Bài 3 trang 148 sách toán lớp 4

Bài 2. Hai kho chứa 125 tấn thóc, trong đó số thóc ở kho thứ nhất bằng \({3 \over 2}\) số thóc ở kho thứ hai. Hỏi mỗi kho chứa bao nhiêu tấn thóc?

Giải

Ta có sơ đồ:

Bài 3 trang 148 sách toán lớp 4

Theo sơ đồ tổng số phần bằng nhau là:

3 + 2 = 5(phần)

Số thóc ở kho thứ nhất là:

125 : 5 x 3 = 75 (tấn)

Số thóc ở kho thứ hai là:

125 - 75 (tấn)

Bài 3. Tổng hai số bằng số lớn nhất có hai chữ số. Tỉ số của hai số đó là \({4 \over 5}\) Tìm hai số đó

Toán lớp 4 trang 148 Bài 3 là lời giải bài Luyện tập SGK Toán 4; với hướng dẫn chi tiết lời giải giúp cho các em học sinh tham khảo, ôn tập, củng cố kỹ năng giải Toán. Mời các em học sinh cùng tham khảo chi tiết.

Giải Bài 3 Toán lớp 4 trang 148

Đề bài: Lớp 4A và lớp 4B trồng được 330 cây. Lớp 4A có 34 học sinh, lớp 4B có 32 học sinh. Hỏi mỗi lớp trồng được bao nhiêu cây, biết rằng mỗi học sinh đều trồng số cây như nhau?

Hướng dẫn:

Vì mỗi học sinh đều trồng số cây như nhau nên tỉ số giữa số cây lớp 4A trồng được so với lớp 4B bằng tỉ số giữa số học sinh của lớp 4A so với số học sinh của lớp 4B.

Đưa bài toán về bài toán “Tìm hai số khhi biết tổng và tỉ số của hai số đó”.

Để giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số ta có thể làm như sau:

Bước 1: Vẽ sơ đồ biểu diễn hai số đó.

Bước 2: Tìm tổng số phần bằng nhau.

Bước 3: Tìm số lớn hoặc số bé:

Số lớn = (Tổng : tổng số phần bằng nhau) x số phần của số lớn

Số bé = (Tổng : tổng số phần bằng nhau) x số phần của số bé.

Lời giải:

Vì mỗi học sinh đều trồng số cây như nhau nên tỉ số giữa số cây lớp 4A trồng được so với lớp 4B bằng tỉ số giữa số học sinh của lớp 4A so với số học sinh của lớp 4B.

Tỉ số giữa số cây lớp 4A trồng được so với lớp 4B là:

Ta có sơ đồ:

Bài 3 trang 148 sách toán lớp 4

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

16 + 17 = 33 (phần)

Số cây lớp 4A trồng được là:

330 : 33 x 17 = 170 (cây)

Số cây lớp 4B trồng được là:

330 – 170 = 160 (cây)

Đáp số: Lớp 4A: 170 cây

Lớp 4B: 160 cây

Câu hỏi tiếp theo: Bài 4 trang 148 Toán lớp 4 Luyện tập

Bài tiếp theo: Giải Toán lớp 4 trang 149 Luyện tập

Trên đây là lời giải chi tiết Luyện tập Toán lớp 4 trang 148 Bài 3 cho các em học sinh tham khảo, nắm được cách giải các dạng toán Chương 5: Tỉ số - Một số bài toán liên quan đến tỉ số - Tỉ lệ bản đồ. Qua đó giúp các em học sinh ôn tập chuẩn bị cho các bài thi giữa và cuối học kì lớp 4.

Giải bài tập trang 148 SGK Toán 4: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó với đáp án và hướng dẫn giải chi tiết. Lời giải hay bài tập Toán 4 này sẽ giúp các em học sinh nắm bắt được kiến thức về cách giải bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ, cách vận dụng giải đúng các bài toán dạng này.

Hướng dẫn giải bài Tìm hai số khi biết Tổng và Tỉ số của hai số đó – SGK toán lớp 4 (bài 1, 2, 3, trang 148/SGK Toán 4). Các em học sinh cùng so sánh đối chiếu đáp án sau đây.

1. Giải toán lớp 4 trang 148 tập 2 Bài 1

Tổng của hai số là 333. Tỉ số của hai số đó là . Tìm hai số đó.

Phương pháp giải:

1. Vẽ sơ đồ: coi số bé gồm 2 phần bằng nhau thì số lớn gồm 7 phần như thế.

2. Tìm tổng số phần bằng nhau.

3. Tìm giá trị của 1 phần bằng cách lấy tổng hai số chia cho tổng số phần bằng nhau.

4. Tìm số bé (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé).

5. Tìm số lớn (lấy tổng hai số trừ đi số bé, …).

Chú ý: Bước 3 và bước 4 có thể gộp lại thành một bước; có thể tìm số lớn trước rồi tìm số bé sau.

Đáp án:

Ta có sơ đồ sau:

Bài 3 trang 148 sách toán lớp 4

Cách 1

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

2 + 7 = 9 (phần)

Số bé là: 333 : 9 x 2 = 74

Số lớn là: 333 – 74 = 259

Đáp số: Số bé: 74; Số lớn: 259

Cách 2

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

2 + 7 = 9 (phần)

Số lớn là: 333 : 9 x 7 = 259

Số bé là: 333 – 259 = 74

Đáp số: Số lớn: 259; Số lớn: 74

2. Giải toán lớp 4 trang 148 tập 2 Bài 2

Hai kho chứa 125 tấn thóc, trong đó số thóc ở kho thứ nhất bằng số thóc ở kho thứ hai. Hỏi mỗi kho chứa bao nhiêu tấn thóc?

Phương pháp giải:

1. Vẽ sơ đồ: coi số thóc ở kho thứ hai (đóng vai trò số bé) gồm 2 phần bằng nhau thì số thóc ở kho thứ nhất (đóng vai trò số lớn) gồm 3 phần như thế.

2. Tìm tổng số phần bằng nhau.

3. Tìm giá trị của 1 phần bằng cách lấy tổng hai số chia cho tổng số phần bằng nhau.

4. Tìm số bé (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé).

5. Tìm số lớn (lấy tổng hai số trừ đi số bé, …).

Chú ý: Bước 3 và bước 4 có thể gộp lại thành một bước; có thể tìm số lớn trước rồi tìm số bé sau.

Đáp án:

Ta có sơ đồ sau:

Bài 3 trang 148 sách toán lớp 4

Cách 1

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

3 + 2 = 5 (phần)

Giá trị của 1 phần là: 125 : 5 = 25

Số thóc ở kho thứ nhất là:

25 x 3 = 75 (tấn)

Số thóc ở kho thứ hai là:

125 – 75 = 50 (tấn)

Đáp số: Kho 1: 75 tấn thóc

Kho 2: 50 tấn thóc

Cách 2

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

3 + 2 = 5 (phần)

Số thóc ở kho thứ hai là:

125 : 5 x 2 = 50 (tấn)

Số thóc ở kho thứ nhất là:

125 – 50 = 75 (tấn)

Đáp số: Kho 1: 75 tấn thóc

Kho 2: 50 tấn thóc

3. Giải toán lớp 4 trang 148 tập 2 Bài 3

Tổng của hai số bằng số lớn nhất có hai chữ số, tỉ số của hai số đó là

Phương pháp giải:

1. Tìm tổng hai số: Số lớn nhất có hai chữ số là 99. Do đó tổng hai số là 99.

2. Vẽ sơ đồ: coi số bé gồm 4 phần bằng nhau thì số lớn gồm 5 phần như thế.

3. Tìm tổng số phần bằng nhau.

4. Tìm giá trị của 1 phần bằng cách lấy tổng hai số chia cho tổng số phần bằng nhau.

5. Tìm số bé (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé).

6. Tìm số lớn (lấy tổng hai số trừ đi số bé, …).

Chú ý: Bước 4 và bước 5 có thể gộp lại thành một bước; có thể tìm số lớn trước rồi tìm số bé sau.

Đáp án:

Ta có số lớn nhất có 2 chữ số là 99

Ta có sơ đồ sau

Bài 3 trang 148 sách toán lớp 4

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

4 + 5 = 9 (phần)

Số bé là: 99 : 9 x 4 = 44

Số lớn là 99 – 44 = 55

Đáp số: Số bé: 44; Số lớn: 55

\>> Bài tiếp theo: Giải bài tập trang 148 SGK Toán 4: Luyện tập tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó

4. Bài tập Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó

  • Giải bài tập trang 147 SGK Toán 4: Giới thiệu tỉ số
  • Các bài toán về tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của chúng
  • Cách giải dạng Toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ của 2 số đó

5. Lý thuyết Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó

Ví dụ 1: Tổng của hai số là 96. Tỉ số của hai số đó là . Tìm hai số đó.

Bài 3 trang 148 sách toán lớp 4

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

3 + 5 = 8 (phần)

Số bé là:

96 : 8 x 3 = 36

Số lớn là:

96 – 36 = 60

Đáp số: Số bé: 36

Số lớn: 60

\>> Chi tiết: Lý thuyết Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó

Ngoài ra, các em học sinh lớp 4 còn có thể tham khảo Giải vở bài tập Toán 4 bài 138: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó.