Bài 7: Bạc (dạng bột) có lẫn tạp chất đồng, nhôm. Dùng phương pháp hóa học để thu được bạc tinh khiết. Show
Lời giải: Quảng cáo Cho hỗn hợp vào dung dịch AgNO3 dư, đồng và nhôm sẽ phản ứng, kim loại thu được là Ag. Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag ↓ Al + 3AgNO3 → Al(NO3)3 + 3Ag ↓ Quảng cáo Các bài giải bài tập Hóa học 9, Để học tốt Hóa học 9 Bài 24: Ôn tập học kì 1
Các bài Giải bài tập Hóa học 9, Để học tốt Hóa học 9 Chương 2 khác:
Xem thêm các loạt bài Để học tốt Hóa học 9 hay khác:
Săn shopee siêu SALE :
ĐỀ THI, GIÁO ÁN, KHÓA HỌC DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 9Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85 Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS. Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube: Loạt bài Giải bài tập Hóa học lớp 9 | Để học tốt Hóa học lớp 9 của chúng tôi được biên soạn một phần dựa trên cuốn sách: Giải Bài tập Hóa học 9 và Để học tốt Hóa học 9 và bám sát nội dung sgk Hóa học lớp 9. Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. Giải bài 1 trang 71 SGK Hóa học 9. Viết các phương trình hoa học biểu diễn các chuyển hóa sau đây:... Xem lời giải Hướng dẫn giải Bài 24: Ôn tập học kì 1, sách giáo khoa Hóa học 9. Nội dung bài Giải bài 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 trang 71 72 sgk Hóa học 9 bao gồm đầy đủ lý thuyết, công thức, phương trình hóa học, chuyên đề hóa học, … có trong SGK để giúp các em học sinh học tốt môn hóa học lớp 9, ôn thi vào lớp 10 THPT. I – Kiến thức cần nhớ1. Sự chuyển đổi kim loại thành các loại hợp chất vô cơTừ kim loại có thể chuyển đổi thành các hợp chất vô cơ như sau:
Thí dụ: Mg → MgCl2 Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
Thí dụ: Na → NaOH → NaCl → NaNO3 Na + H2O → NaOH + H2 NaOH + HCl → NaCl + H2O NaCl + AgNO3 → AgCl + NaNO3
Thí dụ: Ca → CaO → Ca(OH)2 → Ca(NO3)2 → CaSO4 2Ca + O2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) 2CaO CaO + 2H2O → Ca(OH)2 + H2 Ca(OH)2 + Cu(NO3)2 → Cu(OH)2 + Ca(NO3)2 Ca(NO3)2 + Na2SO4 → 2NaNO3 + CaSO4
Thí dụ: Cu → CuO → CuCl2 → Cu(OH)2 → CuSO4 → Cu(NO3)2 Cu + O2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) CuO CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O CuCl2 + 2NaOH → Cu(OH)2 + 2NaCl Cu(OH)2 + H2SO4 → CuSO4 + 2H2O CuSO4 + Ba(NO3)2 → BaSO4 + Cu(NO3)2 2. Sự chuyển đổi các loại hợp chất vô cơ thành kim loạiTừ các hợp chất vô cơ có thể chuyển đổi thành kim loại như sau:
Thí dụ: CuSO4 → Cu CuSO4 + Fe \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) FeSO4 + Cu
Thí dụ: FeCl3 → Fe(OH)3 → Fe2O3 → Fe FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl 2Fe(OH)3 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) Fe2O3 + 3H2O Fe2O3 + 3CO \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) 2Fe + 3CO2
Thí dụ: Cu(OH)2 → CuSO4 → Cu Cu(OH)2 + H2SO4 → CuSO4 + 2H2O CuSO4 + Fe \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) FeSO4 + Cu
Thí dụ: CuO → Cu CuO + H2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) Cu + H2O Dưới đây là phần Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 trang 71 72 sgk Hóa học 9. Các bạn hãy đọc kỹ đầu bài trước khi giải nhé! II – Bài tậpGiaibaisgk.com giới thiệu với các bạn đầy đủ phương pháp trả lời các câu hỏi, giải các bài tập hóa học 9 kèm bài giải, câu trả lời chi tiết bài 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 trang 71 72 sgk Hóa học 9 cho các bạn tham khảo. Nội dung chi tiết câu trả lời, bài giải từng bài tập các bạn xem dưới đây: 1. Giải bài 1 trang 71 sgk Hóa học 9Viết các phương trình hóa học biểu diễn các chuyển hóa sau đây: \(\\ a) \ Fe \xrightarrow[ \ ]{ (1) } FeCl_{3} \xrightarrow[ \ ]{ (2) } Fe(OH)_{3} \xrightarrow[ \ ]{ (3) } Fe_{2}(SO_{4})_{3} \xrightarrow[ \ ]{ (4) } FeCl_{3} \\ \\ b) \ Fe(NO_{3})_{3} \xrightarrow[ \ ]{ (1) } Fe(OH)_{3} \xrightarrow[ \ ]{ (2) } Fe_{2}O_{3} \xrightarrow[ \ ]{ (3) } Fe \xrightarrow[ \ ]{ (4) } FeCl_{2} \xrightarrow[ \ ]{ (5) } Fe(OH)_{2}\) Bài giải:
\(\\ (1) \ 2Fe + 3Cl_{2} \xrightarrow [ \ ]{ \ t^0 }2FeCl_{3} \\ (2) \ FeCl_{3} + 3NaOH\xrightarrow [ \ ]{ \ \ } Fe(OH)_{3} \downarrow + 3NaCl \\ (3) \ 2Fe(OH)_{3} + 3H_{2}SO_{4} \xrightarrow [ \ ]{ \ \ } Fe_{2}(SO_{4})_{3} + 6H_{2}O \\ (4) \ Fe_{2}(SO_{4})_{3} +3BaCl_{2} \xrightarrow [ \ ]{ \ \ } 3BaSO_{4} + 2FeCl_{3}\)
\(\\ (1) \ Fe(NO_{3})_{3} + 3NaOH \xrightarrow [ \ ]{ \ \ } Fe(OH)_{3} \downarrow + 3NaNO_{3} \\ (2) \ 2Fe(OH)_{3} \xrightarrow [ \ ]{ \ t^0 }Fe_{2}O_{3} + 3H_{2}O \\ (3) \ Fe_{2}O_{3} + 3CO \xrightarrow [ \ ]{ \ \ } 2Fe + 3CO_{2} \uparrow \\ (4) \ Fe + 2HCl \xrightarrow [ \ ]{ \ \ } FeCl_{2} + H_{2} \uparrow \\ (5) \ FeCl_{2} + 2NaOH \xrightarrow [ \ ]{ \ \ } Fe(OH)_{2} \downarrow + 2NaCl\) 2. Giải bài 2 trang 72 sgk Hóa học 9Cho bốn chất sau: Al, AlCl3, Al(OH)3, Al2O3. Hãy sắp xếp bốn chất này thành hai dãy chuyển hóa (mỗi dãy đều gòm 4 chất) và viết các phương trình hóa học tương ứng để thực hiện dãy chuyển hóa đó. Bài giải: Các dãy chuyển hóa có thể có: Dãy biến hóa 1: Al → AlCl3 → Al(OH)3 → Al2O3 Dãy biến hóa 2: AlCl3 → Al(OH)3 → Al2O3 → Al Phương trình hóa học dãy biến hóa 1: \(\\ 1) \ 2Al + 6HCl \xrightarrow[\ ]{ \ \ } 2AlCl_{3} + 3H_{2} \\ 2) \ AlCl_{3} + 3NaOH \xrightarrow[\ ]{ \ \ } Al(OH)_{3} + 3NaCl \\ 3) \ 2Al(OH)_{3} \xrightarrow[\ ]{ \ t^0 } Al_{2}O_{3} + 3H_{2}O\) Phương trình hóa học dãy biến hóa 2: \(\\ 1) AlCl_{3} +3NaOH \xrightarrow[\ ]{ \ \ } Al(OH)_{3} + 3NaCl \\ 2) Al(OH)_{3} \xrightarrow[\ ]{ \ t^0 } Al_{2}O_{3} + 3H_{2}O \\ 3) 2Al_{2}O_{3} \xrightarrow[\ ]{ \ dpnc \ } 4Al + 3O_{2}\) 3. Giải bài 3 trang 72 sgk Hóa học 9Có ba kim loại là nhôm, bạc, sắt. Hãy nêu phương pháp hóa học để nhận biết từng kim loại. Các dụng cụ hóa chất coi như có đủ. Viết các phương trình hóa học để nhận biết ba kim loại. Bài giải: Trích mẫu thử và đánh số thứ tự: – Nhỏ dung dịch NaOH lần lượt vào 3 ống nghiệm chứa 3 kim loại trên: + Kim loại nào tác dụng và có bọt khí bay lên là Al. + Hai kim loại còn lại (Fe, Ag) không tác dụng. 2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2 ↑ – Cho dung dịch HCl vào hai kim loại Fe và Ag: + Kim loại nào tác dụng và có khí bay lên là Fe. + Kim loại nào không tác dụng là Ag. Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 ↑ 4. Giải bài 4 trang 72 sgk Hóa học 9Axit \(H_2SO_4\) loãng phản ứng với tất cả các chất trong dãy chất nào dưới đây:
Bài giải:
3H2SO4 + 2Al → Al2(SO4)3 + 3H2↑ 3H2SO4 + Al2O3 → Al2(SO4)3 + 3H2O↑ H2SO4 + Fe(OH)2 → FeSO4 + 2H2O H2SO4 + BaCl2 → BaSO4 ↓ + 2HCl ⇒ Đáp án D. 5. Giải bài 5 trang 72 sgk Hóa học 9Dung dịch NaOH có phản ứng với tất cả các chất trong dãy nào sau đây:
Bài giải:
NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + H2O 2NaOH + SO2 → Na2SO3 + H2O Hoặc NaOH + SO2 → NaHSO3 2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O Hoặc NaOH + CO2 → NaHCO3 2NaOH + FeCl2 → Fe(OH)2↓ + 2NaCl
⇒ Đáp án B. 6. Giải bài 6* trang 72 sgk Hóa học 9Sau khi làm thí nghiệm có những khí độc hại sau: \(HCl, H_2S, CO_2, SO_2\). Có thể dùng chất nào sau đây để loại bỏ chúng là tốt nhất?
Giải thích và viết phương trình phản ứng hóa học nếu có. Bài giải: Giải thích: Chọn nước vôi trong là tốt nhất, vì nước vôi trong có phản ứng với tất cả các chất khí thải tạo thành chất kết tủa hay dung dịch. Phương trình hóa học: \(Ca(OH)_2 + 2HCl → CaCl_2 + 2H_2O\). \(H_2S + Ca(OH)_2 dư → CaS ↓ + 2H_2O\). \(CO_2 + Ca(OH)_2 → CaCO_3 ↓ + H_2O\). \(SO_2 + Ca(OH)_2 → CaSO_3 ↓ + H_2O\). ⇒ Đáp án A. 7. Giải bài 7 trang 72 sgk Hóa học 9Bạc (dạng bột) có lẫn tạp chất đồng, nhôm. Dùng phương pháp hóa học để thu được bạc tinh khiết. Bài giải: Bạc dạng bột có lẫn tạp chất đồng, nhôm. Làm sạch tạp chất để thu được bạc tinh khiết bằng cách: Cho hỗn hợp vào dung dịch \(AgNO_3\) dư, đồng và nhôm sẽ phản ứng, kim loại thu được là Ag. \(Cu + 2AgNO_3 → Cu(NO_3)_2 + 2Ag ↓\) \(Al + 3AgNO_3 → Al(NO_3)_3 + 3Ag ↓\) 8. Giải bài 8 trang 72 sgk Hóa học 9Trong phòng thí nghiệm, người ta làm khô các khí ẩm bằng cách dẫn khí này đi qua các bình có đựng các chất háo nước nhưng không có phản ứng với khí cần làm khô. Có các chất làm khô sau: \(H_2SO_4\) đặc, CaO. Dùng hóa chất nào nói trên để làm khô mỗi khí ẩm sau đây: khí \(SO_2\), khí \(O_2\), khí \(CO_2\). Hãy giải thích sự lựa chọn đó. Bài giải: Lập bảng để thấy chất nào có phản ứng với chất làm khô: Kết luận: Có thể dùng \(H_2SO_4\) đặc để làm khô các khí ẩm: \(SO_2, CO_2, O_2\) vì \(H_2SO_4\) đặc không phản ứng với các khí này. Có thể dùng CaO khan để làm khô khí ẩm \(O_2\). CaO khan tác dụng với khí ẩm \(SO_2, CO_2\) khi đó các khí này sẽ sinh ra các chất khác không còn là chất ban đầu nữa nên không thể làm khô chúng được. Phương trình hóa học: \(CaO + H_2O → Ca(OH)_2\) \(CO_2 + Ca(OH)_2 → CaCO_3 ↓ + H_2O\) \(SO_2 + Ca(OH)_2 → CaSO_3 ↓ + H_2O\) Hoặc \(CaO + SO_2 → CaSO_3\) \(CO_2 + CaO → CaCO_3\) 9. Giải bài 9* trang 72 sgk Hóa học 9Cho 10 gam dung dịch muối sắt clorua 32,5% tác dụng với dung dịch bạc nitrat dư thì tạo thành 8,61 gam kết tủa. Hãy tìm công thức hóa học của muối sắt đã dùng. Bài giải: Gọi hóa trị của sắt trong muối là x. \(m_{FeCl_{x}}= \frac{10 \times 32,5}{ 100} = 3,25 \ g\) Phương trình phản ứng hóa học: FeClx + xAgNO3 → xAgCl↓ + Fe(NO3)x \(\\ n_{AgCl }= \frac{8,61}{143,5} = 0,06 \ mol \\ \\ n_{FeCl_{x}} = \frac{3,25}{ (56 + 35,5x)} \\ \\ \Rightarrow 0,06 = \frac{3,25 }{(56 + 35,5x)}\) Giải ra ta có x = 3. Vậy công thức hóa học của muối sắt clorua là FeCl3. 10. Giải bài 10 trang 72 sgk Hóa học 9Cho 1,96g bột sắt vào 100ml dung dịch \(CuSO_4\) 10% có khối lượng riêng là 1,12 g/ml.
Bài giải: Số mol \(CuSO_4\): \({n_{CuS{O_4}}} = {{100.1,2.10} \over {100.160}} = 0,07{\rm{ }}mol\) Số mol Fe: \({n_{Fe}} = {{1,96} \over {56}} = 0,035{\rm{ }}mol\)
\(Fe + CuSO_4 → FeSO_4 + Cu ↓\) Theo phương trình: \({n_{Fe}} = {\rm{ }}{n_{CuS{O_4}{\rm{ }}pu}} = 0,035mol.\)
\(n_{CuSO_4}\) dư = 0,07 – 0,035 = 0,035 mol \(C{M_{\left( {CuS{O_4}} \right)}} = {{1000.0,035} \over {100}} = 0,35{\rm{ }}mol/l\) \(C{M_{\left( {FeS{O_4}} \right)}} = {{1000.0,035} \over {100}} = 0,35{\rm{ }}mol/l\). Bài trước:
Bài tiếp theo:
Xem thêm:
Trên đây là phần Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 trang 71 72 sgk Hóa học 9 đầy đủ và ngắn gọn nhất. Chúc các bạn làm bài môn Hóa học lớp 9 thật tốt! |