Bài 37 38 39 40 toán 6 tập 2

Cho hai tia Ox và Oy đối nhau. Lấy điểm A thuộc tia Ox, OA = 6 cm. Lấy điểm B và C thuộc tia Oy sao cho OB = 6 cm và OC = 11 cm. Chứng tỏ rằng:

  1. O là trung điểm của đoạn thẳng AB.
  1. Độ dài đoạn thẳng AC bằng 17 cm.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

+ Hai tia chung gốc Om, On tạo thành đường thẳng mn gọi là hai tia đối nhau.

+ Trung điểm O của đoạn thẳng AB là điểm nằm giữa A và B sao cho \(OA = OB\)

Lời giải chi tiết

  1. Vì tia Ox và Oy đối nhau, A thuộc tia Ox, B thuộc tia Oy

Nên A và B nằm về hai phía đối với O hay O nằm giữa A và B.

Lại có: OA = OB = 6 cm

Suy ra O là trung điểm của đoạn thẳng AB.

  1. Ta có: C thuộc tia Oy là tia đối với tia Ox chứa A.

Do đó: O nằm giữa A và C nên \(AC = OA + OC = 6 + 11 = 17(cm)\)

Toán lớp 6 Bài 37 Số đo Góc Kết nối tri thức có đáp án chi tiết cho từng phần, từng bài tập trang 62, 63, 64. Lời giải sau đây giúp các em học sinh so sánh đối chiếu với bài làm của mình. Mời các em học sinh cùng so sánh lời giải chi tiết.

\>> Bài trước: Toán lớp 6 Bài 36 Góc Kết nối tri thức

Bài 37 Số đo Góc

Câu hỏi 1 trang 61 Toán lớp 6 Tập 2:

Đọc số đo của góc mOn trong Hình 8.62.

Bài 37 38 39 40 toán 6 tập 2

Gợi ý trả lời

Tia On đi qua vạch 0 (vòng cung nhỏ). Khi đó tia Om đi qua vạch 130.

Vậy góc mOn có số đo là 130 độ. Ta viết

Bài 37 38 39 40 toán 6 tập 2
(đọc số đo ở vòng cung nhỏ)

Luyện Tập 1 trang 62 Toán lớp 6 Tập 2

(1) Dùng thước đo góc, em hãy đo và viết số đo của các góc trong mỗi hình sau.

Bài 37 38 39 40 toán 6 tập 2

(2) Em hãy đo góc sút trong Hình 8.42, Bài Góc.

Bài 37 38 39 40 toán 6 tập 2

Gợi ý trả lời

1.

  1. Số đo góc nAm là: 70 độ
  1. Số đo góc xOz là: 105 độ
  1. Số đo góc xMy là: 90 độ

2.

Số đo của góc sút là : 20 độ

Hoạt động trang 62 Toán lớp 6 Tập 2:

Bằng cách đo, hãy so sánh số đo của các góc trong hình sau với 90o.

Bài 37 38 39 40 toán 6 tập 2

Lời giải:

Câu hỏi 2 trang 63 Toán lớp 6 Tập 2:

Hãy chỉ ra một số hình ảnh góc nhọn, góc vuông, góc tù, góc bẹt có trong thực tế mà em biết.

Gợi ý trả lời

Bài 37 38 39 40 toán 6 tập 2

+) Ở hình ảnh trên thể hiện người đang tập thể dục ở các góc khác nhau so với mặt đất:

Hình a thể hiện góc bẹt, hình b thể hiện góc nhọn, hình c thể hiện góc vuông, hình d thể hiện góc tù.

Bài 37 38 39 40 toán 6 tập 2

+) Ở hình ảnh trên kim giờ và kim phút tạo thành các góc lần lượt là: góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt.

Luyện Tập 2 trang 63 Toán lớp 6 Tập 2

Hãy sắp xếp các góc sau theo thứ tự số đo từ bé đến lớn: góc vuông, góc nhọn, góc tù và góc bẹt.

Gợi ý trả lời

+) Góc vuông có số đo bằng 90o

+) Góc nhọn có số đo lớn hơn 00 và nhỏ hơn 90o

+) Góc tù là góc có số đo lớn hơn 900 và nhỏ hơn 180o

+) Góc bẹt là góc có số đo bằng 180o

Do đó sắp xếp các góc theo thứ tự số đo từ bé đến lớn là: góc nhọn, góc vuông, góc tù, góc vuông.

Vận dụng 2 trang 63 Toán lớp 6 Tập 2

  1. Dùng thước đo góc để đo các góc tạo bởi kim phút và kim giờ trong các mặt đồng hồ sau:

Bài 37 38 39 40 toán 6 tập 2

  1. Trong các góc đó, chỉ ra góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt.

Gợi ý trả lời

  1. Dùng thước đo góc, ta thấy số đo của các góc tạo bởi kim phút và kim giờ trong các mặt đồng hồ trên theo thứ tự từ trái qua phải lần lượt là: 1200; 900; 1800 ; 600

b.

Góc vuông là góc có số đo bằng 9 00

Bài 37 38 39 40 toán 6 tập 2

Góc nhọn là góc 300 vì 00 < 300 < 900

Bài 37 38 39 40 toán 6 tập 2

Góc tù là góc 1200 vì 900 < 1200. < 1800

Bài 37 38 39 40 toán 6 tập 2

Góc bẹt là góc 1800

Bài 37 38 39 40 toán 6 tập 2

Bài 8.31 trang 64 Toán lớp 6 Tập 2 KNTT

Cho các góc với số đo như dưới đây.

Trong các góc đó, kể tên các góc nhọn, góc tù.

Gợi ý trả lời

Các góc nhọn là : vì 63<90.

Các góc tù là :vì các góc này đều lớn hơn 90o.

Bài 8.32 trang 64 Toán lớp 6 Tập 2 KNTT

Quan sát hình sau.

Bài 37 38 39 40 toán 6 tập 2

  1. Ước lượng bằng mắt xem góc nào là góc nhọn, góc vuông, góc tù, góc bẹt;
  1. Dùng ê ke để kiểm tra lại kết quả của câu a;
  1. Dùng thước đo góc để tìm số đo của mỗi góc.

Gợi ý trả lời

  1. Ta kí hiệu các hình như dưới đây:

Bài 37 38 39 40 toán 6 tập 2

Ước lượng bằng mắt ta nhận thấy:

+) Góc nhọn: hình 1, hình 3

+) Góc vuông: hình 2

+) Góc tù: hình 4

+) Góc bẹt: hình 5

  1. Dùng eke có góc 900 để kiểm tra lại kết quả câu a) ta thấy kết quả dự đoán đúng.
  1. Góc CEB có số đo là: 30 độ

Góc xAy có số đo là: 90 độ

Góc NIM có số đo là: 80 độ

Góc tAu có số đo là: 120 độ

Góc mEn có số đo là: 180 độ

Bài 8.33 trang 64 Toán lớp 6 Tập 2 KNTT

Quan sát hình ảnh mặt đồng hồ, em hãy tìm một thời điểm mà góc tạo bởi kim giờ và kim phút là:

  1. Góc nhọn;
  1. Góc vuông;
  1. Góc tù;
  1. Góc bẹt.

Gợi ý trả lời

Thời điểm mà góc tạo bởi kim giờ và kim phút:

  1. Đồng hồ chỉ 2 giờ là góc nhọn ( vì là góc 600)

Bài 37 38 39 40 toán 6 tập 2

  1. Đồng hồ chỉ 3 giờ là góc vuông (vì là góc 900)

Bài 37 38 39 40 toán 6 tập 2

  1. Đồng hồ chỉ 5 giờ là góc tù (vì là góc 1500)

Bài 37 38 39 40 toán 6 tập 2

  1. Đồng hồ chỉ 6 giờ là góc bẹt (vì là góc 1800)

Bài 37 38 39 40 toán 6 tập 2

Bài 8.34 trang 64 Toán lớp 6 Tập 2 KNTT

Đo các góc trong tứ giác ABCD rồi tính tổng số đo các góc đó.

Bài 37 38 39 40 toán 6 tập 2

Gợi ý trả lời

Số đo góc ABC là: 150 độ

Số đo góc BCD là: 100 độ

Số đo góc CDA là: 50 độ

Số đo góc DAB là: 60 độ .

Trên đây, VnDoc đã gửi tới các bạn Toán lớp 6 Bài 37 Số đo Góc Kết nối tri thức. Để xem lời giải các bài tiếp theo, mời các bạn vào chuyên mục Giải Toán 6 Kết nối tri thức trên VnDoc nhé. Chuyên mục tổng hợp lời giải theo từng đơn vị bài học, giúp các em nắm vững kiến thức được học trong từng bài, từ đó luyện giải Toán 6 hiệu quả. Chúc các em học tốt.