Bài kiểm tra 15 phút toán 6 chương 1 năm 2024

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Loạt bài Đề thi Toán 6 | Đề thi 15 phút, 45 phút, 1 tiết, học kì 1, học kì 2 Toán 6 có đáp án của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Toán 6 Tập 1 và Tập 2 gồm đầy đủ 2 phần: Số học và Hình học giúp bạn giành điểm cao trong các bài kiểm tra Toán lớp 6 hơn.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Mọi thông tin về chương trình bổ trợ kiến thức môn Toán lớp 6 từ cơ bản đến nâng cao theo các chuyên đề dành cho HS Trung bình – Khá – Giỏi, các bậc PHHS vui lòng liên hệ trực tiếp Thầy Thích theo:

Đề kiểm tra 15 phút Chương 1 Số học lớp 6 bao gồm 2 đề thi. Mỗi đề thi gồm 3 câu hỏi có đáp án chi tiết kèm theo và bảng ma trận cấu trúc ra đề thi cho các thầy cô tham khảo ra đề cho các em học sinh, ôn tập các dạng Toán chương 1 lớp 6. Các em học sinh tham khảo đầy đủ chi tiết tài liệu ôn thi tại file tải về.

Mời quý thầy cô giáo cùng các bạn học sinh lớp 6 tham khảo Bộ đề kiểm tra 15 phút Chương 1 Số học lớp 6 được Download.vn đăng tải sau đây.

Tài liệu bao gồm 4 đề kiểm tra có đáp án đi kèm giúp các bạn học sinh lớp 6 hệ thống kiến thức đã học cũng như có cơ hội đánh giá lại năng lực của mình trước kỳ thi sắp tới và giúp giáo viên trau dồi kinh nghiệm ra đề thi. Sau đây, mời quý thầy cô và các bạn học sinh cùng tham khảo.

Đề kiểm tra 15 phút Chương 1 Số học lớp 6 - Đề 1

Đề bài

Bài 1. Viết các tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử:

  1. Tập hợp D các số tự nhiên chẵn bé hơn 14.
  1. Tập hợp E các số tự nhiên lẻ không lớn hơn 15.
  1. Tập hợp F các số tự nhiên lớn hơn 22 bé hơn 38 và chia hết cho 6.

Bài 2. (4 điểm) Tìm x ∈ N, biết:

  1. (x - 3) : 2 = 514 : 512
  1. 4x + 3x = 30 – 20 : 10

Bài 3. (3 điểm) Có bao nhiêu số tự nhiên lẻ có 5 chữ số?

Đáp án và Hướng dẫn giải

Bài 1.

  1. D = { 0; 2; 4; 6; 8; 10; 12 }
  1. E = { 1; 3; 5; 7; 9; 11; 13; 15 }
  1. F = { 24; 30 ; 36 }

Bài 2.

a)

(x - 3) : 2 = 514 : 512

(x - 3) : 2 = 52

(x - 3) : 2 = 25

(x - 3) = 25.2

x = 50 + 3

x = 53

b)

4x + 3x = 30 – 20 : 10

7x = 30 - 2

7x = 28

x = 28 : 7

x = 4

Bài 3.

- Số tự nhiên lẻ nhỏ nhất có 5 chữ số là 10001

- Số tự nhiên lẻ lớn nhất có 5 chữ số là 99999

- Khoảng cách giữa hai số lẻ liên tiếp là 2

- Vậy các số lẻ liên tiếp có 5 chữ số là: (99999 – 10001) : 2 + 1 = 45000 (số)

Đề kiểm tra 15 phút Chương 1 Số học lớp 6 - Đề 2

Đề bài

Bài 1. (4 điểm) Trong các số 40232, 1245, 52110

  1. Số nào chia hết cho 2 mà không chia hết cho 5 ?
  1. Số nào chia hết cho 5 mà không chia hết cho 2 ?
  1. Số nào chia hết cho cả 2 và 5 ?
  1. Số nào chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9 ?
  1. Số nào chia hết cho cả 2 ; 3 ; 5 và 9 ?

Bài 2. (3 điểm) Tìm các số tự nhiên a sao cho :

  1. 21 ⋮ (a – 2)
  1. 55 ⋮ (2a + 1)

Bài 3. (3 điểm)Thực hiện phép tính :

  1. 514 : 512 - 361 : 360
  1. 3597 . 34 + 3597 . 65 + 3597

Đáp án và Hướng dẫn giải

Bài 1.

  1. 40232 ; b) 1245 ; c) 52110 ; d) 1245 ; e) 52110

Bài 2.

  1. 21 ⋮ (a – 2) ⇒ a – 2 là ước của 21 ⇒ a – 2 ∈ {1 ; 3 ; 7 ; 21}

⇒ a ∈ {3 ; 5 ; 9 ; 23}

  1. 55 ⋮ (2a + 1) ⇒ 2a + 1 là ước của 55 ⇒ 2a + 1 ∈ {1 ; 5 ; 11 ; 55}

⇒ 2a ∈ {0 ; 4 ; 10 ; 54} ⇒ a ∈ {0 ; 2 ; 5 ; 27}

Bài 3.

  1. 514 : 512 - 361 : 360 = 52 - 31 = 25 - 3 = 22
  1. 3597 . 34 + 3597 . 65 + 3597 = 3597 . (34 + 65 + 1) = 3597 . 100 = 359700

............

Mời các bạn tải file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Đề bài

Bài 1. Viết tập hợp bằng cách liệt kê phần tử: \(A = \{x ∈ \mathbb N^* | x < 10 \}\).

Bài 2. Nêu tính chất đặc trưng của tập hợp: \(B = \{11 ;13 ;...;97 ;99 \}.\)

Bài 3. Viết tập hợp C gồm 5 số lẻ liên tiếp mà số lớn nhất là 63.

Quảng cáo

Bài kiểm tra 15 phút toán 6 chương 1 năm 2024

LG bài 1

Phương pháp giải:

Liệt kê các số tự nhiên khác 0 và nhỏ hơn 10 để viết tập hợp A.

Lời giải chi tiết:

Tập hợp A gồm các số tự nhiên khác 0 và nhỏ hơn 10 nên ta có:

\(A = \{1 ;2 ;3 ;4 ;5 ;6;7; 8; 9 \}.\)

LG bài 2

Phương pháp giải:

Quan sát và phát hiện tính chất của các phần tử.

Lời giải chi tiết:

B gồm các số tự nhiên lẻ có hai chữ số.

LG bài 4

Phương pháp giải:

Viết tập hợp dưới dạng liệt kê các phần tử, chú ý rằng hai số lẻ liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị.

Lời giải chi tiết:

Ta có: \(C = \{55 ;57 ;59 ;61 ;63 \}.\)

Loigiaihay.com