Bài tập nâng cao số bị trừ số trừ hiệu

Ví dụ 3: Một cửa hàng có 83kg gạo, số ngô ít hơn số gạo là 25kg. Hỏi cửa hàng đó có bao nhiêu ki-lô-gam ngô?

Hướng dẫn:

Cửa hàng đó có số ki-lô-gam ngô là:

83 - 25 = 58 (kg)

Đáp số: 58kg

Ví dụ 4: Đội Một trồng được 83 cây, đội Hai trồng được ít hơn đội Một 19 cây. Hỏi đội Hai trồng được bao nhiêu cây?

Hướng dẫn:

Đội Hai trồng được số cây là:

83 - 19 = 64 (cây)

Đáp số: 64 cây.

Ví dụ 5: Trên xe buýt có 33 người. Đến điểm đỗ xe có 17 người xuống xe. Hỏi trên xe buýt còn lại bao nhiêu người?

Hướng dẫn:

Trên xe buýt còn lại số người là:

33 - 17 = 16 (người)

Đáp số: 16 người

C. Bài tập tự luyện

Bài 1. Tìm x:

  1. x - 7 = 18 b) x - 26 = 49

Bài 2. Tính:

  1. 43 - 8 - 5 b) 83 - 17 - 6
  1. 43 -13 d) 83 - 23

Bài 3. Tính: 5dm + 23cm - 18cm

Bài 4. Một thùng dầu có 53l dầu. Từ thùng dầu đó người ta lấy ra một số lít dầu thì còn lại 25l dầu. Hỏi người ta đã lấy ra bao nhiêu lít dầu?

Bài 5. Một mảnh vải dài 9dm 3cm. Từ mảnh vải đó người ta cắt ra 75cm vải thì mảnh vải còn lại dài bao nhiêu?

Học sinh học thêm các bài giảng tuần 12 trong mục Học Tốt Toán Hàng Tuần trên mathx.vn để hiểu bài tốt hơn.

Trong phép tính \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{\,49}\\{\,\,\,7}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,42}\end{array}\), ta có 49 là số bị trừ, 7 là số trừ và 42 là hiệu.

Quảng cáo

Bài tập nâng cao số bị trừ số trừ hiệu

Bài 2

Tính hiệu của hai số.

Bài tập nâng cao số bị trừ số trừ hiệu

Phương pháp giải:

Cách 1: Tính theo hàng ngang.

Cách 2: Đặt tính rồi tính.

- Đặt tính : Viết các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

- Tính : Trừ các chữ số lần lượt từ phải sang trái.

Lời giải chi tiết:

Cách 1:

  1. 9 – 5 = 4 b) 50 – 20 = 30 c) 62 – 0 = 62

Cách 2: Đặt tính rồi tính

\(\begin{array}{*{20}{c}}{a)\,\,}\\{}\\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}9\\5\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,4}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{b)\,\,}\\{}\\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{50}\\{20}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,30}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{c)}\\{}\\{}\\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{62}\\{\,\,\,0}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,62}\end{array}\)

LT

Bài 1 (trang 18 SGK Toán 2 tập 1)

Đặt tính rồi tính hiệu.

  1. Số bị trừ là 63, số trừ là 20. b) Số bị trừ là 35, số trừ là 15.
  1. Số bị trừ là 78, số trừ là 52. d) Số bị trừ là 97, số trừ là 6.

Phương pháp giải:

- Đặt tính : Viết các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

- Tính : Trừ các chữ số lần lượt từ phải sang trái.

Để tìm hiệu ta lấy số bị trừ trừ đi số trừ.

Lời giải chi tiết:

\(\begin{array}{*{20}{c}}{a)\,\,}\\{}\\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{63}\\{20}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,43}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{b)\,\,}\\{}\\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{35}\\{15}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,20}\end{array}\)

\(\begin{array}{*{20}{c}}{c)\,\,}\\{}\\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{78}\\{52}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,26}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{d)\,\,}\\{}\\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{97}\\{\,\,\,6}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,91}\end{array}\)

Bài 2

Tính nhẩm:

2 + 8 30 + 50 86 + 0

10 – 8 80 – 50 89 – 9

10 – 2 80 – 30 89 – 0

Phương pháp giải:

Tính nhẩm kết quả của phép cộng, sau đó dựa vào kết quả vừa tính được để tìm kết quả của các phép trừ.

Lời giải chi tiết:

2 + 8 = 10 30 + 50 = 80 86 + 0 = 86

10 – 8 = 2 80 – 50 = 30 89 – 9 = 80

10 – 2 = 8 80 – 30 = 50 89 – 0 = 89

Bài 3

Số?

Bài tập nâng cao số bị trừ số trừ hiệu

Phương pháp giải:

Quan sát các số đã cho ta thấy tổng hai số ở hàng dưới bằng số ở hàng trên, hay số còn thiếu bằng hiệu của số ở hàng trên và số đã biết ở hàng dưới

Lời giải chi tiết:

  1. Số cần điền vào ? là: 5 – 1 = 4.

Vậy ta có kết quả như sau:

Bài tập nâng cao số bị trừ số trừ hiệu

  1. Số cần điền vào ? bên trái ở hàng thứ 3 (từ trên xuống) là: 6 – 5 = 1.

Thay 1 vừa tìm ở bên trên vào hàng 3 (từ trên xuống).

Số cần điền vào ? bên phải ở hàng thứ 3 (từ trên xuống) là: 4 – 1 = 3.

Thay 1 và 3 vừa tìm được ở bên trên vào hàng 3 (từ trên xuống).

Số cần điền vào ? bên trái ở hàng dưới cùng là: 5 – 4 = 1.

Số cần điền vào ? ở giữa hàng dưới cùng là: 1 – 1 = 0.

Số cần điền vào ? bên phải ở hàng dưới cùng là: 3 – 0 = 3.

Vậy ta có kết quả như sau:

Bài tập nâng cao số bị trừ số trừ hiệu

Bài 4

Số?

Bài tập nâng cao số bị trừ số trừ hiệu

Phương pháp giải:

Quan sát ví dụ mẫu ta thấy tổng hai số ở hàng dưới bằng số ở hàng trên, hay số còn thiếu bằng hiệu của số ở hàng trên và số đã biết ở hàng dưới.