Bài 59 trang 28 sgk Toán 6 tập 1 được hướng dẫn chi tiết giúp bạn giải bài 59 trang 28 sách giáo khoa Toán lớp 6 tập 1 đúng và ôn tập các kiến thức đã học. Show
Lời giải bài 59 trang 28 sgk Toán 6 tập 1 được chia sẻ với mục đích tham khảo cách làm và so sánh đáp án. Cùng với đó góp phần giúp bạn ôn tập lại các kiến thức toán 6 bài 7 chương 1 phần đại số để tự tin hoàn thành tốt các bài tập Lũy thừa với số mũ tự nhiên và Nhân hai lũy thừa cùng cơ số khác. Đề bài 59 trang 28 SGK Toán 6 tập 1
» Bài tập trước: Bài 58 trang 28 SGK Toán 6 tập 1 Giải bài 59 trang 28 sgk Toán 6 tập 1Hướng dẫn cách làm Ta có: \({a^3} = a.a.a\) . Dựa vào đây ta tính được lập phương của 1 số. Bài giải chi tiết Dưới đây là các cách giải bài 59 trang 28 SGK Toán 6 tập 1 để các bạn tham khảo và so sánh bài làm của mình: a) a12345678910\({a^3}\)1827641252163435127291000
Cách 2: 27=3.3.3=33 125 = 5.5.5 = 53; 216 = 6.6.6 = 63. » Bài tập tiếp theo: Bài 60 trang 28 SGK Toán 6 tập 1 Nội dung trên đã giúp bạn nắm được cách làm và đáp án bài 59 trang 28 sgk toán 8 tập 1. Mong rằng những bài hướng dẫn giải toán 6 của Đọc Tài Liệu sẽ là người đồng hành giúp các bạn học tốt môn học này. Bài 64 trang 29 SGK môn Toán lớp 6 tập 1Viết kết quả phép tính dưới dạng một lũy thừa: a, ${{2}{3}}{{.2}{2}}{{.2}^{4}}$ b, ${{10}{2}}{{.10}{3}}{{.10}^{5}}$ c, $x.{{x}^{5}}$ d, ${{a}{3}}.{{a}{2}}.{{a}^{5}}$ Bài 72 trang 31 SGK môn Toán lớp 6 tập 1Số chính phương là số bằng bình phương của một số tự nhiên (ví dụ 0, 1, 4, 9, 16, ...). Mỗi tổng sau có là một số chính phương không?
Bài 68 trang 30 SGK môn Toán lớp 6 tập 1Tính bằng hai cách: Cách 1: Tính số bị chia, tính số chia rồi tính thương. Cách 2: Chia hai lũy thừa cùng cơ số rồi tính kết quả
Bài 65 trang 29 SGK môn Toán lớp 6 tập 1Bằng cách tính, em hãy cho biết số nào lớn hơn trong hai số sau?
Bài 62 trang 28 SGK môn Toán lớp 6 tập 1
1 000; 1 000 000; 1 tỉ; 100 ... 0
Bài 61 trang 28 SGK môn Toán lớp 6 tập 1Trong các số sau, số nào là lũy thừa của một số tự nhiên với số mũ lớn hơn 1 (chú ý rằng có những số có nhiều cách viết dưới dạng lũy thừa): |