập thì hiện tại hoàn thành toeic

Sự khác nhau giữa hai thì hiện tại hoàn thành và thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn vẫn luôn gây bối rối cho nhiều bạn học tiếng Anh. Vậy làm thế nào để có thể phân biệt được hai thì hiện tại này?

Hãy cùng IELTS Vietop ôn lại kiến thức tổng quan cũng như làm quen một số dạng bài tập thì hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhé!

Phân biệt thì hiện tại hoàn thành và thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn chưa bao giờ là dễ dàng đối với nhiều bạn học sinh. Cùng IELTS Vietop ôn tập lại kiến thức ngữ pháp quan trọng của hai thì này bạn nhé.

Bài tập thì hiện tại hoàn thành toeic
Lý thuyết thì hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Các bạn đã hiểu rõ hơn về sự giống và khác nhau giữa thì hiện tại hoàn thành và thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn chưa? Chỉ nắm vững kiến thức thôi là chưa đủ, hãy cùng Vietop áp dụng những gì bạn vừa học được vào các dạng bài tập từ cơ bản đến nâng cao dưới đây nhé!

Trong bài viết sau, Vietop đã tổng hợp các bài tập thì hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn để giúp các bạn có thể luyện tập và ghi nhớ một cách hiệu quả. Các dạng bài tập trong file PDF bao gồm:

  • Điền vào chỗ trống
  • Chọn đáp án đúng
  • Tìm và sửa lỗi sai
  • Sắp xếp và viết lại câu hoàn chỉnh
  • Viết lại câu hoàn chỉnh

Xem thêm:

  • Phân biệt thì hiện tại hoàn thành và quá khứ hoàn thành
  • Cách chuyển từ quá khứ đơn sang hiện tại hoàn thành
  • Phân biệt already, since, just, still và yet trong tiếng Anh

Bài tập 1: Điền vào chỗ trống với thì hiện tại hoàn thành hoặc thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Bài tập thì hiện tại hoàn thành toeic
Bài tập điền vào chỗ trống

  1. Tommy ………. (read) a book for 2 hours, and he’s still reading it.
  2. Jennie ………. (visit) five countries recently.
  3. Peter ………. (win) the piano competition three times.
  4. She ………. (not do) home work yet.
  5. The box is empty. Someone ………. (eat) all candies.
  6. He ……….(wait) there for 2 hours.
  7. Tommy ………. (read) 68 pages so far.
  8. The population of China ………. (increase) since 1990 and there’s no sign of stopping.
  9. I ……….(drink) more water lately, and I feel better.
  10. They ………. (make) a lot of famous films since they graduated.

Bài tập 2: Chọn đáp án đúng

  1. David has run/has been running for 2 hours today.
  2. How many movies have you watched/have you been watching?
  3. There’s so much snow on the road. Has it snowed/Has it been snowing all night?
  4. I have read/have been reading the book, so you can borrow it.
  5. How long have you watched/have you been watching the movie?
  6. The most amazing film I have ever watched/have ever been watching is Harry Potter.
  7. I have done/have been doing housework all day, and I’m so tired.
  8. Why haven’t you repaired/haven’t you been repairing the car yet?
  9. David has run/has been running 2 kilometers today.
  10. We have bought/have been buying a carpet.

Bài tập 3: Chọn đáp án đúng

Bài tập thì hiện tại hoàn thành toeic
Bài tập chọn đáp án đúng

1. I ………. (live) in this city for ten years.

  • A. have lived
  • B. am living
  • C. have been living

2. She ………. (work) on the project since last month.

  • A. has worked
  • B. is working
  • C. has been working

3. The movie ………. (not/start) yet.

  • A. didn’t start
  • B. hasn’t started
  • C. isn’t starting

4. We ………. (not/visit) that museum before.

  • A. haven’t visited
  • B. aren’t visiting
  • C. haven’t been visiting

5. How long ………. you ………. (study) English?

  • A. have, studied
  • B have, been studying
  • C. are, studying

6. They ………. (know) each other since they were kids.

  • A have known
  • B. know
  • C. has known

7. By the time the guests arrived, I ………. (prepare) dinner for hours.

  • A. prepare
  • B. have prepared
  • C. had been preparing

8. I ………. (never/be) to Asia before this trip.

  • A. am never
  • B. have never been
  • C. never was

9. She ………. (read) the book twice.

  • A. read
  • B. has read
  • C. has been reading

10. How long ………. they ………. (wait) for us?

  • A have, waited
  • B have, been waiting
  • C. are, waiting

Bài tập 4: Điền từ trong ngoặc với thì hiện tại hoàn thành hoặc thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

  1. A: What a lovely smell!

B: Thank you. My mother ……….(make) a lot of cookies.

  1. A: Why is your finger bleeding?

B: Oops. I ………. (already/cut) my finger.

  1. A: How much coffee ……….(he/drink) this morning?

B: Maybe three cups of coffee.

  1. A: Can you go out with me this weekend?

B: Sorry, I cannot. My exams are in a few weeks, so I ………. (study) a lot recently.

  1. A: ………. you/buy) the train ticket yet?

B: I………. (just/buy) it.

  1. A: Michelle, how long ………. (you/learn) Spanish?

B: For about 3 years.

  1. A:………. (he/stay) there for 3 hours?

B: Yes. He’s still there.

  1. A: How many times ………. (you/visit) Paris?

B: About twice.

  1. A: ………. (you/read) the book yet?

B: I ………. (read) the book you recommended. I really like it, but I’m not finished.

  1. A: Why does she look so tired?

B: Because she ……….(run) for 3 hours.

Xem thêm các dạng ngữ pháp:

  • Thì hiện tại đơn
  • Thì quá khứ đơn
  • Bảng chữ cái tiếng Anh

Bài tập 5: Tìm và sửa lỗi sai ( Nếu câu đúng thì ghi True)

  1. Mary has never been studying abroad before.
  2. I have been waiting three hours already!
  3. We have painted my room, and we think it looks nicer.
  4. She looks exhausted these days. She has worked too hard recently.
  5. I have called Liz for hours, but she hasn’t answered.
  6. We have been knowing Mike for ages.
  7. I have worked hard all day and I need a rest.
  8. How long has he worked as a teacher?
  9. She has written a letter and has sent it to her friend.
  10. How many books has she ever read?

Bài tập 6: Sắp xếp và viết lại câu hoàn chỉnh

  1. Drink/ glasses/ wine/ she/ ten.
  2. Eat/ candies/ all morning/ so/ she/ feel/ sick/ she.
  3. Paint/ room/ all day/ and/ it/ not finish/ yet/ we.
  4. Clean/ bathroom/ so/ everything/ be/ neat/ he.
  5. Promise/ help/ me/ several times /you.
  6. Read/ book/ you/ give/ me/ but/ I/ be/ still on/ chapter 3/ I.
  7. Raise/ cat/ 10 years/ I.
  8. Not/ visit/ parents/ so long/ because/ she/ be/ busy/ she.
  9. Play/he /volleyball /since /he /be /so small.
  10. Finish/ homework/ yet/ you?

Bài tập 7: Viết lại câu với thì hiện tại hoàn thành hoặc thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

  1. I have never met such a kind person like you. (kindest person)
  2. He started playing games when I got here. Now, he’s still playing games. (since)
  3. I have never tasted such a delicious dish. (the most delicious)
  4. This is not the first time I have ridden a horse. (many times)
  5. My father started working for that company in 1988. He’s still an employee of that company now. (since)
  6. The last time we talked to each other was 3 months ago. (for)
  7. My elder sister first studied Japanese 10 years ago. (for)
  8. I have never visited this beautiful city before. (first time)
  9. Christy and Bobby last hung out in spring. (since)
  10. Our neighbors started singing karaoke 2 hours ago. Now, they’re still doing it. (for)

Đáp án

Bài tập 1:

  1. Tommy has been reading a book for 2 hours, and he’s still reading it.

⇒ Giải thích: Câu này sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn vì diễn tả một hành động đã bắt đầu trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục trong tương lai được nhấn mạnh bởi trạng từ chỉ thời gian “2 hours”. Chủ ngữ là tên riêng “Tommy” nên dùng trợ động từ “has” và động từ “read” chia theo thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn “has been reading”.

  1. Jennie has visited five countries recently.

⇒ Giải thích: Câu diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ và ảnh hướng đến hiện tại, là cách sử dụng của thì hiện tại hoàn thành. Chủ ngữ là tên riêng “Jenny” nên dùng trợ động từ “has” và động từ “visit” được chia theo thì hiện tại hoàn thành ở dạng quá khứ phân từ “visited”.

  1. Peter has won the piano competition three times.

⇒ Giải thích: Câu diễn tả một kết quả đạt được trong quá khứ và có thể vẫn là sự thật trong hiện tại nên câu được chia theo thì hiện tại hoàn thành (Peter đã giành chiến thắng trong cuộc thi đàn piano 3 lần). Vì chủ ngữ câu là tên riêng “Peter” nên dùng trợ động từ “has” và động từ “win” chia ở dạng quá khứ phân từ là “won”.

  1. She has not done her homework yet.

⇒ Giải thích: Câu có sử dụng trạng từ “yet”, một trong dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại hoàn thành. Chủ ngữ ngôi thứ ba số ít nên dùng trợ động từ “has not” và động từ “do” chia ở dạng quá khứ phân từ là “done”.

  1. The box is empty. Someone has eaten all candies.

⇒ Giải thích: Câu này diễn tả sự việc ai đó đã ăn kẹo dẫn đến cái hộp trống rỗng. Đây là một hành động xảy ra trong quá khứ và liên quan đến hiện tại nên câu sử dụng thì hiện tại hoàn thành. Chủ ngữ ở ngôi thứ ba số ít “someone” nên dùng trợ động từ “has” và động từ “eat” chia ở dạng quá khứ phân từ “eaten”.

  1. He has been waiting there for 2 hours.

⇒ Giải thích: Câu này sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn vì diễn tả một hành động đã bắt đầu trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục trong tương lai được nhấn mạnh bởi trạng từ chỉ thời gian “2 hours”. Chủ ngữ ngôi thứ 3 số ít nên dùng trợ động từ “has” và động từ “wait” chia theo thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn “has been waiting”.

  1. Tommy has read 68 pages so far.

⇒ Giải thích: Câu diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ và ảnh hướng đến hiện tại, là cách sử dụng của thì hiện tại hoàn thành. Chủ ngữ là tên riêng “Tommy” nên dùng trợ động từ “has” và động từ “read” được chia theo thì hiện tại hoàn thành ở dạng quá khứ phân từ “read”.

  1. The population of China has been increasing since 1990 and there’s no sign of stopping.

⇒ Giải thích: Câu diễn tả một hành động đã bắt đầu trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục trong tương lai (Dân số của Trung Quốc đã tăng lên từ năm 1990 và không có dấu hiệu ngừng lại) nên chia ở thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn. Chủ ngữ câu “the population…” là danh từ số ít nên dùng trợ động từ “has” và động từ “increase” được chia theo thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn là “has been increasing”.

  1. I have been drinking more water lately, and I feel better.

⇒ Giải thích: Câu diễn tả một hành động đã bắt đầu trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục trong tương lai (Gần đây, tôi đã uống nhiều nước hơn và cảm thấy khỏe mạnh hơn) nên dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn. Chủ ngữ ngôi thứ nhất “I” nên dùng trợ động từ “have” và động từ “drink” chia theo thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn “have been drinking”.

  1. They have made a lot of famous films since they graduated.

⇒ Giải thích: Câu diễn tả một kết quả đã đạt được trong quá khứ và có thể vẫn là sự thật trong hiện tại (Họ đã sản xuất nhiều bộ phim nổi tiếng từ khi họ tốt nghiệp) nên dùng thì hiện tại hoàn thành. Chủ ngữ ngôi thứ ba số nhiều nên dùng trợ động từ “have” và động từ “make” chia ở dạng quá khứ phân từ là “made”.

Bài tập 2:

  1. David has been running for 2 hours today.

⇒ Giải thích: Ở đây, sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn để mô tả hành động bắt đầu ở quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục trong tương lai và được nhấn mạnh trạng từ chỉ thời gian “2 hours”. Chủ ngữ là tên riêng nên dùng trợ động từ “has” và động từ chia ở thì hiện tại tiếp diễn “has been running”.

  1. How many movies have you watched?

⇒ Giải thích: Sử dụng thì hiện tại hoàn thành để hỏi về số lượng phim bạn đã xem trong quá khứ, không đề cập đến thời gian cụ thể. Vì chủ ngữ là you nên dùng trợ động từ “have” và động từ chia ở dạng quá khứ phân “watched”.

  1. There’s so much snow on the road. Has it been snowing all night?

⇒ Giải thích: Sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn để hỏi về hành động kéo dài từ quá khứ đến hiện tại và có thể tiếp tục trong tương lai. Câu hỏi này hỏi về việc tuyết đã rơi suốt cả đêm. Chủ ngữ ngôi thứ ba số ít nên dùng trợ động từ “has” và động từ chia theo thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn “has it been snowing”.

  1. I have read the book, so you can borrow it.

⇒ Giải thích: Sử dụng thì hiện tại hoàn thành để diễn đạt hành động đã hoàn thành trong quá khứ và có ảnh hưởng đến hiện tại (Tôi đã đọc xong sách nên bạn có thể mượn nó). Chủ ngữ câu “I” nên dùng trợ động từ have và động từ “read” chia ở dạng quá khứ phân từ “read”.

  1. How long have you been watching the movie?

⇒ Giải thích: Sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn để hỏi về thời gian bạn đã dành để xem phim, với ý nghĩa hành động đã bắt đầu trong quá khứ và đang tiếp tục. Chủ ngữ câu “you” nên dùng trợ động từ “have” và động từ chia ở thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn “have you been watching”.

  1. The most amazing film I have ever watched is Harry Potter.

⇒ Giải thích: Sử dụng thì hiện tại hoàn thành để diễn đạt về trải nghiệm cá nhân đã xảy ra trong quá khứ và có ảnh hưởng đến hiện tại. Câu này nói về bộ phim bạn đã xem và coi đó là phim hay nhất. Vì chủ ngữ câu “I” nên dùng trợ động từ “have” và động từ chia ở dạng quá khứ phân từ “watched”.

  1. I have been doing housework all day, and I’m so tired.

⇒ Giải thích: Sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn để mô tả hành động kéo dài từ quá khứ đến hiện tại và có thể tiếp tục trong tương lai (Bạn đã làm việc nhà suốt cả ngày và cảm thấy mệt mỏi). Chủ ngữ câu “I” nên dùng trợ động từ “have” và động từ chia theo thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn “have been doing”.

  1. Why haven’t you repaired the car yet?

⇒ Giải thích: Sử dụng thì hiện tại hoàn thành để hỏi về hành động chưa hoàn thành, đặt trong ngữ cảnh là sửa chữa xe ô tô. Vì chủ ngữ là you nên dùng trợ động từ “have not” và động từ chia ở dạng quá khứ phân “repaired”.

  1. David has run 2 kilometers today.

⇒ Giải thích: Sử dụng thì hiện tại hoàn thành để diễn đạt về hành động đã hoàn thành trong quá khứ và có ảnh hưởng đến hiện tại (David đã chạy 2 km trong ngày hôm nay). Chủ ngữ câu là tên riêng “David” nên dùng trợ động từ “have” và động từ chia ở dạng quá khứ phân từ “run”.

  1. We have bought a carpet.

⇒ Giải thích: Sử dụng thì hiện tại hoàn thành để diễn đạt về hành động đã hoàn thành trong quá khứ và có ảnh hưởng đến hiện tại (Chúng tôi đã mua một chiếc thảm). Vì chủ ngữ ngôi thứ nhất số nhiều nên dùng trợ động từ “have” và động từ chia ở dạng quá khứ phân từ “bought”.

Bài tập 3:

Đáp ánGiải thích1. ASử dụng thì hiện tại hoàn thành để diễn đạt về thời gian mà bạn đã sống ở thành phố (từ quá khứ đến hiện tại). Chủ ngữ “I” nên dùng trợ động “have” và động từ “live” chia ở dạng quá khứ phân từ “lived”.2. CSử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn để mô tả một hành động đã bắt đầu ở quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục trong tương lai được nhấn mạnh bởi trạng từ chỉ thời gian “last month”. Chủ ngữ ngôi thứ ba số ít nên dùng trợ động từ “has” và động từ chia theo thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn “has been working”.3. BCâu có trạng từ “yet” nên sử dụng thì hiện tại hoàn thành để diễn đạt rằng hành động “chưa bắt đầu” và vẫn có thể bắt đầu trong tương lai. Chủ ngữ câu là danh từ số ít nên dùng trợ động từ “hasn’t” và động từ chia ở dạng quá khứ phân từ “started”.4. ACâu này sử dụng thì hiện tại hoàn thành để diễn đạt về việc bạn chưa từng ghé thăm bảo tàng cho đến thời điểm hiện tại. Chủ ngữ ngôi thứ nhất số nhiều nên dùng trợ động từ “have” và động từ chia ở dạng quá khứ phân từ “visited”.5. BSử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn để mô tả hành động đã bắt đầu trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục trong tương lai. Chủ ngữ “you” nên dùng trợ động từ “have” và động từ chia theo thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn “has you been studying”.6. ASử dụng thì hiện tại hoàn thành để diễn đạt về thời gian bạn đã biết lẫn nhau từ khi còn trẻ đến hiện tại. Chủ ngữ ngôi thứ ba số nhiều nên dùng trợ động từ “have” và động từ chia ở dạng quá khứ phân từ “known”.7. CSử dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn để mô tả hành động chuẩn bị đã bắt đầu trước một thời điểm trong quá khứ và kéo dài đến thời điểm đó. Chủ ngữ “I” nên dùng trợ động từ “have” và động từ chia theo thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn “have been preparing”.8. BSử dụng thì hiện tại hoàn thành để diễn đạt về trải nghiệm chưa từng xảy ra trong quá khứ và có thể ảnh hưởng đến hiện tại. Trước chuyến đi này, bạn chưa bao giờ đến châu Á. Chủ ngữ “I” nên dùng trợ động từ “have” và động từ chia ở dạng quá khứ phân từ “never been”.9. BSử dụng thì hiện tại hoàn thành để diễn đạt về hành động đọc sách đã hoàn thành trong quá khứ và có ảnh hưởng đến hiện tại. Chủ ngữ ngôi thứ ba số ít nên dùng trợ động từ “has” và động từ chia ở dạng quá khứ phân từ “read”.10. BSử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn để mô tả hành động đã bắt đầu trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục trong tương lai. Chủ ngữ ngôi thứ ba số nhiều nên dùng trợ động từ “have” và động từ chia theo thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn “have they been waiting”.

Bài tập 4:

Đáp án Giải thích1. has madeSử dụng thì hiện tại hoàn thành để diễn đạt về hành động đã hoàn thành trong quá khứ và ảnh hưởng đến hiện tại. Chủ ngữ câu “my mother” là ngôi thứ 3 số ít nên dùng trợ động từ “has” và động từ “make” chia ở dạng quá khứ phân từ “made”.2. have already cutSử dụng thì hiện tại hoàn thành để diễn đạt về hành động đã hoàn thành trong quá khứ và có kết quả ảnh hưởng đến hiện tại. Chủ ngữ câu “I” nên dùng trợ động từ “have” và động từ “cut” chia ở dạng quá khứ phân từ “cut”.3. has he drunkSử dụng thì hiện tại hoàn thành để diễn đạt về hành động đã hoàn thành trong quá khứ và có ảnh hưởng đến hiện tại. Chủ ngữ câu “he” là ngôi thứ 3 số ít nên dùng trợ động từ “has” và động từ “drink” chia ở dạng quá khứ phân từ “drunk”.4. have been studyingSử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn để mô tả hành động đã bắt đầu ở quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục trong tương lai. Chủ ngữ câu “I” nên dùng trợ động từ “have” và động từ chia theo thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn “have been studying”.5. have you bought – have just boughtSử dụng thì hiện tại hoàn thành để hỏi về hành động đã hoàn thành trong quá khứ và kết quả có thể ảnh hưởng đến hiện tại. Chủ ngữ câu “you” nên dùng trợ động từ “have” và động từ “buy” chia ở dạng quá khứ phân từ “bought”.6. have you been learningSử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn để diễn đạt về thời gian một hành động đã bắt đầu ở quá khứ và kéo dài đến hiện tại. Chủ ngữ câu “you” nên dùng trợ động từ “have” và động từ chia theo thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn “have been learning”.7. has he been stayingSử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn để mô tả thời gian một hành động đã bắt đầu ở quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục trong tương lai. Chủ ngữ ngôi thứ ba số ít nên dùng trợ động từ “has” và động từ chia theo thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn “has he been staying”.8. have you visitedSử dụng thì hiện tại hoàn thành để hỏi về số lần thực hiện một hành động đã bắt đầu ở quá khứ và kéo dài đến hiện tại. Chủ ngữ câu “you” nên dùng trợ động từ “have” và động từ “visit” chia ở dạng quá khứ phân từ “visited”.9. have you read Sử dụng thì hiện tại hoàn thành để diễn đạt về hành động đã hoàn thành trong quá khứ và có thể ảnh hưởng đến hiện tại. Chủ ngữ câu “you” nên dùng trợ động từ “have” và động từ “read” chia ở dạng quá khứ phân từ “read”. 10. has been runningSử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn để mô tả thời gian một hành động đã bắt đầu ở quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục trong tương lai. Chủ ngữ ngôi thứ ba số ít nên dùng trợ động từ “has” và động từ chia theo thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn “has been running”.

Bài tập 5:

  1. has never been studying → has never studied

Câu đúng: Mary has never studied abroad before.

⇒ Giải thích: Câu này phải sử dụng thì hiện tại hoàn thành để diễn đạt về trải nghiệm chưa từng xảy ra trong quá khứ và không cần sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn. Chủ ngữ câu là tên riêng nên dùng trợ động từ “has” và động từ “study” chia ở dạng quá khứ phân từ “studied”.

  1. True → I have been waiting three hours already!

⇒ Giải thích: Câu này không có lỗi sai khi sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn để diễn đạt hành động liên tục xảy ra từ quá khứ cho đến hiện tại và có thể kéo dài đến tương lai (chờ đợi suốt 3 tiếng đồng hồ). Vì chủ ngữ “I” nên dùng trợ động từ “have” và động từ chia ở thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn “have been waiting”

  1. True → We have painted our room, and we think it looks nicer.

⇒ Giải thích: Câu này không có lỗi sai khi sử dụng thì hiện tại hoàn thành để diễn đạt hành động đã xảy ra trong quá khứ và đến hiện tại thì đã hoàn thành xong rồi (Chúng tôi đã sơn lại phòng ngủ), đồng thời nhấn mạnh kết quả của hành động (chúng tôi nghĩ nó trông đẹp hơn). Câu có chủ ngữ “we” ngôi thứ nhất số nhiều nên dùng trợ động từ “have” và động từ được chia ở dạng quá khứ phân từ “painted”.

  1. has worked → has been working

Câu đúng: She looks exhausted these days. She has been working too hard recently.

⇒ Giải thích: Sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn để mô tả thời gian một hành động đã bắt đầu ở quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục trong tương lai. Chủ ngữ ngôi thứ ba số ít nên dùng trợ động từ “has” và động từ chia theo thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn “has been working”.

  1. have called → have been calling

Câu đúng: I have been calling Liz for hours, but she hasn’t answered.

⇒ Giải thích: Sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn để mô tả thời gian một hành động đã bắt đầu ở quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục trong tương lai được nhấn mạnh bởi trạng từ chỉ thời gian “hours”. Chủ ngữ “I” nên dùng trợ động từ “have” và động từ chia theo thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn “have been calling”.

  1. have been knowing → have known

Câu đúng: We have known Mike for ages.

⇒ Giải thích: Sử dụng thì hiện tại hoàn thành để diễn đạt về sự quen biết đã xảy ra trong quá khứ và vẫn có ảnh hưởng đến hiện tại. Do đó ta sẽ sửa lại lỗi này như sau vì chủ ngữ ngôi thứ nhất số nhiều nên dùng trợ động từ “have” và chia động từ ở dạng quá khứ phân từ “known”.

  1. have worked → have been working

Câu đúng: I have been working hard all day and I need a rest.

⇒ Giải thích: Sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn để mô tả thời gian một hành động đã bắt đầu ở quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục trong tương lai. Chủ ngữ “I” nên dùng trợ động từ “have” và động từ chia theo thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn “have been working”.

  1. has he worked → has he been working

Câu đúng: How long has he been working as a teacher?

⇒ Giải thích: Sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn để mô tả thời gian một hành động đã bắt đầu ở quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục trong tương lai. Chủ ngữ ngôi thứ ba số ít nên dùng trợ động từ “has” và động từ chia theo thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn “has he been woking”.

  1. True → She has written a letter and has sent it to her friend.

⇒ Giải thích: Trong câu này, việc viết lá thư và gửi nó đã hoàn thành và có ảnh hưởng đến tình hình hiện tại, nên thì hiện tại hoàn thành là sự chọn lựa phù hợp. Vì chủ ngữ câu là ngôi thứ ba số ít nên dùng trợ động từ “has” và động từ chia ở dạng quá khứ phân từ “written” và “sent”.

  1. True → How many books has she ever read?

⇒ Giải thích: Câu này sử dụng thì hiện tại hoàn thành để hỏi về số lượng sách mà cô ấy đọc từ trước đến thời điểm hiện tại nói chung là lựa chọn hợp lý. Chủ ngữ câu ngôi thứ ba số ít nên dùng trợ động từ “has” và động từ “read” chia ở dạng quá khứ phân từ “read”.

Bài tập 6:

  1. She has drunk ten glasses of wine.

⇒ Giải thích: Câu này sử dụng thì hiện tại hoàn thành. “She” là chủ ngữ ngôi thứ ba số ít nên dùng trợ động từ “has”, “drink” được chia ở dạng quá khứ phân từ “drunk” và sau đó là các từ khác: “ten glasses of wine.”

  1. She has been eating candies all morning, so she feels sick.

⇒ Giải thích: Câu này sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn. She” là chủ ngữ ngôi thứ ba số ít nên dùng trợ động từ “has”, “eat” được chia theo thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn “has been eating“, và sau đó là các từ khác: “candies all morning, so she feels sick.”

  1. We have been painting our room all day and it has not finished yet.

⇒ Giải thích: Câu này sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn. “we” là chủ ngữ ngôi thứ nhất số nhiều nên dùng trợ động từ “have”, động từ được chia theo thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn “have been painting“, và sau đó là các từ khác: “the room all day, and it has not finished yet.”

  1. He has cleaned his bathroom, so everything is neat.

⇒ Giải thích: Câu này sử dụng thì hiện tại hoàn thành. Chủ ngữ ngôi thứ 3 số ít nên dùng trợ động từ “has”, động từ “clean” được chia ở dạng quá khứ phân từ “cleaned” và sau đó là các từ còn lại “the bathroom, so everything is neat”.

  1. You have promised to help me several times!

⇒ Giải thích: Câu này sử dụng thì hiện tại hoàn thành. Chủ ngữ “you” nên dùng trợ động từ “have”, động từ “promise” được chia ở dạng quá khứ phân từ “promised” và sau đó là các từ khác: “to help me several times.”

  1. I have been reading the book you gave me, but I am still on chapter 3.

⇒ Giải thích: Câu này sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn. “I” là chủ ngữ của câu nên dùng trợ động từ “have”, động từ được chia theo thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn “have been reading“, và sau đó là các từ khác: “the book you gave me, but I am still on chapter 3.”

  1. I have been raising my cat for 10 years.

⇒ Giải thích: Câu này sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn. “I” là chủ ngữ của câu nên dùng trợ động từ “have”, động từ được chia theo thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn “have been raising“, và sau đó là các từ khác: “a cat for 10 years.”

  1. She has not been visiting her parents for so long, because she is busy.

⇒ Giải thích: Câu này sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn. “she” là chủ ngữ ngôi thứ ba số ít nên dùng trợ động từ “has”, động từ được chia theo thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn “has not been visiting“, và sau đó là các từ khác: “her parents for so long because she is busy.”

  1. He has been playing volleyball since he was so small.

⇒ Giải thích: Câu này sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn. “He” là chủ ngữ ngôi thứ ba số ít nên dùng trợ động từ “has”, động từ được chia theo thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn “has been playing“, và sau đó là các từ khác: “volleyball since he was so small.”

  1. Have you finished your homework yet?

⇒ Giải thích: Câu này sử dụng thì hiện tại hoàn thành. Chủ ngữ “you” nên dùng trợ động từ “have”, động từ “finished” được chia ở dạng quá khứ phân từ “finished” và sau đó là các từ khác: “your homework yet?”.

Bài tập 7:

  1. You are the kindest person I have ever met.

⇒ Giải thích: Sử dụng thì hiện tại hoàn thành để diễn đạt hành động chưa từng xảy ra cho đến thời điểm hiện tại. Chủ ngữ “I” nên dùng trợ động từ “have” và động từ chia ở dạng quá khứ phân từ “met”.

  1. He has been playing games since I got here.

⇒ Giải thích: Sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn để nói về một hành động bắt đầu trong quá khứ và vẫn tiếp tục ở hiện tại. He là chủ ngữ ngôi thứ 3 số ít nên dùng trợ động từ “has” và động từ chia theo thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn “has been playing”. Sau since là mệnh đề quá khứ đơn nên động từ sẽ chia ở dạng thêm “ed” hoặc cột 2 (got).

  1. This is the most delicious dish I have ever tasted.

⇒ Giải thích: Sử dụng thì hiện tại hoàn thành để diễn đạt về trải nghiệm ẩm thực trong quá khứ, nhấn mạnh sự ngon miệng của món ăn. Chủ ngữ “I” nên dùng trợ động từ “have” và động từ chia ở dạng quá khứ phân từ “tasted”.

  1. I have ridden a horse many times.

⇒ Giải thích: Sử dụng thì hiện tại hoàn thành để mô tả một hành động đã xảy ra nhiều lần trong quá khứ và vẫn có thể tiếp tục ở hiện tại. Chủ ngữ “I” nên dùng trợ động từ “have” và động từ chia ở dạng quá khứ phân từ “ridden”.

  1. My father has been an employee of that company since 1988.

⇒ Giải thích: Sử dụng thì hiện tại hoàn thành để nói về một hành động bắt đầu trong quá khứ và vẫn tiếp tục ở hiện tại. Chủ ngữ câu là “My father” ngôi thứ ba số ít nên dùng trợ động từ “has” và động từ “to be” chia theo thì hiện tại hoàn thành “been”.

  1. We haven’t talked to each other for 3 months.

⇒ Giải thích: Sử dụng thì hiện tại hoàn thành để diễn đạt về khoảng thời gian không gặp nhau tính đến hiện tại. Chủ ngữ “we” ngôi thứ nhất số nhiều nên dùng trợ động từ “haven’t” và động từ chia ở dạng quá khứ phân từ “talked”.

  1. My elder sister has studied Japanese for 10 years.

⇒ Giải thích: Sử dụng thì hiện tại hoàn thành để mô tả thời gian mà chị tôi đã học tiếng Nhật tính đến hiện tại. Chủ ngữ ngôi thứ ba số ít nên dùng trợ động từ “has và động từ chia ở dạng quá khứ phân từ “studied”.

  1. This is the first time I have visited this beautiful city.

⇒ Giải thích: Sử dụng thì hiện tại hoàn thành để diễn đạt về trải nghiệm du lịch lần đầu tiên tính đến hiện tại. Vì câu gốc có cấu trúc “ S + have/has not + V (P2) + before” nên ta có công thức viết lại câu với thì hiện tại hoàn thành là “This is the first time + S + have/has + V (P2)”. Chủ ngữ “I” nên dùng trợ động từ “have” và động từ chia ở dạng quá khứ phân từ “visited”.

  1. Christy and Bobby haven’t hung out since spring.

⇒ Giải thích: Sử dụng thì hiện tại hoàn thành để diễn đạt về lần cuối cùng họ gặp nhau tính đến hiện tại. Chủ ngữ “Christy and Bobby” là danh từ riêng số nhiều nên dùng trợ động từ “haven’t” và động từ chia ở dạng quá khứ phân từ “hung out”.

  1. Our neighbors have been singing karaoke for 2 hours now.

⇒ Giải thích: Sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn để nói về một hành động đã bắt đầu trong quá khứ và vẫn tiếp tục ở hiện tại. Chủ ngữ là ngôi thứ 3 số nhiều “our neighbors” nên dùng trợ động từ “have” và động từ chia ở thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn “ have been singing”.

Để thực hành thêm nhiều dạng bài tập, các bạn có thể download trọn bộ bài tập thì hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn ngay tại đây để có thể ôn luyện hiệu quả nhất. Ấn vào đường link bên dưới để tải ngay bạn nhé!

Vậy là bạn đã luyện tập một số dạng bài tập thì hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn mà IELTS Vietop đã tổng hợp phía trên. Để có thể đạt điểm cao trong các kỳ thi, các bạn đừng quên ôn lại kiến thức và thường xuyên thực hành bằng cách làm bài tập nhé. Chúc các bạn học tốt môn tiếng Anh!