B1 Vstep tương đương TOEIC bao nhiêu

Trong bài viết dưới đây, tác giả sẽ cung cấp thông tin chung về bài thi VSTEP cũng như so sánh bài thi này với TOEIC và IELTS.

Published onNgày 10 tháng 1, 2022

Table of contents

ZIM Academy

Tác giả

Follow

B1 Vstep tương đương TOEIC bao nhiêu

Các bài thi chuẩn hóa  là công cụ thông dụng để đánh giá khả năng Anh ngữ của những người sử dụng tiếng Anh như ngôn ngữ thứ 2. Bên cạnh các bài thi chuẩn hóa quốc tế như IELTS, TOEIC hay TOEFL, VSTEP là một lựa chọn mới tại Việt Nam để người học cân nhắc. Nhằm giúp người học nắm được cấu trúc tổng quan của bài thi, từ đó đề ra chiến lược ôn tập phù hợp, bài viết dưới đây sẽ cung cấp thông tin chung về bài thi VSTEP cũng như so sánh bài thi này với TOEIC và IELTS.

Đọc thêm: Các bài thi chuẩn hóa phổ biến: Phân biệt giữa SAT I, ACT, IELTS và TOEFL

Tổng quan về bài thi VSTEP

VSTEP (Vietnamese Standardized Test of English Proficiency) là bài thi đánh giá năng lực tiếng Anh theo Khung năng lực ngoại ngữ  (NLNN) 6 bậc (tương đương với trình độ  A1, A2, B1, B2, C1,C2) cho Việt Nam. Bộ Giáo dục và Đào tạo đã chính thức bãi bỏ quy định thi chứng chỉ ngoại ngữ A, B, C truyền thống. Khung NLNN được xây dựng trên cơ sở tham chiếu với khung CEFR (Common European Framework of Reference for Languages) chiếu theo tình hình giảng dạy và học tập tiếng Anh tại Việt Nam.

B1 Vstep tương đương TOEIC bao nhiêu

Hiện nay có nhiều bài thi VSTEP để đánh giá các bậc trình độ khác nhau, cụ thể như sau:

  • Bài thi tiếng Anh bậc 2 (gọi là Vstep.2) (tiếng Anh bậc A2)

  • Bài thi tiếng Anh bậc 3-5 (gọi là Vstep.3-5) (tiếng Anh B1, B2, C1)

Theo đề án Ngoại ngữ 2020:

  • Trình độ A2 được yêu cầu đối với giáo viên mầm non, tiểu học, THCS; những thí sinh tham gia thi công chức hoặc hiện là công chức ở hạng chuyên viên.

  • Trình độ B1 được yêu cầu đối với học viên chuẩn bị bảo vệ thạc sỹ và chuẩn bị nộp hồ sơ nghiên cứu sinh (NCS); học sinh, sinh viên các trường Đại học, Cao đẳng; những thí sinh thi công chức hoặc hiện là công chức hạng chuyên viên chính. Những ai chuẩn bị thi thạc sĩ được miễn thi tiếng Anh đầu vào nếu có chứng chỉ B1.

  • Trình độ B2 được yêu cầu đối với giáo viên tiếng Anh cấp 01 và 02; những ai chuẩn bị làm đầu ra NCS và chuyên viên cao cấp.

  • Trình độ C1 được yêu cầu đối với giáo viên tiếng Anh THPT và giảng viên tiếng Anh không chuyên ngữ tại các trường Đại học, Cao đẳng.

Bài thi VSTEP đánh giá cả 4 kỹ năng: Nghe, Nói, Đọc, Viết. Người học có thể chọn hình thức thi trên máy tính hoặc trên giấy. Về cách đánh giá: 

  • Bài thi Vstep.2 đánh giá duy nhất trình độ tiếng Anh A2. Điểm được tính trên thang điểm 100 quy về 10. Mỗi kỹ năng chiếm 1/4 tổng số điểm. Thí sinh nếu đạt 6.5/10 thì được công nhận đạt trình độ tiếng Anh A2. 

  • Bài thi Vstep.3-5 được thiết kế bao quát và phân loại thí sinh cho cả 3 cấp độ. Điểm của 4 kỹ năng làm tròn đến 0.5, sau đó quy ra 3 bậc tương ứng B1, B2, C1, trong đó: 4.0-5.5/10 thí sinh đạt trình độ B1, 6.0-8.0/10 thí sinh đạt trình độ B2, 8.5 – 10/10 thí sinh đạt trình độ C1. Người học lưu ý, nếu kết quả dưới 4.0 sẽ không được xét bậc trình độ.

Dưới đây là bảng mô tả tổng quát về năng lực của thí sinh ứng với các bậc trình độ theo  thông tin chính thức từ Trung tâm Khảo thí Đại học Ngoại Ngữ thuộc Đại học Quốc gia Hà Nội:

B1 Vstep tương đương TOEIC bao nhiêu

Đến năm 2020, có hơn 10 trường Đại học trên khắp cả nước được Bộ Giáo dục và Đào tạo cấp phép tổ chức thi chứng chỉ tiếng anh theo định dạng VSTEP, như Trường Đại học Ngoại ngữ – ĐHQGHN, Trường Đại học Hà Nội, Trường Đại học Sư phạm TP.HCM, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội, Trường Đại học Ngoại ngữ – Đại học Huế, Trường Đại học Ngoại ngữ – Đại học Đà Nẵng, Trường Đại học Sài Gòn. Lệ phí thi VSTEP rơi vào khoảng 1.800.000 đồng cho thí sinh tự do, có thể thay đổi tùy thuộc vào đơn vị tổ chức hay thời điểm thí sinh đăng ký thi.

Chứng chỉ Vstep không ghi thời hạn có hiệu lực mà sẽ tùy thuộc vào đơn vị sử dụng. Ví dụ, theo quy định đào tạo thạc sỹ, chứng chỉ phải có thời hạn 2 năm tính đến thời điểm bảo vệ. Các đơn vị nếu không có yêu cầu gì thêm cụ thể thì chứng chỉ VSTEP xem như có giá trị vĩnh viễn. Tuy nhiên, phần lớn các đơn vị ở Việt Nam công nhận chứng chỉ với thời hạn 2 năm.

Đọc thêm: Đề thi tiếng Anh B1-B2-C1 theo định dạng Vstep có đáp án

Cấu trúc bài thi VSTEP và so sánh với bài thi TOEIC / IELTS

Hiện nay, TOEIC và IELTS là hai bài thi chuẩn hóa đánh giá khả năng sử dụng tiếng Anh thông dụng với đa phần người học ở Việt Nam. Dưới đây là bảng so sánh cấu trúc 3 bài thi VSTEP, TOEIC và IELTS theo từng kỹ năng nhằm giúp người học nắm được và có chiến lược ôn tập hiệu quả.

Đọc thêm: TOEIC và IELTS – So sánh 2 bài thi tiếng Anh chuẩn hóa phổ biến nhất

Kỹ năng Nghe

 

VSTEP

TOEIC

IELTS

Số câu

35 câu hỏi trắc nghiệm

100 câu hỏi trắc nghiệm

40 câu 

Thời gian

40 phút

45 phút

Trung bình 30 phút

Nhiệm vụ

Thí sinh nghe các đoạn trao đổi ngắn, hướng dẫn, thông báo, các đoạn hội thoại, bài giảng, … và trả lời các câu hỏi trắc nghiệm tương ứng.

Thí sinh nghe các câu miêu tả ngắn, đoạn hội thoại thường ngày hoặc có bối cảnh ở môi trường công sở, … và trả lời các câu hỏi trắc nghiệm tương ứng.

Thí sinh nghe các đoạn hội thoại qua điện thoại, cuộc trò chuyện bàn luận về một vấn đề trong cuộc sống, một bài độc thoại về một vấn đề học thuật và trả lời các câu hỏi tương ứng.

Mục đích

Đánh giá các kỹ năng nghe và thấu hiểu của thí sinh không chỉ ở các tình huống thường ngày mà ở cả những tình huống mang tính học thuật.

Đánh giá các kỹ năng nghe và thấu hiểu của thí sinh trong những tình huống thường ngày và trong môi trường làm việc. 

Đánh giá các khả năng nghe và thấu hiểu của thí sinh không chỉ ở các tình huống thường ngày mà ở cả những tình huống mang tính học thuật.

Kỹ năng Đọc

 

VSTEP

TOEIC

IELTS

Số câu

40 câu hỏi trắc nghiệm (4 đoạn ngữ liệu)

100 câu hỏi trắc nghiệm

40 câu (3 đoạn ngữ liệu)

Thời gian

60 phút

75 phút

60 phút

Nhiệm vụ

Thí sinh đọc 4 đoạn ngữ liệu khác nhau với tổng số từ dao động khoảng 1900 – 2050 từ và trả lời các câu hỏi trắc nghiệm tương ứng.

Thí sinh đọc các ngữ liệu có bối cảnh xã hội, ví dụ như nhà hàng – khách sạn, thông báo trong nội bộ công ty, các tờ rơi quảng cáo, chuyên mục việc làm của các công ty, … và trả lời các câu hỏi trắc nghiệm tương ứng.

Thí sinh đọc 3 đoạn ngữ liệu được trích và điều chỉnh bài báo học thuật, chủ đề khoa học – xã hội, sách báo, tạp chí dành cho những người có kiến thức không chuyên về những lĩnh vực đó với số từ dao động khoảng 1500-2000 từ trong 1 bài đọc và trả lời các câu hỏi tương ứng.

Mục đích

Đánh giá các kỹ năng đọc hiểu của thí sinh không chỉ ở các tình huống thường ngày mà ở cả những tình huống mang tính học thuật, xã hội.

Đánh giá các kỹ năng đọc hiểu, khả năng sử dụng ngữ pháp, các từ vựng thường gặp trong bối cảnh công việc, và cách thí sinh xử lý các tình huống giả định được đưa ra. 

Đánh giá các kỹ năng đọc hiểu của thí sinh chủ yếu ở các vấn đề mang tính học thuật, xã hội.

Kỹ năng Nói

 

VSTEP

TOEIC

IELTS

Số câu / phần

3 phần:

  • Tương tác xã hội: thí sinh trả lời câu hỏi về 1-2 chủ đề cho sẵn.

  • Thảo luận giải pháp: thí sinh trình bày giải pháp cho một tình huống cho sẵn.

  • Phát triển chủ đề: thí sinh phát triển một chủ đề theo sơ đồ tư duy được gợi ý, sau đó trả lời các câu hỏi follow-up.

11 câu hỏi được thiết kế dưới 6 dạng yêu cầu khác nhau. 

Đọc thêm: Giới thiệu về bài thi TOEIC Speaking

3 phần:

  • Giới thiệu và phỏng vấn

  • Bài độc thoại về một chủ đề cho sẵn bắt đầu bởi yêu cầu “Describe …”

  • Thảo luận về các chủ đề mang tính xã hội, tranh luận phát triển từ chủ đề ở phần 2.

Thời gian

Khoảng 12 phút

Khoảng 20 phút

Khoảng 15 – 20 phút

Nhiệm vụ

Thí sinh hoặc nghe và trả lời các câu hỏi từ giám khảo một cách trực tiếp nếu chọn phương thức thi giấy hoặc trả lời bằng cách ghi âm trên hệ thống máy tính nếu chọn thi phương thức thi trên máy tính.

Thí sinh trả lời các câu hỏi bằng cách ghi âm trên hệ thống máy tính.

Thí sinh nghe và trả lời các câu hỏi từ giám khảo một cách trực tiếp.

Mục đích

Đánh giá các kỹ năng nói, tương tác của thí sinh không chỉ ở các tình huống thường ngày mà còn cả kỹ năng thảo luận, trình bày ở những tình huống mang tính học thuật, xã hội.

Đánh giá các kỹ năng nói, tương tác, trình bày, thảo luận  không chỉ ở các tình huống thường ngày mà ở cả những bối cảnh công việc. 

Đánh giá các kỹ năng nói, tương tác của thí sinh không chỉ ở các tình huống thường ngày mà còn cả kỹ năng thảo luận, trình bày ở những tình huống mang tính học thuật, xã hội.

Kỹ năng Viết

 

VSTEP

TOEIC

IELTS

Số câu / phần

2 phần:

  • Viết thư /email

  • Viết bài luận

8 câu hỏi được thiết kế trong 3 phần:

  • Viết mô tả

  • Viết email

  • Viết bài luận

2 phần:

  • Hoặc viết mô tả, tóm tắt biểu đồ đối với IELTS Academic hoặc Viết thư đối với IELTS General Training.

  • Viết bài luận

Thời gian

60 phút

60 phút

60 phút

Nhiệm vụ

Thí sinh viết thư / email liên quan đến vấn đề đơn giản và quen thuộc, sau đó viết bài luận trình bày quan điểm về một vấn đề mang tính xã hội.

Thí sinh viết mô tả về hình ảnh cho sẵn, viết email trả lời một yêu cầu và sau đó viết bài luận trình bày quan điểm về một vấn đề mang tính xã hội.

Thí sinh hoặc viết mô tả, tóm tắt một hay nhiều biểu đồ, bảng biểu, sơ đồ,…. trong khoảng 150 từ hoặc viết thư theo câu hỏi yêu cầu. Sau đó, thí sinh viết bài luận trình bày quan điểm về một vấn đề mang tính xã hội trong khoảng 250 từ.

Mục đích

Đánh giá kỹ năng Viết tương tác ở các tình huống thường ngày và Viết sản sinh của thí sinh về các vấn đề mang tính học thuật, xã hội.

Đánh giá kỹ năng Viết  không chỉ ở các tình huống thường ngày mà ở cả những bối cảnh công việc, như: tổng hợp, trình bày, lập luận, …

Đánh giá kỹ năng Viết của thí sinh không chỉ ở các tình huống thường ngày (IELTS General Training) mà cả về các vấn đề mang tính học thuật, xã hội (IELTS Academic), như: tổng hợp, trình bày, lập luận, …

Tổng kết

Bằng cách đưa ra các thông tin chung về bài thi VSTEP, sau đó so sánh cấu trúc với bài thi TOEIC và IELTS, tác giả hy vọng bài viết trên đã giúp người học có thêm cơ sở để cân nhắc lựa chọn bài thi phù hợp với nhu cầu, định hướng của mình. 

Đọc thêm: Những bài kiểm tra giúp bạn lựa chọn nghề nghiệp phù hợp

 

Phạm Trần Thảo Vy 

Bạn muốn học thêm về nội dung này?

Đặt lịch học 1-1 với Giảng viên tại ZIM để được học sâu hơn về nội dung của bài viết bạn đang đọc. Thời gian linh hoạt và học phí theo buổi

Chứng chỉ B1 tương đương với TOEIC bao nhiêu?

3. Điểm TOEIC 500 tương đương bằng gì?.

450 TOEIC bằng bao nhiêu B1?

Bằng tiếng anh B1 tương đương Toeic bao nhiêu?.

B1 tương đương bằng gì?

B1 là cấp độ tiếng Anh thứ ba theo Khung tham chiếu trình độ ngôn ngữ chung Châu Âu (Common European Framework of Reference for Languages – CEFR), tương đương với 4.0-5.0 IELTS hay TOEIC Listening & Reading 550-780.

TOEIC B1 là gì?

Điểm TOEIC B1 là mức độ trung cấp đối với những học viên có thể sử dụng được tiếng Anh ở mức cơ bản nhưng chưa hoàn toàn thành thạo trong môi trường học thuật, làm việc… Như vậy, mặc dù việc quy đổi điểm TOEIC sang B1 và các chứng chỉ khác có thể quy đổi nhưng nó chỉ mang tính chất tham khảo.