I. SO SÁNH NGANG BẰNG1. Cấu trúc so sánh ngang bằngCấu trúc sử dụng là as .... as: (+) S + to be/ V + as + adj/ adv + as + (S + tobe/ V) + O (-) S + to be/ V + not + as + adj/ adv + as + O Ex:
Trong câu phủ định có thể dùng “so” thay cho “as” Ex:
Với cách so sánh bằng nhau cũng có thể được diễn đạt bằng cấu trúc “the same as” S + to be + the same + (noun) + as + noun/ pronoun Ex:
Lưu ý: Dùng “the same as” chứ không dùng “the same like”. Ex:
Less … than = not as/ so … as Ex:
Khi nói gấp bao nhiêu lần, ta dùng cấu trúc: twice as … as, three times as … as,.. Ex:
\=> Nếu là phủ định, as thứ nhất có thể thay bằng so. Sau as phải là một đại từ nhân xưng chủ ngữ, không được là một tân ngữ. Danh từ cũng có thể được dùng để so sánh trong trường hợp này, nhưng nên nhớ trước khi so sánh phải đảm bảo rằng danh từ đó phải có các tính từ tương đương. S + V + the same + (noun) + as + noun/ pronoun
2. Bài tập thực hành. Điền từ vào chỗ trống Henry is rich. He is richer _____ Arthur. But he isn't as rich as Joe I know __ many people __ you do I'm sorry I'm late. I got here ___ fast ___ I could There're plenty of foods, so eat __ much __ you like Let's walk. It's __ quick __ taking the bus Can you send me the money __ soon __ possible, please? II. SO SÁNH HƠN KÉM1. Cấu trúc câu so sánh hơn
Sử dụng để so sánh giữa 02 người, sự vật, sự việc, hiện tượng. Với loại so sánh này ta sẽ chia ra làm 02 loại:
Với trường hợp này ta chỉ cần thêm đuôi “er” vào sau tính từ hoặc phó từ ngắn. S + V + adj/adv + er + than + N/pronoun Lưu ý: Với tính từ có âm tận cùng là “y” thì phải đổi thành “i” thêm “er” và nó bị coi là tính từ ngắn. Ex:
Trong trường hợp tính từ ngắn có 1 nguyên âm kẹp giữa 02 phụ âm tận cùng thì phải gấp đôi phụ âm cuối để tránh thay đổi cách đọc.
Trong trường hợp tính từ và phó từ dài (02 âm tiết trở lên) ta thêm more/less. S + V + more/less + adj/adv + than + N/pronoun Ex:
Lưu ý:
S + V +adj/adv + more/less + adj/adv + than + noun/ pronoun
Ex: She is smarter than anybody else in the class.
Ex: She speaks English much more rapidly than she does Spanish.
Lưu ý: Chúng ta cũng có thể thay cấu trúc not as...as bằng not so...as để nói rằng cái gì đó là không bằng cái kia (So sánh không bằng), nhưng KHÔNG thay as...as bằng so...as.
Henry isn't ___ rich ___ Joe Jack isn't ___ old ___ he looks The city centre wasn't ___ crowded this morning ___ it usually is Jim didn't do ___ well in his examination ___ he had thought Is the weather better today?' 'Yes, it's not ___ cold
Để thành lập cấp so sánh hơn với các tính từ và trạng từ ta làm như sau:
Cheap à Cheaper Hard à harder
Easy -> easier Pretty -> prettier
More expensive More comfortable More serious
Ex: This box is too small. I need a larger size. He got up early yesterday morning. He gets up later this morning. Can you speak more slowly, please?
I play tennis more often now 2. Một số cấu trúc so sánh không đều khác
S + not so/ not as + adj + as + …… Ex: Quang is 1.7 metres tall. Hung is 1.6 metres tall. Hung is not so tall as Quang. - Trong loại so sánh này người ta chia làm hai dạng: tính từ và phó từ ngắn (đọc lên chỉ có một vần). Tính từ và phó từ dài (2 vần trở lên). + Đối với tính từ và phó từ ngắn chỉ cần cộng đuôi er. + Đối với tính từ ngắn chỉ có một nguyên âm kẹp giữa hai phụ âm tận cùng, phải gấp đôi phụ âm cuối để tránh thay đổi cách đọc. + Đối với tính từ tận cùng là y, dù có 2 vần vẫn bị coi là tính từ ngắn và phải đổi thànhY-IER (happy -> happier; dry -> drier; pretty -> prettier). + Trường hợp đặc biệt: strong & stronger; friendly & friendlier than/ more friendly than. + Đối với tính từ và phó từ dài phải dùng more/less.
Sau THAN phải là đại từ nhân xưng chủ ngữ, không được là tân ngữ. Công thức: S + V +adjective_er/ (adverb_er)/ (more + adj/adv) / (less + adj/adv) + THAN + noun/ pronoun
Ex: He is smarter than anybody else in the class.
S + V + far/much + Adj/Adv_er + than + noun/pronoun S + V + far/much + more + Adj/Adv + than + noun/pronoun
Danh từ cũng có thể dùng để so sánh trong các trường hợp không đều, nhưng trước khi so sánh phải xác định xem đó là danh từ đếm được hay không đếm được, vì đằng trước chúng có một số định ngữ dùng với 2 loại danh từ đó. Công thức: S + V + as + many/much/little/few + noun + as + noun/pronoun S + V + more/fewer/less + noun + than + noun/pronoun
Lưu ý (quan trọng): Đằng sau as và than của các mệnh đề so sánh có thể loại bỏ chủ ngữ nếu nó trùng hợp với chủ ngữ thứ nhất, đặc biệt là khi động từ sau than và as ở dạng bị động. Lúc này than và as còn có thêm chức năng của một đại từ quan hệ thay thế.
He worries more than was good for him (Incorrect: than it/what is good for him). Hoặc các tân ngữ cũng có thể bị loại bỏ sau các động từ ở mệnh đề sau THAN và AS:
3. Cấu trúc với tính từ ngắn và tính từ dài trong so sánh không bằng Cấu trúc để phân biệt được tính từ ngắn và tính từ dài: Tính từ ngắn:
+ Thường thì chúng ta chỉ cần thêm đuôi ”er” sau tính từ đó trong câu. + Nếu tính từ ngắn có 1 nguyên âm kẹp giữa 2 phụ âm, ta phải nhân đôi phụ âm cuối sau đó thêm đuôi ”er”. |