Bài luyện tập 7 hóa 8 trang 131

Để học tốt môn Hóa học 8, phần này giúp bạn giải các bài tập trong sách giáo khoa Hóa học 8 được biên soạn bám sát theo nội dung sách Hóa học 8.

Quảng cáo

  • Bài 1 (trang 131 SGK Hóa 8): Tương tự như natri, các kim loại kali K và …

    Xem lời giải

  • Bài 2 (trang 132 SGK Hóa 8): Hãy lập phương trình hóa học của những phản …

    Xem lời giải

  • Bài 3 (trang 132 SGK Hóa 8): Viết công thức hóa học của những muối có …

    Xem lời giải

Quảng cáo

  • Bài 4 (trang 132 SGK Hóa 8): Cho biết khối lượng mol của một oxit axit …

    Xem lời giải

  • Bài 5 (trang 132 SGK Hóa 8): Nhôm (III) oxit tác dụng với axit sunfuric …

    Xem lời giải

  • Trắc nghiệm Hóa 8 Bài 38: Bài luyện tập 7 (có đáp án)

    Xem chi tiết


Bài giảng: Bài 38: Bài luyện tập 7 – Cô Nguyễn Thị Thu (Giáo viên VietJack)

Quảng cáo

Các bài Giải bài tập Hóa học 8, Để học tốt Hóa học 8 Chương 5 khác:

  • Bài 37: Axit – Bazơ – Muối
  • Bài 39: Bài thực hành 6
  • Bài 40: Dung dịch
  • Bài 41: Độ tan của một chất trong nước
  • Bài 42: Nồng độ dung dịch

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Hóa học lớp 8 hay khác:

  • Video Giải bài tập Hóa 8
  • Giải sách bài tập Hóa 8
  • Giải vở bài tập Hóa 8
  • Lý thuyết & 400 Bài tập Hóa học 8 (có đáp án)
  • Top 70 Đề thi Hóa học 8 có đáp án

Ngân hàng trắc nghiệm lớp 8 tại khoahoc.vietjack.com

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 8 có đáp án

CHỈ CÒN 250K 1 KHÓA HỌC BẤT KÌ, VIETJACK HỖ TRỢ DỊCH COVID

Phụ huynh đăng ký mua khóa học lớp 8 cho con, được tặng miễn phí khóa ôn thi học kì. Cha mẹ hãy đăng ký học thử cho con và được tư vấn miễn phí. Đăng ký ngay!

Tổng đài hỗ trợ đăng ký khóa học: 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Bài luyện tập 7 hóa 8 trang 131

Bài luyện tập 7 hóa 8 trang 131

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k8: fb.com/groups/hoctap2k8/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Hóa học lớp 8 | Để học tốt Hóa học lớp 8 của chúng tôi được biên soạn một phần dựa trên cuốn sách: Giải Bài tập Hóa học 8 và Để học tốt Hóa học 8 và bám sát nội dung sgk Hóa học lớp 8.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.




Bài 38. Bài luyện tập 7 – Loigiaihay.com

Bài 38. Bài luyện tập 7 – Loigiaihay.com

Đăng ký để nhận lời giải hay và tài liệu miễn phí

Cho phép loigiaihay.com gửi các thông báo đến bạn để nhận được các lời giải hay cũng như tài liệu miễn phí.

Đồng ý
Bỏ qua

Tags

Bài luyện tập 3 Hóa 8 Bài luyện tập 6 Hóa 8 trang 118 Bài luyện tập 7 Hóa 8 trang 131 Bài luyện tập 8 Hóa 8 Giải Vở bài tập Hóa 8 Bài luyện tập 7 Hóa 8 Bài luyện tập 1 Hóa 8 Bài luyện tập 6 Hóa 8 trang 38

Giải Hóa 8 bài 38: Bài luyện tập 7 - Giải bài tập Hóa 8 bài 38 - VnDoc.com

vndoc.com

Thông báo Mới

  • Bài luyện tập 7 hóa 8 trang 131

    • Học tập
    • Giải bài tập
    • Hỏi bài
    • Trắc nghiệm Online
    • Tiếng Anh
    • Thư viện Đề thi
    • Giáo Án - Bài Giảng
    • Biểu mẫu
    • Văn bản pháp luật
    • Tài liệu
    • Y học - Sức khỏe
    • Sách

    • Lớp 1
    • Lớp 2
    • Lớp 3
    • Lớp 4
    • Lớp 5
    • Lớp 6
    • Lớp 7
    • Lớp 8
    • Lớp 9
    • Lớp 10
    • Lớp 11
    • Lớp 12

VnDoc.com Học tập Lớp 8 Hóa 8 - Giải Hoá 8

Giải Hóa 8 bài 38: Bài luyện tập 7

Giải bài tập Hóa 8 bài 38

11 9.154

Bài viết đã được lưu

Giải bài tập hóa 8 trang 131

Giải Hóa 8 bài 38: Bài luyện tập 7. Đây là tài liệu tham khảo hay dành cho quý thầy cô cùng các bạn học sinh lớp 8 nhằm phục vụ quá trình giảng dạy và học tập môn Hóa học lớp 8 bài luyện tập 6. Chúc các bạn học tập tốt và có kết quả cao trong các kì thi.

  • Giải bài tập SGK Hóa học lớp 8 bài 39: Bài thực hành 6
  • Giải bài tập SGK Hóa học lớp 8 bài 40: Dung dịch

A. Giải bài tập hóa 8 trang 131

Bài 1 trang 131 SGK Hóa 8

Tương tự như natri, các kim loại kali K và canxi Ca cũng tác dụng được với nước tạo thành bazơ tan và giải phóng khí hiđro.

a) Hãy viết các phương trình phản ứng xảy ra.

b) Các phản ứng hóa học trên thuộc loại phản ứng hóa học nào?

Đáp án hướng dẫn giải

a) Phương trình phản ứng xảy ra là:

K + H2O → KOH + H2.

Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2.

b) Các phản ứng trên thuộc loại phản ứng thế.

Bài 2 trang 132 SGK Hóa 8

Hãy lập phương trình hóa học của những phản ứng có sơ đồ sau đây:

a) Na2O + H2O → NaOH.

K2O + H2O → KOH.

b) SO2 + H2O → H2SO3.

SO3 + H2O → H2SO4.

N2O5 + H2O → HNO3.

c) NaOH + HCl → NaCl + H2O.

Al(OH)3 + H2SO4 → Al2(SO4)3 + H2O.

d) Chỉ ra loại chất tạo thành ở a), b), c) là gì? Nguyên nhân có sự khác nhau ở a) và b)

e) Gọi tên các chất tạo thành.

Đáp án hướng dẫn giải

Phương trình hóa học của phản ứng

a) Na2O + H2O→ 2NaOH. Natri hiđroxit.

K2O + H2O → 2KOH. Kali hidroxit

b) SO2 + H2O → H2SO3. Axit sunfurơ.

SO3 + H2O → H2SO4. Axit sunfuric.

N2O5 + H2O → 2HNO3. Axit nitric.

c) NaOH + HCl → NaCl + H2O. Natri clorua.

2Al(OH)3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2O. Nhôm sunfat.

d) Loại chất tạo thành ở a) (NaOH, KOH) là bazơ kiềm là loại chất tan ở b) (H2SO4, H2SO3, HNO3) là axit, ở c) (NaCl, Al2(SO4)3 là muối.

Nguyên nhân của sự khác biệt là ở a) là oxit bazơ (Na2O, K2O) tác dụng với nước cho bazơ còn ở b) là oxit axit ( SO2, SO3, N2O5) tác dụng với nước cho axit.

Bài 3 trang 132 SGK Hóa 8

Viết công thức hóa học của những muối có tên gọi dưới đây:

Đồng (II) clorua, kẽm sunfat, sắt (III) sunfat, magie Hiđrocacbonat, canxi photphat, natri hiđrophotphat, natri đihiđrophotphat.

Đáp án hướng dẫn giải

Công thức hóa học của những muối:

CuCl2, ZnSO4, Fe2(SO4)3, Mg(HCO3)2, Ca3(PO4)2, Na2HPO4; NaH2PO4.

Bài 4 trang 132 SGK Hóa 8

Cho biết khối lượng mol của một oxit axit kim loại là 160gam, thành phần về khối lượng của kim loại trong oxit đó là 70%. Lập công thức hóa học của oxit. Gọi tên oxit kim loại đó.

Đáp án hướng dẫn giải

Đặt công thức của oxit kim loại là MxOy

Khối lượng của kim loại trong oxit kim loại: 160.70/100 = 112g.

mx = 112 kẻ bảng ta có

x

1

2

3

M

112 (loại)

56 (nhận)

37,33 (loại)

Khối lượng của oxit là 160 -112 = 48g.

16.y = 48 => y=3.

Vậy công thức hóa học của oxit kim loại là Fe2O3.

Bài 5 trang 132 SGK Hóa 8

Nhôm (III) oxit tác dụng với axit sunfuric theo phương trình phản ứng sau:

Al2O3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2O

Tính lượng muối nhôm sunfat được tạo thành nếu đã sử dụng 49g axit sunfuric nguyên chất tác dụng với 60g nhôm oxit. Sau phản ứng chất nào còn dư? Lượng dư của chất đó là bao nhiêu?

Đáp án hướng dẫn giải

nH2SO4 = 49/98 = 0,5 mol

nAl2O3 = 60/102 = 0,59 mol

Phương trình hóa học của phản ứng:

Al2O3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2O

So sánh tỉ lệ 0,59/1 > 0,5/3 → Nhôm oxit dư, tính lượng Al2(SO4)3 theo H2SO4

Theo phương trình phản ứng trên

102g Al2O3 tác dụng với 294g H2SO4

Theo phương trình phản ứng trên

294g H2SO4 tác dụng với Al2O3 cho 342g Al2(SO4)3

Vậy 49g H2SO4 tác dụng với Al2O3 cho xg Al2(SO4)3

x= 49. 342 / 294 = 57g Al2(SO4)3

>> Mời các bạn tham khảo thêm giải Hóa 8 bài tiếp theo tại: Giải Hóa 8 bài 39: Bài thực hành 6

B. Trắc nghiệm Hóa 8 bài 38

Ngoài bài tập sách giáo khoa hóa 8, để nâng cao mở rộng kiến thức cũng như rèn luyện kĩ năng làm bài tập, VnDoc đã biên soạn hướng dẫn các bạn học sinh thêm bộ câu hỏi trắc nghiệm tại: Trắc nghiệm Hóa học 8 bài 38

Câu 1: Dung dịch làm phenolphtalein đổi màu

A. Muối

B. Axit

C. Bazơ

D. Nước

Câu 2: Tên muối KMnO4 là:

A. Kali clorat

B. Kali pemanganat

C. Kali sunfat

D. Kali mangan oxit

Câu 3: Cho CaO + H2SO4 → CaSO4 + H2O. Biết mCaO = 0,56g. Tính mCaSO4

A. 13,6 g

B. 0,136 g

C. 1,36 g

D. 2,45 g

Câu 4: Kim loại không tác dụng với nước ở nhiệt độ thường

A. Na

B. Ca

C. Ba

D. Fe

Câu 5: Cho NaOH, CuSO4, KOH, BaSO4, NaHCO3, Fe(OH)2. Chất nào có kim loại hóa trị I

A. NaOH, Fe(OH)2

B. NaHCO3, KOH

C. CuSO4, KOH

D. BaSO4, NaHCO3

Câu 6: Chọn đáp án đúng

A. Cu + H2SO4đ → CuSO4 + H2

B. Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

C. CaCO2 −to→ Ca + CO2

D. NaOH −to→ Na + H2O

Câu 7: Khử 1,5 g sắt (III) oxit bằng khí H2. Thể tích khí hidro (đktc ) cần dùng là

A. 2,34 l

B. 1,2 l

C. 0,63 l

D. 0,21 l

Câu 8: Cho kim loại A, hóa trị II tác dụng với nước ở nhiệt độ thường. Biết rằng sau phản ứng thu được 3,36 l khí thoát ra ở đktc và khối lượng của bazơ thu được là 11,1 gam. Tìm A

A. Ba

B. Ca

C. Na

D. Cu

Mời các bạn tham khảo một số tài liệu liên quan:

  • Cách nhận biết các chất hóa học lớp 8 và 9
  • Tóm tắt kiến thức Hóa học 8
  • Đề cương ôn tập học kì 2 môn Hóa học lớp 8 năm 2020 - 2021
  • Hóa học 8 Bài 35: Bài thực hành số 5 Điều chế - Thu khí hiđro và thử tính chất của khí hiđro

Trên đây VnDoc đã đưa tới các bạn Giải Hóa 8 bài 38: Bài luyện tập 7 một tài liệu rất hữu ích . Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Chuyên đề Toán 8, Chuyên đề Vật Lí 8, Lý thuyết Sinh học 8, Giải bài tập Hóa học 8, Tài liệu học tập lớp 8 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.