Câu nhấn mạnh trong tiếng Anh . Show - Câu điều kiện và những kiến thức nâng cao - Các động từ “Ôm” trong tiếng Anh Câu nhấn mạnh trong tiếng Anh hay còn gọi là câu chẻ: dùng để khi ta muốn nhấn mạnh vào một đối tượng hay sự việc nào đó. Câu thường chia làm hai vế, một vế chính và một vế là mệnh đề quan hệ sử dụng that, who, when, while… Xem thêm Cấu trúc câu tiếng anh
Câu chẻ thường có cấu trúc: It is/was + .... that + … 1. Nhấn mạnh chủ ngữ- Form: + It is/was + S (người) + who/that + V + It is/was + S (vật) + that + V Ex: + Hoa is the best seller in my department => It is Hoa who/that is the best seller in my department. + My dog made neighbors very scared. => It was my dog that made neighbors very scared. 2. Nhấn mạnh tân ngữ- Form: + It is/was + O (người) + that/whom + S + V + It is/was + O (Danh từ riêng) + that + S + V + It is/was + O(vật) + that + S + V Ex: + He gave his wife the whole confidential document => It was his wife that/whom he gave the whole confidential document. + I met Lan at the party => It was Lan that I met at the party. + She sent her friend a postcard. => It was her friend that she sent a postcard. 3. Nhấn mạnh trạng ngữ.- Form: It is/was + trạng ngữ + that + S + V + O Ex: + Chỉ cách thức, lý do: You can kill computer viruses by using this software. => It is by using this software that you can kill computer viruses. + Chỉ mục đích: My father repaired the bicycle for my brother. => It was for my brother that my father repaired the bicycle. + Chỉ nơi chốn: I was born in this house. It was in this house that I was born. +Chỉ thời gian: My father bought a new car last Sunday. It was last Sunday that my father bought a new car. II. Các cấu trúc chỉ sự nhấn mạnh1. Dùng thể bị động- Dùng thể bị động khi tập trung hay muốn nhấn mạnh đến người hay vật bị hành động trong câu tác động. Thường thì phần nào cần được nhấn mạnh sẽ đứng ở đầu câu. Khi sử dụng thể bị động, chúng ta sẽ nhấn mạnh việc/hành động đã xảy ra với ai/cái gì hơn là người nào hay việc gì đã gây nên việc đó. Ex: When I came, my car was being repaired. = Khi tôi đến thì xe hơi của tôi vẫn đang được sửa. 2. Dùng các cấu trúc đảo ngữ- Đảo trật tự các từ bằng cách dùng các cụm giới từ hoặc một số cụm như: at not time, suddenly into, little, seldom, never,… ở đầu câu, theo sau đó sẽ là các từ đã được đảo ngữ. Ex: + At no time did I say you couldn't come. = Tôi có nói là bạn không thể đến đâu. + Little did I understand what was happening. = Tôi chỉ hiểu sơ sơ về việc đã xảy ra thôi. + Seldom have I felt so alone. = Hiếm khi nào tôi thấy cô đơn lắm. Note: Khi trong câu có trợ động từ thì trật tự của câu khi đảo ngữ sẽ là: trợ động từ + chủ ngữ + động từ chính. 3. Dùng một số trạng từDùng những trạng từ như always, forever,… khi cần thể hiện sự khó chịu về hành động của một người khác. Cấu trúc này được xem là một trường hợp đặc biệt vì nó chỉ một thói quen hơn là một hành động xảy ra tại một thời điểm cụ thể. Ex: + Martha is always getting into trouble. = Martha lúc nào cũng dính vào rắc rối cả. + Peter is forever asking tricky questions. = Peter luôn hỏi những câu hỏi khó trả lời. + George was always being reprimanded by his teachers. = Georger lúc nào cũng bị thầy cô khiển trách. Note: cấu trúc này thường được dùng với thì hiện tại tiếp diễn và quá khứ tiếp diễn. 4. Dùng câu tách với: It- Những câu được mở đầu bằng It is hay It was thường được dùng để nhấn mạnh một chủ ngữ hay tân ngữ cụ thể. Theo sau mệnh đề giới thiệu này là một đại từ quan hệ. Ex: + It was I who received the promotion. = Tôi đã được thăng chức. + It is the awful weather that drives him crazy. = Thời tiết tệ đã làm anh ta nổi điên. 5. Dùng câu tách với: What- Những câu được mở đầu bằng What thường được dùng để nhấn mạnh một chủ ngữ hay tân ngữ cụ thể. Theo sau mệnh đề giới thiệu này là động từ "to be". Ex: + What we need is a good long shower. + What he thinks isn't necessarily true. 6. Sử dụng trợ động từ "Do" hoặc "Did"- Thường thì trợ động từ Do và Did không được dùng trong câu khẳng định. Tuy nhiên, để nhấn mạnh điều gì đó thì ta cũng có thể sử dụng trợ động từ này. Cleft sentences (câu chẻ) là cấu trúc ngữ pháp được dùng khi muốn nhấn mạnh một thành phần trong câu như chủ ngữ, tân ngữ hoặc trạng ngữ. Trong bài viết này, IELTS LangGo sẽ cùng các bạn tìm hiểu chi tiết về định nghĩa cũng như cách dùng các cấu trúc câu chẻ trong Tiếng Anh nhé. Sử dụng câu chẻ trong Tiếng Anh để nhấn mạnh như thế nào? 1. Khái niệm câu chẻ (cleft sentences) trong Tiếng AnhCâu chẻ trong Tiếng Anh (cleft sentences) là một dạng câu phức (complex sentence) gồm 2 mệnh đề: Mệnh đề chính (main clause) và Mệnh đề phụ thuộc (dependent clause) dùng để nhấn mạnh một thành phần trong câu bằng cách tách thành phần đó ra một mệnh đề riêng. Để hiểu rõ hơn Câu chẻ trong Tiếng Anh là gì, hãy cùng IELTS LangGo xét các ví dụ sau:
Ví dụ về dạng ngữ pháp câu chẻ trong Tiếng Anh
Qua hai ví dụ trên, chúng ta có thể thấy mục đích của câu chẻ trong Tiếng Anh nhằm nhấn mạnh thông tin quan trọng, thông tin mới cần chú ý trong câu. Trong đó:
2. Các cấu trúc câu chẻ trong Tiếng Anh và cách sử dụngĐể giúp các bạn nắm vững ngữ pháp về câu chẻ và vận dụng một cách thành thạo, IELTS LangGo đã tổng hợp cho bạn các cấu trúc câu chẻ trong Tiếng Anh thông dụng nhất. 2.1. Cấu trúc câu chẻ với “It” (It - Cleft sentence)Cấu trúc câu chẻ trong Tiếng Anh phổ biến nhất là câu chẻ với “It”. Trong đó, thông tin sau “It + be” là thông tin được nhấn mạnh, còn thông tin trong mệnh đề phụ là thông tin không quan trọng hoặc đã được biết đến. Câu chẻ với “It” gồm 4 cấu trúc sau: 4 cấu trúc câu chẻ trong Tiếng Anh với “It be” Câu chẻ nhấn mạnh chủ ngữ (subject focus) Công thức: It + is/was + Chủ ngữ (subject) + Mệnh đề quan hệ (that/who/whom,...) + V + O. Cấu trúc này nhằm nhấn mạnh thành phần chủ ngữ của câu gốc. Ví dụ 1:
Ví dụ 2:
Câu chẻ nhấn mạnh tân ngữ (object focus) Công thức: It + is/was + Tân ngữ (object) + Mệnh đề quan hệ (that/whom,...) + S + V. Cấu trúc câu chẻ trong Tiếng Anh này được dùng để nhấn mạnh thành phần tân ngữ (Object) trong câu gốc. Ví dụ 1:
Ví dụ 2:
Câu chẻ nhấn mạnh trạng ngữ (adverbial focus) Công thức: It + is/was + Trạng từ (adverbial) + Mệnh đề quan hệ (that) + S + V. Đây là cấu trúc câu chẻ được dùng để nhấn mạnh thành phần trạng ngữ trong câu như thời gian, địa điểm, lý do,... Ví dụ 1:
Ví dụ 2:
Câu chẻ nhấn mạnh trong câu bị động Tương tự như khi chúng ta chuyển câu chủ động sang câu bị động, trong cấu trúc câu chẻ dạng bị động, chúng ta cũng đưa tân ngữ (người hay vật) cần nhấn mạnh lên mệnh đề chính với “It” và tuân thủ đúng quy tắc chia động từ ở thể bị động ở mệnh đề phụ. Công thức: It + is/was + Noun + Mệnh đề quan hệ (that/who) + be + Vpii. Ví dụ 1: Normal sentence: Some people in the village spoke ill of the new neighbor. Cleft sentence: It was the new neighbor who was spoken ill of by some people in the village. (Một số người trong làng đã nói không tốt về người hàng xóm mới.) Ví dụ 2: Normal sentence: The audience gives Alex a standing ovation for her fascinating violin performance. Cleft sentence: It is Alex who is given a standing ovation for her fascinating violin performance. (Alex đã được mọi người đứng lên vỗ tay cho màn trình diễn violon ngoạn mục của cô ấy.) Có thể bạn quan tâm:
2.2. Cấu trúc câu chẻ với “Wh-”Nhìn chung, cấu trúc câu chẻ trong Tiếng Anh loại Wh- thường bắt đầu với What, ngoài ra chúng ta vẫn có thể dùng dùng câu chẻ với các từ để hỏi khác như When/Why/How… Mệnh đề có Wh- chứa thông tin đã được biết tới trước. Vì thế, chúng ta sẽ tập trung vào mệnh đề theo sau đó bởi nó chứa thông tin mới tinh với người nghe. Công thức: What/where/why/how + S + V + is/was + N What/where/why/how + S + V + is/was + that + S + V. Công thức và ví dụ về câu chẻ với What Ví dụ 1:
Ví dụ 2:
Lưu ý: Với cấu trúc câu chẻ trong Tiếng Anh với What, bạn có thể sử dụng dạng câu đảo ngược, tức là mệnh đề có What nằm ở cuối của câu. Công thức: N/V-ing + is/was + What/where/why/how + S + V. Ví dụ 1:
Ví dụ 2:
2.3. Các cấu trúc câu chẻ đặc biệtBên cạnh các cấu trúc trên, còn có 3 cách dùng câu chẻ trong Tiếng Anh khác với all, there, if mà người học nhất định không thể bỏ qua. Một số cấu trúc câu chẻ trong Tiếng Anh đặc biệt Cấu trúc câu chẻ với “All” Cleft sentences với All có tác dụng nhấn mạnh thành phần bổ ngữ cho động từ và được theo sau bởi động từ “be”. Công thức: All + S + V + is/was + N/V. Ví dụ:
Cấu trúc câu chẻ với “There” Cách dùng câu chẻ trong Tiếng Anh với There có sự tương đồng với It. There được theo sau bởi động từ chính “be”, hoặc một số nội động từ khác như come, exist, remain và có tác dụng thể hiện sự tồn tại của vật cần nhấn mạnh. Công thức: There + is/was + N + (mệnh đề quan hệ “that”) + S + V Ví dụ:
Cấu trúc câu chẻ với If Cấu trúc câu chẻ trong Tiếng Anh này có tác dụng tạo ra hoặc diễn giải lý do cho hành động của người nói. Công thức: If + S + V, it’s (just) because + S + V Ví dụ:
Lưu ý: Cách dùng câu chẻ trong Tiếng Anh với If hoàn toàn không liên quan đến cách sử dụng câu điều kiện. 3. Bài tập ứng dụngHẳn với những ai mới tiếp xúc với dạng ngữ pháp câu chẻ trong Tiếng Anh thì các cấu trúc câu trên đây ít nhiều sẽ khiến bạn lúng túng. IELTS LangGo hy vọng rằng hai bài tập câu chẻ trong Tiếng Anh sau đây sẽ giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin sử dụng hơn nhé! Bài 1: Chọn đáp án đúng để điền vào ô trống:
(Nguồn:Test English) Bài 2: Viết lại câu với từ được cho sẵn sao cho nghĩa của câu không thay đổi: 1.We just need 5 minutes to fix it. ALL 2.I’m not questioning his dedication. ISN’T 3.These men a re totally ruthless. WHAT 4.We inherited everything except the house. ONLY THING 5.You know the sales assistant told me exactly the same thing. THAT’S 6. We’re taking the au-pair with us. DOING (Nguồn: mbgortiz) Đáp án Bài 1:
Bài 2:
Qua bài viết trên, IELTS LangGo hy vọng đã cung cấp đầy đủ khái niệm cũng như các cấu trúc câu chẻ trong Tiếng Anh cần thiết mà bạn cần nắm vững. Hãy đọc lại bài nhiều lần để hiểu sâu hơn cách làm câu chẻ trong Tiếng Anh, qua đó trình độ ngữ pháp nói riêng và các kỹ năng ngoại ngữ nói chung của bạn nhé! |