Rõ ràng có 4 cách chọn số d, 7 cách chọn c, 7 cách chọn b và 6 cách chọn a. Theo quy tắc nhân có cả thay: 4.7.76=1176. Câu b: Gọi số chẵn thoả mãn yêu cầu là \(\overline{abcd}.\) Ta chia thành hai trường hợp sau: * Trường hợp 1: Số chẵn đó có chữ số hàng nghìn là chẵn và khác 0, có 3 cách chọn số a, 3 cách chọn số d, 5 cách chọn số c, 4 cách chọn số c, 4 cách chịn số b do đó có 3.3.4.5=180 số. * Trường hợp 2: Số chẵn có chữ số hàng nghìn là số lẻ: có 3 cách chọn số a, có 3 cách chọn đô d, 5 cách chọn số c, 4 cách chọn số b, do đó 3.4.5.4=240 số. Chia sẻ cách giải bài tập trang 76, 77 SGK Đại Số và Giải Tích 11, hướng dẫn làm toán lớp 11 bằng nhiều phương pháp khác nhau. Hãy theo dõi để áp dụng trong quá trình học và làm toán để đạt kết quả cao nhất! \=> Xem giải toán lớp 11 tại đây: Giải Toán lớp 11 Giải các câu 1 đến 9 trang 76, 77 SGK môn Toán lớp 11 đại số và giải tích - Bí quyết giải câu 1 trang 76 SGK Toán lớp 11 đại số và giải tích - Phương pháp hiệu quả cho việc làm câu 2 trang 76 SGK Toán lớp 11 đại số và giải tích - Chiến thuật giải câu 3 trang 76 SGK Toán lớp 11 đại số và giải tích - Mở rộng cách giải câu 4 trang 76 SGK Toán lớp 11 đại số và giải tích - Phương pháp giải câu 5 trang 76 SGK Toán lớp 11 đại số và giải tích - Cách làm câu 6 trang 76 SGK Toán lớp 11 đại số và giải tích độc đáo - Bước quyết định giải câu 7 trang 76 SGK Toán lớp 11 đại số và giải tích - Chiến thuật mở rộng cho việc giải câu 8 trang 76 SGK Toán lớp 11 đại số và giải tích - Hướng dẫn giải câu 9 trang 77 SGK Toán lớp 11 đại số và giải tích Chương trình học môn Đại Số và Giải Tích 11 tập trung vào việc giải bài tập trang 54, 55 SGK Đại Số và Giải Tích 11. Các em hãy tập trung nâng cao kỹ năng giải Đại Số và Giải Tích 11 của mình với nội dung này. Khám phá thêm về phần Giải bài tập trang 57, 58 SGK Đại Số và Giải Tích 11 để củng cố kiến thức môn Đại Số và Giải Tích 11. \(\begin{array}{l}y = 2{x^4} - 3{x^3} + 5{x^2} \Rightarrow y' = 8{x^3} - 9{x^2} + 10x\\ \Rightarrow y'' = 24{x^2} - 18x + 10\end{array}\) b, \(\begin{array}{l}y = \frac{2}{{3 - x}} \Rightarrow y' = \frac{{ - 6}}{{{{\left( {3 - x} \right)}^2}}}\\ \Rightarrow y'' = \frac{{ - 6\left( {{{\left( {3 - x} \right)}^2}} \right)'}}{{{{\left( {3 - x} \right)}^4}}} = \frac{{ - 6.\left( { - 1} \right).\left( {3 - x} \right)}}{{{{\left( {3 - x} \right)}^4}}} = \frac{6}{{{{\left( {3 - x} \right)}^3}}}\end{array}\) c, \(\begin{array}{l}y = \sin 2x\cos x\\ \Rightarrow y' = 2\cos 2x.\cos x - \sin 2x.\sin x = 2.\frac{1}{2}\left( {\cos 3x + \cos x} \right) + \frac{1}{2}\left( {\cos 3x - \cos x} \right)\\ = \frac{3}{2}\cos 3x + \frac{1}{2}\cos x\\ \Rightarrow y'' = - \frac{3}{2}.3.\sin 3x - \frac{1}{2}\sin x = - \frac{9}{2}\sin 3x - \frac{1}{2}\sin x\end{array}\) d, \(y = {e^{ - 2x + 3}} \Rightarrow y' = - 2{e^{ - 2x + 3}} \Rightarrow y'' = 4.{e^{ - 2x + 3}}\) e, \(y = \ln (x + 1) \Rightarrow y' = \frac{1}{{x + 1}} \Rightarrow y'' = - \frac{1}{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}}}\) f, \(y = \ln ({e^x} + 1) \Rightarrow y' = \frac{{{e^x}}}{{{e^x} + 1}} \Rightarrow y'' = - \frac{{{e^x}.{e^x}}}{{{{\left( {{e^x} + 1} \right)}2}}} = - \frac{{{e{2x}}}}{{{{\left( {{e^x} + 1} \right)}^2}}}\)
Cho \(u = u(x),v = v(x)\) là các hàm số có đạo hàm tại điểm x thuộc khoảng xác định. Phát biểu nào sau đây là đúng? |