Kết nối với chúng tôi qua gồm các bài tập trắc nghiệm và tự luận từ cơ bản đến nâng cao sẽ giúp học sinh ôn tập để biết cách làm bài tập Toán 5. Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 9 có đáp án Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 9 Đề 1 có đáp án I, PHẦN TRẮC NGHIỆM Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. Câu 1. 5 tạ 4kg = ….. Chữ số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
Câu 2. 2m2 9dm2 = ….. Chữ số không thích hợp để điền vào chỗ chấm là:
Câu 3. Số đo không bằng 3,08ha là:
Câu 4. Trong các số đo sau, số đo bé nhất là:
Câu 5. Số thích hợp điền vào chỗ chấm để 5,2786ha = ….. m2 là:
Câu 6. Một bếp ăn phải chuẩn bị gạo cho 250 người. Mỗi ngày một người ăn hết 500g gạo. Một tháng có 30 ngày thì bếp ăn phải chuẩn bị số gạo là:
II, PHẦN TỰ LUẬN Bài 1. Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân có đơn vị là mét vuông, rồi sắp xếp các số đo theo thứ tự từ bé đến lớn. 25m2 8dm2; 2dam2 28dm2; 25m2 80dm2; 25m2 820cm2 Bài 2. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ trống: a, 35700m2 = … ha b, 4350m2 = … ha c, 3ha 460m2 = … ha d, 20ha 400m2 = … ha e, 37m2 4cm2 = … dm2 g, 8ha 17dm2 = … m2 Bài 3. Viết số thích hợp điền vào chỗ trống: a, 24kg 8g = … kg b, 800g = … kg c, 24 tạ 34kg = … kg d, 2 yến 100g = … kg e, 9 tấn 350kg = … tấn g, 14kg 576g = … g Bài 4. Một khu đất hình chữ nhật có chu vi 450m. Chiều rộng bằng 45 chiều dài. Tính diện tích khu đất đó với đơn vị héc-ta. Bài 5. Hai kho chứa 320 tấn gạo. Nếu chuyển 80 tấn gạo từ kho thứ nhất sang kho thứ hai thì số gạo hai kho sẽ bằng nhau. Tính số gạo ở mỗi kho. HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT I, PHẦN TRẮC NGHIỆM Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. Câu 1. 5 tạ 4kg = 5,04 tạ Chọn C. Câu 2. 2m2 9dm2 = 2,09m2 Chọn B. Câu 3. 3,08 ha = 30800 m2 Số đo không bằng 3,08ha là: 3080m2 Chọn C. Câu 4. Đổi: 2532g = 2,532 kg 2kg 5g = 2,005kg 120 tạ = 5kg Vậy số đo bé nhất là 2kg 5g. Chọn B. Câu 5. 5,2786ha = 52786 m2 Chọn D. Câu 6. 1 ngày 250 người ăn hết số gam gạo là: 500 × 250 =125000 (g) 30 ngày 250 người ăn hết số gam gạo là : 125000 × 30 = 3750000 (g) Đổi 3750000g = 3750kg = 37,5 tạ Chọn A. II, PHẦN TỰ LUẬN Bài 1. 25m2 8dm2=25,08m2 2dam2 28dm2=200,28m2 25m2 80dm2=25,8m2 25m2 820cm2=25,082m2 Các số đo được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là: 25,08m2; 25,082m2; 25,8m2; 200,28m2 Bài 2. a, 35700m2 = 3,57ha b, 4350m2 = 0,435ha c, 3ha 460m2 = 3,046ha d, 20ha 400m2 = 20,04ha e, 37m2 4cm2 = 3700,04dm2 g, 8ha 17dm2 = 80 000,17m2 Bài 3. a, 24kg 8g = 24,008kg b, 800g = 0,435kg b, 24 tạ 34kg = 3,046kg d, 2 yến 100g = 20,04kg e, 9 tấn 350kg = 3700,04tấn g, 14kg 576g = 80 000,17g Bài 4. Một khu đất hình chữ nhật có chu vi 450m. Chiều rộng bằng 45 chiều dài. Tính diện tích khu đất đó với đơn vị héc-ta. Nửa chu vi của khu đất là: 450 : 2 = 225 (m) Tổng số phần bằng nhau là: 4 + 5 = 9 (phần) Chiều dài của khu đất là: 225 – 125 = 100 (m) Diện tích của khu đất là: 125 × 100 = 12 500 (m2) Đổi 12 500m2 = 1,25ha. Bài 5. Kho thứ nhất chứa nhiều hơn kho thứ hai số gạo là: 80 × 2 = 160 (tấn) Kho gạo thứ nhất chứa số tấn gạo là: (320 + 160) : 2 = 240 (tấn) Kho gạo thứ hai chứa số tấn gạo là: (320 – 160) : 2 = 80 (tấn) Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 9 Đề 2 Bài 1: Viết các Số đo độ dài dưới dạng số thập phân rồi đọc các số đó:
3m2dm; 62m85cm; 20m3cm; 5dm; 9cm; 99mm
1km 275m; 3km 89m; 5km 75m; 3528m; 625m; 84m; 7m Bài 2: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: 8,64 tấn = … tạ 0,95 tấn = … tạ 480kg = … tạ 2 tấn 484kg = …tấn 4 tấn 16kg =… tấn 2 tấn 9kg = … tấn 300kg =… tấn 1kg 724g = …kg 31kg 35g =…kg 2kg 2g = …kg 2006g =…kg 200g = …kg 90g =…kg Bài 3: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
5m2 5dm2 = … m2 2m2 865cm2 = … m2 7m2 63cm2 = … m2 85 dm2 = … m2 1983cm2 = … m2
3000m2 = … ha 500 m2 = … ha
19ha = … km2 3ha = … km2
0,058 km2= … ha 0,001km2 = …ha Bài 4. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: Từng gói đường cân nặng lần lượt là: 3080g; 3kg 800g; 3,8kg; 3,008kg. Gói đường cân nhẹ nhất là:
Bài 5: Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài là 360m, chiều rộng bằng 2/3 chiều dài. Hỏi thửa ruộng đó có diện tích bằng bao nhiêu mét vuông; bao nhiêu héc-ta? Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 9 Đề 3 Phần I. Trắc nghiệm Câu 1: 23m 9 cm = … m. Số thập phân thích hợp viết vào chỗ chấm là:
Câu 2: 6m 5 dm = … m. Hỗn số thích hợp viết vào chỗ chấm là:
Câu 3: 897 cm = … m. Số thập phân thích hợp viết vào chỗ chấm là:
Câu 4: 456m = … km. Số thích hợp viết vào chỗ chấm là:
Câu 5: 52 được viết dưới dạng số thập phân là:
Câu 6: 74,5km = … m. Số thích hợp viết vào chỗ chấm là:
Phần II. Tự luận: Câu 1:
1,8 < x < 3,5 93,99 < x < 94,01
Câu 2: Một khu rừng hình chữ nhật có chu vi là 4km 40 dam, chều dài hơn chiều rộng là 400m Tính:
Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 9 Đề 4 Bài 1: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
Bài 2: Viết các số đo sau theo thứ tự:
5km; 0,320km; 432m;3851000 km
32 960m2; 4,2ha; 4,085ha; 0,5km2 Bài 3: Biết x < 19,905km.
Bài 4: Biết 35m < y < 36m.
Bài 5: Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài bằng 32 chiều rộng và các số đo chiều dài, chiều rộng theo đơn vi mét là các số tự nhiên. Biết rằng diện tích của mảnh vườn đó ở trong khoảng từ 90m2 đến 100m2, hãy tính chu vi mảnh vườn đó. |