Đào tạo MBA là một trong những chương trình phổ biến hàng đầu tại các trường đại học trên toàn cầu. Học thạc sĩ MBA cũng là mục tiêu theo đuổi của đa sỗ các bạn trẻ hiện nay. Vậy bạn đã biết trường đại học nào có chương trình MBA tốt nhất chưa? Cùng chúng tôi khám phá top 10 trường đại học có chương trình đào tạo MBA hàng đầu thế giới năm 2018.
Bảng xếp hạng được đưa ra bới QS World University Rankings là tổ chức giáo dục xếp hạng thường niên về
thứ hạng các trường đại học trên thế giới. Năm 2018, top 10 đại học có chương trình đào tạo MBA tốt nhất có 5 đại diện đến từ Mỹ, các trường còn lại thuộc Anh, Pháp, Tây Ba Nha.
Top 10 đại học có chương trình đào tạo MBA hàng đầu thế giới năm 2018
1. Trường kinh doanh Harvard, Hoa Kỳ
Harvard
Business là trường xếp hạng 1 trong top 10 đại học có chương trình đào tạo MBA tốt nhất thế giới năm 2018
Harvard chắc chắn là ngôi trường không còn xa lạ đối với mỗi bạn sinh viên tại Việt Nam cũng như trên toàn thế giới. Đây là một trong những đại học danh giá, là ước mơ của bất kì sinh viên nào trên thế giới. Với 2 năm học chương trình MBA tại trường kinh doanh Harvard, sinh viên được trang bị những kỹ năng lãnh đạo toàn cầu. Bên cạnh đó, sinh viên có cơ hội học lấy bằng
song song từ một số cơ sở thuộc hệ thống Đại học Harvard như trường Luật Harvard, trường Y Harvard…
2. INSEAD, Pháp
Xếp hạng hai trong danh sách là INSEAD, nổi tiếng là một trong những trường kinh doanh tiên tiến và có tầm ảnh hưởng nhất thế giới. INSEAD có cơ sở ở cả châu Âu (Pháp), châu Á (Singapore) và Trung Đông (Abu Dhabi). Đây là trường kinh doanh của châu Âu duy nhất có được ưu điểm này. Điều này đã tạo ra nhiều cơ hội học tập cho các bạn sinh viên trên
toàn thế giới.
3. HEC Paris, Pháp
HEC Paris, 1 Rue de la Libération, 78350 Jouy-en-Josas, Pháp
Là một đại diện tiếp theo đến từ Pháp, HEC Paris sở hữu chương trình MBA tiên tiến hàng đầu thế giới. Mỗi khóa học MBA tại đây kéo dài 16 tháng với những khóa thực tập, khóa học chuyên biệt và cơ hội hợp tác với doanh nghiệp, nhà khoa học. Chương
trình hướng đến mục tiêu đưa sinh viên trở thành những nhà lãnh đạo hàng đầu trong lĩnh vực quản lý kinh doanh thế kỉ 21.
4. Trường kinh doanh Stanford Granduate, Hoa Kỳ
Ngôi trường tiếp theo cung cấp chương trình MBA tiên tiến đó là Stanford GSB thuộc Đại học Stanford, trường cho phép sinh viên học song song hai bằng. Bên cạnh đó, trường đem đến cho sinh viên nhiều trải nghiệm, ứng dụng thực tiễn khi có mối liên kết chặt chẽ với các công ty ở Thung lũng Silicon.
5. Trường kinh doanh London, Vương quốc Anh
Nổi tiếng là địa điểm lý tưởng dành cho du học sinh quốc tế, trường kinh doanh London là đại diện số 1 của Anh trong top 10 được QS xếp hạng. Chương trình đào tạo MBA ở đây được xây dựng và thiết kế rất linh hoạt, phù hợp với từng sinh viên. Theo học tại trường, bạn có thể lựa chọn khóa học 15, 18 hay 21 tháng tùy theo nhu cầu cá nhân.
Trường
kinh doanh London
Ngoài ra, trường kinh doanh London còn sở hữu mạng lưới liên kết với doanh nghiệp ở London – trung tâm tài chính quốc tế hàng đầu thế giới, giúp quá trình học tập, ứng dụng thực hành tốt hơn ngoài môi trường thực tế. Bên cạnh đó, những liên kết khác trên toàn cầu với hơn 36.000 cựu sinh viên đến từ 130 quốc gia cũng là một sự hấp dẫn không nhỏ các bạn sinh viên tại đây.
6. Trường Wharton, Hoa Kỳ
Trường Wharton thuộc Đại học
Pennsylvania tại bang Philadelphia. Đây nổi tiếng là trường kinh tế có chương trình MBA hàng đầu ở Mỹ, đào tạo nhiều sinh viên tốt nghiệp có tầm ảnh hưởng lớn ở nhiều lĩnh vực. Wharton là trường kinh doanh đầu tiên của Mỹ có mạng lưới cựu sinh viên lớn nhất nước này. Một trong những cựu sinh viên nổi tiếng tại trường là Tổng thống Mỹ Donald Trump, trong một chia sẻ của mình, ông từng khẳng định rằng “Wharton là ngôi trường tốt nhất thế giới”.
7. Trường quản lý MIT Sloan,
Hòa Kỳ
Trường quản lý MIT Sloan
Trường quản lý MIT Sloan là một phần của Viện Công nghệ Massachusetts. MIT Sloan từ lâu được biết đến là trường tiên phong trong những chương trình đào tạo MBA trên thế giới. Chương trình MBA tại đây kéo dài hai năm, sinh viên có cơ
hội cộng tác với nhiều tập đoàn, doanh nghiệp lớn khắp thế giới, đặc biệt là các tập đoàn lớn trong lĩnh vực công nghệ.
8. Trường kinh doanh Columbia, Hoa Kỳ
Thuộc đại học Columbia, trường kinh doanh Columbia là một địa điểm thu hút hàng triệu sinh viên quốc tế du học. Chương trình đâò tạo MBA sẽ chuẩn bị cho sinh viên các kỹ năng xây dựng, quản lý công ty và khiến sinh viên nhận thức được những tác động của các quyết định kinh doanh. Thống kê của trường cho thấy,
92% sinh viên tốt nghiệp từ khóa học này được tuyển dụng trong vòng ba tháng.
9. Said Business School – Đại học Oxford, Vương Quốc Anh
Said Business School, Vương Quốc Anh
Trường trực thuộc đại học Oxford và là trung tâm đào tạo đại học và sau đại học về các chuyên ngành tài chính, quản trị và kinh
doanh. Thành lập năm 1996 và dường như còn khá non trẻ nếu so với những trường có tuổi đời hàng trăm năm ở Anh, nhưng chương trình MBA ở đây vẫn luôn được đánh giá cao về tính ứng dụng, thực hành. Chương trình đào tạo MBA một năm tại Said bao gồm rất nhiều bài học thuyết trình, các cuộc hội thảo, làm việc theo nhóm chuyên sâu. Khóa học MBA hương đến mục đích chính là phát triển khả năng suy nghĩ hợp lý về nhiều mặt của vấn đề.
10. Trường kinh doanh IE, Tây Ba Nha
Là
đại diện duy nhất của Tây Ba Nha góp mặt trong top 10, chương trình đào tạo MBA của trường IE tập trung vào những kỹ năng phổ quát quan trọng như tư duy phê phán, truyền thông và hợp tác. Mục tiêu của chương trình MBA tại trường là khuyến khích sinh viên phát triển tư duy kinh doanh để có khả năng cạnh tranh ở bất kỳ ngành công nghiệp nào.
Vậy là bạn và chúng tôi đã cùng khám phá 10 trường đại học có chương trình đào tạo MBA hàng đầu thế giới năm 2018. Hi vọng những thông tin trên sẽ giúp
ích cho bạn, nhất là những bạn có ý định du học thạc sĩ MBA.
Một bài đọc 12 phút12min read
Bảng xếp hạng trường kinh doanh hàng đầu được cung cấp bởi các ấn phẩm kinh doanh khác nhau đóng vai trò là một kho tàng thông tin thực sự cho những người khao khát trường kinh doanh tương lai.
Mặc dù phương pháp được sử dụng bởi mỗi phương pháp khác nhau đáng kể vì mỗi thứ hạng đo lường các khía cạnh khác nhau của trải nghiệm trường kinh doanh, bảng xếp hạng phục vụ một vai trò quan trọng trong việc giúp học sinh trong quá trình lựa chọn trường học.
Họ làm như vậy bằng cách cung cấp một đánh giá độc lập về các trường kinh doanh sau đại học và các chương trình của họ.
Trong bài viết này, chúng tôi cung cấp 50 trường kinh doanh hàng đầu theo bảng xếp hạng được cung cấp bởi các ấn phẩm kinh doanh khác nhau:
Tin tức Hoa Kỳ & NBSP;
Xếp hạng MBA toàn cầu QS
Thời báo tài chính & NBSP;
Nhà kinh tế & nbsp;
Bloomberg Businessweek & NBSP;
Forbes
Nếu bạn chưa quen với trò chơi xếp hạng, hãy đảm bảo bạn đọc bài viết của chúng tôi về ý nghĩa và phương pháp của bảng xếp hạng trường kinh doanh được xuất bản bởi các ấn phẩm kinh doanh khác nhau.
Các trường kinh doanh hàng đầu
Địa điểm
Thứ hạng
Học phí (mỗi năm)
Ghi danh MBA (toàn thời gian)
Đại học Pennsylvania (Wharton)
CHÚNG TA
1
$ 72,300
1,742
Đại học Stanford
CHÚNG TA
2
$ 72,300
855
Đại học Stanford
CHÚNG TA
3
$ 72,300
1873
Đại học Stanford
CHÚNG TA
3
$ 72,300
813
Đại học Stanford
CHÚNG TA
3
$ 72,300
1,179
Đại học Stanford
CHÚNG TA
6
$ 72,300
1,297
Đại học Stanford
CHÚNG TA
6
$ 72,300
1,304
Đại học Stanford
CHÚNG TA
6
$ 72,300
590
Đại học Stanford
CHÚNG TA
9
$ 72,300
723
Đại học Stanford
CHÚNG TA
10
$ 72,300
875
Đại học Stanford
CHÚNG TA
10
$ 72,300
832
Đại học Stanford
CHÚNG TA
12
$ 72,300
576
Đại học Stanford
CHÚNG TA
12
$ 72,300
772
Đại học Stanford
CHÚNG TA
12
$ 72,300
660
Đại học Stanford
CHÚNG TA
15
$ 72,300
573
Đại học Stanford
CHÚNG TA
16
$ 72,300
723
Đại học Stanford
CHÚNG TA
17
$ 72,300
465
Đại học Stanford
CHÚNG TA
17
$ 72,300
449
Đại học Stanford
CHÚNG TA
19
$ 72,300
556
Đại học Stanford
CHÚNG TA
19
$ 72,300
551
Đại học Stanford
CHÚNG TA
21
$ 72,300
349
Đại học Stanford
CHÚNG TA
21
$ 72,300
221
Đại học Stanford
CHÚNG TA
21
$ 72,300
223
Đại học Stanford
CHÚNG TA
24
$ 72,300
541
Đại học Stanford
CHÚNG TA
25
$ 72,300
95
Đại học Stanford
CHÚNG TA
26
$ 72,300
236
Đại học Stanford
CHÚNG TA
26
$ 72,300
281
Đại học Stanford
CHÚNG TA
26
$ 72,300
273
Đại học Stanford
CHÚNG TA
29
$ 72,300
167
Đại học Stanford
CHÚNG TA
29
$ 72,300
351
Đại học Stanford
CHÚNG TA
31
$ 72,300
181
Đại học Stanford
CHÚNG TA
32
$ 72,300
280
Đại học Stanford
CHÚNG TA
33
$ 72,300
195
Đại học Stanford
CHÚNG TA
33
$ 72,300
117
Đại học Stanford
CHÚNG TA
35
$ 72,300
188
Đại học Stanford
CHÚNG TA
35
$ 72,300
183
Đại học Stanford
CHÚNG TA
37
$ 72,300
102
Đại học Stanford
CHÚNG TA
38
$ 72,300
157
Đại học Stanford
CHÚNG TA
38
$ 72,300
101
Đại học Stanford
CHÚNG TA
40
$ 72,300
123
Đại học Stanford
CHÚNG TA
40
$ 72,300
155
Đại học Stanford
CHÚNG TA
40
$ 72,300
209
Đại học Stanford
CHÚNG TA
43
$ 72,300
156
Đại học Stanford
CHÚNG TA
43
$ 72,300
225
Đại học Stanford
CHÚNG TA
43
$ 72,300
157
Đại học Stanford
CHÚNG TA
43
$ 72,300
120
Đại học Stanford
CHÚNG TA
47
$ 72,300
79
Đại học Stanford
CHÚNG TA
47
$ 72,300
91
Đại học Stanford
CHÚNG TA
47
$ 72,300
94
Đại học Stanford
CHÚNG TA
50
$ 72,300
302
Đại học Stanford
$ 70,590
Thứ hạng
đại học Harvard
$ 73,440
Viện Công nghệ Massachusetts (SLOAN)
1
$ 74,200
Đại học Chicago (Gian hàng)
$ 72.000
1
Đại học Columbia
$ 74,400
$ 72.000
3
Đại học Columbia
$ 74,400
Đại học Tây Bắc (Kellogg)
3
$ 71,544
Đại học California Berkeley (HASS)
$ 72.000
5
Đại học Columbia
$ 74,400
$ 72.000
6
Đại học Columbia
$ 74,400
Đại học Tây Bắc (Kellogg)
7
$ 71,544
Đại học California Berkeley (HASS)
$ 60.987
8
đại học Yale
$ 69.500
$ 72.000
9
Đại học Columbia
$ 74,400
$ 72.000
10
Đại học Columbia
$ 74,400
$ 72.000
11
Đại học Columbia
$ 74,400
$ 72.000
12
Đại học Columbia
$ 74,400
Đại học Tây Bắc (Kellogg)
13
$ 71,544
Đại học California Berkeley (HASS)
$ 72.000
14
Đại học Columbia
$ 74,400
Đại học Tây Bắc (Kellogg)
15
$ 71,544
Đại học California Berkeley (HASS)
Vương quốc Anh
16
Oxford (nói)
Oxford
Vương quốc Anh
17
Esade
Barcelona
Tây ban nha
18
Yale
New Haven (CT)
Hoa Kỳ
19
Duke (Fuqua)
Durham (NC)
Hoa Kỳ
19
Duke (Fuqua)
Durham (NC)
Vương quốc Anh
19
thành nội
London
Hoa Kỳ
22
Duke (Fuqua)
Durham (NC)
Hoa Kỳ
23
Duke (Fuqua)
Durham (NC)
thành nội
24
London
Michigan (Ross)
Ann Arbor (MI)
25
NYU (nghiêm khắc)
New York (NY)
SDA BOCCONI
26
Milan
Milan
Nước Ý
26
IMD
IMD
Lausanne
28
Thụy sĩ
CEIBS
Hoa Kỳ
29
Duke (Fuqua)
Durham (NC)
thành nội
30
London
Michigan (Ross)
Ann Arbor (MI)
31
NYU (nghiêm khắc)
New York (NY)
Hoa Kỳ
32
Duke (Fuqua)
Durham (NC)
Durham (NC)
33
thành nội
London
Hoa Kỳ
34
Duke (Fuqua)
Durham (NC)
Vương quốc Anh
35
thành nội
London
Hoa Kỳ
36
Duke (Fuqua)
Durham (NC)
thành nội
37
London
Michigan (Ross)
Hoa Kỳ
38
Duke (Fuqua)
Duke (Fuqua)
Durham (NC)
39
thành nội
London
Hoa Kỳ
40
Duke (Fuqua)
Durham (NC)
thành nội
41
London
Michigan (Ross)
Durham (NC)
42
thành nội
London
Michigan (Ross)
43
Ann Arbor (MI)
Durham (NC)
Durham (NC)
44
thành nội
London
thành nội
45
London
Michigan (Ross)
Hoa Kỳ
46
Duke (Fuqua)
Durham (NC)
thành nội
47
London
London
Ann Arbor (MI)
48
NYU (nghiêm khắc)
New York (NY)
Vương quốc Anh
49
SDA BOCCONI
Milan
Hoa Kỳ
50
Duke (Fuqua)
Durham (NC)
thành nội
London
Michigan (Ross)
Ann Arbor (MI)
NYU (nghiêm khắc)
New York (NY)
SDA BOCCONI
Milan
Nước Ý
1
IMD
Lausanne
210,110
110
3
2
Thụy sĩ
Lausanne
211,543
107
3
3
Thụy sĩ
Lausanne
222,625
117
2
4
Thụy sĩ
CEIBS
181,277
101
3
5
NYU (nghiêm khắc)
SDA BOCCONI
185,103
187
6
6
Milan
Lausanne
197,177
119
8
7
Thụy sĩ
CEIBS
171,492
105
6
8
Thượng Hải
Lausanne
202,238
115
8
9
Thụy sĩ
thành nội
164,529
133
16
10
London
Lausanne
191,679
123
8
11
Thụy sĩ
Lausanne
186,438
109
12
12
Thụy sĩ
Lausanne
193,630
110
12
13
Thụy sĩ
Tây ban nha
151,347
119
12
14
CEIBS
Lausanne
178,829
128
13
15
Thụy sĩ
Durham (NC)
167,070
148
17
16
thành nội
Lausanne
177,819
112
16
17
Thụy sĩ
Lausanne
174,070
123
18
18
Thụy sĩ
Lausanne
170,240
128
24
19
Thụy sĩ
CEIBS
162,662
95
16
19
Thượng Hải
SDA BOCCONI
157,025
113
17
21
Milan
CEIBS
156,739
103
20
22
Thượng Hải
Lausanne
166,392
122
23
23
Thụy sĩ
Lausanne
166,035
123
22
24
Thụy sĩ
Tây ban nha
140,686
117
22
25
CEIBS
Ann Arbor (MI)
156,421
67
24
26
NYU (nghiêm khắc)
Lausanne
166,720
111
25
27
Thụy sĩ
thành nội
183,703
157
32
28
London
thành nội
161,174
188
27
29
Duke (Fuqua)
thành nội
140,404
120
30
30
London
Lausanne
164,336
115
28
31
Thụy sĩ
Lausanne
154,898
130
30
31
Thụy sĩ
Lausanne
160,128
126
35
33
Thụy sĩ
SDA BOCCONI
131,041
203
36
34
Milan
Lausanne
132,250
156
44
35
Thụy sĩ
Durham (NC)
136,365
119
29
36
thành nội
Lausanne
158,577
121
47
37
Thụy sĩ
SDA BOCCONI
130,736
201
41
38
Milan
SDA BOCCONI
120,614
188
Milan
39
Nước Ý
Lausanne
147,940
130
43
40
Thụy sĩ
Lausanne
156,174
98
40
40
Thụy sĩ
Lausanne
137,049
133
47
42
Thụy sĩ
thành nội
165,900
138
47
43
London
CEIBS
117,047
78
40
44
Thượng Hải
Lausanne
131,207
112
49
45
Thụy sĩ
CEIBS
128,745
103
47
45
Thượng Hải
Lausanne
148,039
132
57
47
Thụy sĩ
SDA BOCCONI
119,531
216
Milan
47
Nước Ý
Lausanne
149,532
119
44
47
Thụy sĩ
Lausanne
143,074
109
48
50
Thụy sĩ
SDA BOCCONI
124,603
119
50
Milan
Nước Ý
New York (NY)
1
SDA BOCCONI
Hoa Kỳ
2
IMD
Hoa Kỳ
3
Lausanne
thành nội
4
London
Hoa Kỳ
5
Michigan (Ross)
Hoa Kỳ
6
UCLA - Trường Quản lý UCLA Anderson
Hoa Kỳ
7
Đại học California tại Berkeley - Trường Kinh doanh Haas
Hoa Kỳ
8
Đại học Stanford - Trường đại học kinh doanh
Hoa Kỳ
9
Đại học Michigan - Trường Kinh doanh Stephen M. Ross
Hoa Kỳ
10
Đại học Navarra - Trường Kinh doanh Kinh doanh IESE Columbia
Hoa Kỳ
11
& NBSP; Đại học Duke - Trường Kinh doanh Fuqua
Hoa Kỳ
12
Đại học Dartmouth - Trường Kinh doanh Tuck
Hoa Kỳ
13
SDA BOCCONI - Trường Quản lý
Nước Ý
14
Đại học Cornell - Trường sau đại học Samuel Curtis Johnson
Hoa Kỳ
15
Trường Kinh doanh Columbia
Hoa Kỳ
16
Đại học Virginia - Trường Kinh doanh Darden
Hoa Kỳ
17
Đại học New York - Trường Kinh doanh Leonard N Stern
Hoa Kỳ
18
Đại học Nam California - Trường Kinh doanh Marshall
Hoa Kỳ
19
Học viện Công nghệ Massachusetts - Trường Quản lý MIT Sloan
Hoa Kỳ
20
Đại học Washington - Trường Kinh doanh nuôi dưỡng
Hoa Kỳ
21
Trường Quản lý Yale
Hoa Kỳ
22
INSEAD
Pháp
23
Học viện Công nghệ Georgia - Trường Cao đẳng Kinh doanh Scheller
Hoa Kỳ
24
Đại học Warwick - Trường Kinh doanh Warwick
Vương quốc Anh
25
Trường Kinh doanh Luân Đôn
Vương quốc Anh
26
Trường Kinh doanh Luân Đôn
Hoa Kỳ
27
Đại học Texas tại Austin - Trường Kinh doanh McCombs
Hoa Kỳ
28
Đại học Emory - Trường Kinh doanh Goizueta
Đại học Melbourne - Trường Kinh doanh Melbourne
29
Châu Úc
Hoa Kỳ
30
Đại học Vanderbilt - Trường Quản lý Đại học Owen
Hoa Kỳ
31
Đại học Florida - Đại học Kinh doanh Warrington
Hoa Kỳ
32
Đại học Carnegie Mellon - Trường Kinh doanh Tepper
Pháp
33
Học viện Công nghệ Georgia - Trường Cao đẳng Kinh doanh Scheller
Hoa Kỳ
34
Đại học Warwick - Trường Kinh doanh Warwick
Hoa Kỳ
35
Vương quốc Anh
Trường Kinh doanh Luân Đôn
36
Đại học Texas tại Austin - Trường Kinh doanh McCombs
Hoa Kỳ
37
Đại học Emory - Trường Kinh doanh Goizueta
Hoa Kỳ
38
Đại học Melbourne - Trường Kinh doanh Melbourne
Châu Úc
39
Đại học Vanderbilt - Trường Quản lý Đại học Owen
Hoa Kỳ
40
Đại học Florida - Đại học Kinh doanh Warrington
Đại học Carnegie Mellon - Trường Kinh doanh Tepper
41
Trường kinh doanh EDHEC
Hoa Kỳ
42
Đại học Georgia - Đại học Kinh doanh Terry
Hoa Kỳ
43
Đại học Bắc Carolina tại Đồi Chapel-Trường Kinh doanh Kenan-Flagler
Hoa Kỳ
44
IMD - Viện phát triển quản lý quốc tế
Thụy sĩ
45
Đại học Indiana - Trường Kinh doanh Kelley
Hoa Kỳ
46
& NBSP; Đại học Rice - Trường đại học kinh doanh Jesse H Jones
Hoa Kỳ
47
Trường Kinh doanh Quốc tế Hult
Hoa Kỳ
48
Đoàn kết bang
Đại học Minnesota - Trường Quản lý Carlson
49
Trường Kinh doanh ESADE
Hoa Kỳ
50
Tây ban nha
Hoa Kỳ
Đại học Washington ở St Louis - Trường Kinh doanh Olin
Đại học bang Arizona - Trường Kinh doanh W. P. Carey
Đại học bang Pennsylvania - Trường Cao đẳng Kinh doanh Smeal
Đại học Mannheim - Trường Kinh doanh Mannheim
nước Đức
Đại học Georgetown - Trường Kinh doanh Robert Emmett McDonough
Đại học Wisconsin-Madison-Trường Kinh doanh Wisconsin
Đại học Brigham Young - Trường Kinh doanh Marriott
Đại học York - Trường Kinh doanh Schulich
1
Canada
100
100
77.3
100
100
2
Đại học Notre Dame - Đại học Kinh doanh Mendoza
92.6
98.5
61.3
99.2
61.1
3
Đại học bang Ohio - Đại học Kinh doanh Fisher
91.9
99.3
54.4
95.3
65
4
Bảng xếp hạng các trường kinh doanh hàng đầu: Bảng xếp hạng Bloomberg BusinessWeek 2018
88
91.8
73.8
85.2
79.1
5
Bảng xếp hạng tổng thể cho năm 2019 - 2020 vẫn chưa được đưa ra.
87.1
93.9
67.5
85
64.2
6
Thứ hạng tổng thể 2018
86.7
91.6
67.7
83
79.7
7
Tên trường
86.5
93.3
65.5
86.9
60.7
8
Tổng điểm
85.5
92.7
73.2
84.1
53.2
9
Điểm bồi thường
85.4
91.6
73.4
82.5
62.4
10
Điểm học tập
82.8
89.8
66.6
79.7
63.1
11
Điểm kết nối mạng
82.6
91.2
74.5
75.5
53.5
12
Điểm kinh doanh
82.5
85.6
81.2
80.2
70.4
13
& nbsp; Stanford GSB
80.8
93.7
51.2
75.1
46.6
13
& nbsp; Wharton
80.8
85.5
64.2
82.4
69.9
15
& nbsp; Harvard
80.7
90
62.9
79.3
47.8
16
& nbsp; MIT (Sloan)
80.3
87.2
67.8
75.9
64.1
17
& NBSP; Chicago (Gian hàng)
80.1
88.7
61.7
74.6
62.5
18
& nbsp; UC-Berkeley (có)
78.3
88.7
56
76.1
48.1
19
& nbsp; Columbia
78.2
93.6
44.3
73.2
35.1
20
& NBSP; Tây Bắc (Kellogg)
75.2
81.9
66.2
75.1
55.4
21
& nbsp; Virginia (Darden)
74.8
82.3
67.6
73.6
50.3
22
& nbsp; Cornell (Johnson)
74.7
83.5
59.1
67.1
65
23
& nbsp; yale som
73.2
81.7
67.2
67.8
52.6
24
& NBSP; Carnegie Mellon (Tepper)
72.7
87.3
53.6
63
37.3
25
& NBSP; New York (Stern)
70.7
73.3
81
73.3
56.8
26
Gạo (Jones)
69.7
79.3
54.7
61.3
63.3
27
Georgia Tech (Scheller)
68.6
75.8
62.9
70.4
47.2
28
Indiana (Kelley)
67.7
78.4
59.9
62.8
41.5
29
Minnesota (Carlson)
67.1
75
68.8
60.1
54.8
30
William và Mary (Mason)
64.6
57
100
83.6
63.4
31
Notre Dame (Mendoza)
64.3
73
66.4
61.8
40.8
32
Washington ở St. Louis (Olin)
63.8
78.8
53
45.6
48
33
Howard
63.1
63.2
69.8
84.4
40.2
34
Bang Arizona (Carey)
62.5
70.7
73.8
62.5
29.4
35
Maryland (Smith)
62.4
68.4
64.3
57.4
63.8
36
Utah (Ecère)
61
58.4
95.5
57.3
81.8
37
UT tại Dallas (Jindal)
60.6
55.1
91.4
74.4
67.8
38
Bang Penn (Smeal)
59.4
73.6
42.4
56.6
28.9
39
Texas Christian (Neeley)
58.9
59.7
78.2
68.4
49.2
40
UC tại Davis
58.7
63.7
78
53.3
54.9
41
Phương pháp miền Nam (Cox)
58.4
65.9
56.8
59.3
47.7
42
Wisconsin
57.9
67.5
49
58.5
42.9
43
UC tại Irvine (Merage)
55.9
66.1
50.7
54.8
39.8
44
Bang Ohio (Fisher)
54.7
68.4
55.6
46.3
27.2
45
Rochester (Simon)
54.3
72.1
57.3
30.7
32.5
46
Tulane (Freeman)
52
62.2
68
37.2
48.8
47
Bang Bắc Carolina (Poole)
51.3
55.1
71
49.2
59
48
George Washington
51.2
60.2
48.1
54.3
39
49
Texas (A & M) (Mays)
50.4
68.8
40.8
41.1
13.1
50
Purdue (Krannert)
49.9
62.9
50.4
45.2
27.3
Harvard và Stanford là các trường kinh doanh được xếp hạng cao nhất trong hầu hết các bảng xếp hạng trường kinh doanh, tìm hiểu những gì ủy ban tuyển sinh của họ đang tìm kiếm ở các ứng cử viên.
Bảng xếp hạng trường kinh doanh hàng đầu: Bảng xếp hạng trường kinh doanh của Forbes
Thứ hạng
Trường học
Địa điểm
MBA tăng 5 năm
Năm để hoàn vốn
Mức lương trước MBA
Mức lương 2016
Học phí
Điểm GMAT
#1
Pennsylvania (Wharton)
Philadelphia, PA
$ 97,1 k
3.8
$ 82 k
$ 225 k
$ 148 & nbsp; k
730
#2
Stanford
Palo Alto, CA
$ 92,5 k
4.2
$ 80 k
$ 215 k
$ 136 & nbsp; k
740
#3
Harvard
Boston, MA
$ 89,6 k
4
$ 80 k
$ 215 k
$ 136 & nbsp; k
730
#3
Harvard
Boston, MA
$ 89,6 k
3.9
$ 80 k
$ 215 k
$ 136 & nbsp; k
730
#3
Harvard
Boston, MA
$ 89,6 k
4
$ 212 k
$ 154 & nbsp; k
#4
720
Tây Bắc (Kellogg)
Evanston, IL
$ 84,8 k
$ 195 k
3.9
$ 138 & nbsp; K
#5
$ 148 & nbsp; k
720
#2
Stanford
Palo Alto, CA
$ 92,5 k
4
$ 80 k
$ 215 k
$ 136 & nbsp; k
730
#3
Harvard
Boston, MA
$ 89,6 k
4
$ 80 k
$ 215 k
$ 136 & nbsp; k
730
#3
Harvard
Boston, MA
$ 89,6 k
4
$ 212 k
$ 215 k
$ 136 & nbsp; k
720
#3
Harvard
Boston, MA
$ 89,6 k
3.9
$ 212 k
$ 154 & nbsp; k
#4
700
Tây Bắc (Kellogg)
Evanston, IL
$ 84,8 k
$ 195 k
4
$ 138 & nbsp; K
#5
Dartmouth (Tuck)
710
Hanover, NH
$ 81,2 k
$ 76 k
$ 200 k
3.9
$ 145 & nbsp; k
#6
Columbia
708
New York, NY
$ 75,9 k
$ 75 k
$ 203 k
4
#7
$ 215 k
$ 136 & nbsp; k
730
#3
Harvard
Boston, MA
$ 89,6 k
3.9
$ 212 k
$ 154 & nbsp; k
#4
700
Tây Bắc (Kellogg)
Evanston, IL
$ 84,8 k
$ 195 k
4
$ 138 & nbsp; K
$ 154 & nbsp; k
#4
710
Tây Bắc (Kellogg)
Evanston, IL
$ 84,8 k
$ 195 k
3.9
$ 138 & nbsp; K
#5
#4
710
Tây Bắc (Kellogg)
Evanston, IL
$ 84,8 k
$ 195 k
3.9
#7
Chicago (Gian hàng)
Chicago, IL
710
$ 74,8 k
$ 81 k
$ 139 & nbsp; k
#số 8
4.1
MIT (Sloan)
#5
Dartmouth (Tuck)
690
Hanover, NH
$ 81,2 k
$ 76 k
$ 200 k
3.7
$ 145 & nbsp; k
#6
Columbia
672
New York, NY
$ 75,9 k
$ 75 k
$ 203 k
3.6
#7
Chicago (Gian hàng)
Chicago, IL
640
$ 74,8 k
$ 81 k
$ 84,8 k
$ 195 k
4.2
$ 145 & nbsp; k
$ 215 k
$ 136 & nbsp; k
710
#3
Notre Dame (Mendoza)
Harvard
Boston, MA
3.8
$ 89,6 k
$ 212 k
$ 154 & nbsp; k
700
#4
Tây Bắc (Kellogg)
Evanston, IL
$ 84,8 k
3.6
$ 195 k
$ 138 & nbsp; K
#5
683
Dartmouth (Tuck)
Hanover, NH
$ 81,2 k
$ 76 k
3.8
$ 200 k
$ 145 & nbsp; k
#6
670
Columbia
Indiana (Kelley)
New York, NY
$ 75,9 k
3.8
$ 145 & nbsp; k
#6
Columbia
680
Columbia
New York, NY
$ 75,9 k
$ 75 k
3.6
$ 203 k
#7
Chicago (Gian hàng)
700
Chicago, IL
Minnesota (Carlson)
$ 74,8 k
$ 81 k
3.9
$ 139 & nbsp; k
#6
Chicago, IL
690
$ 74,8 k
Purdue (Krannert)
Harvard và Stanford là các trường kinh doanh được xếp hạng cao nhất trong hầu hết các bảng xếp hạng trường kinh doanh, tìm hiểu những gì ủy ban tuyển sinh của họ đang tìm kiếm ở các ứng cử viên.
Bảng xếp hạng trường kinh doanh hàng đầu: Bảng xếp hạng trường kinh doanh của Forbes
4
Thứ hạng
Trường học
Địa điểm
636
MBA tăng 5 năm
Bang Penn (Smeal)
Năm để hoàn vốn
Mức lương trước MBA
3.9
$ 203 k
#7
Chicago (Gian hàng)
660
Chicago, IL
Georgia Tech (Scheller)
Evanston, IL
$ 84,8 k
3.9
$ 195 k
$ 138 & nbsp; K
#5
690
Chicago, IL
$ 74,8 k
$ 81 k
$ 84,8 k
4.1
$ 212 k
$ 212 k
$ 154 & nbsp; k
700
#4
Gạo (Jones)
Tây Bắc (Kellogg)
Evanston, IL
3.9
$ 200 k
$ 145 & nbsp; k
#6
690
Columbia
New York, NY
$ 84,8 k
$ 195 k
4.1
$ 139 & nbsp; k
#số 8
MIT (Sloan)
690
Cambridge, MA
$ 72,5 k
$ 201 k
$ 140 & nbsp; k
3.8
#9
UC Berkeley (Haas)
Berkeley, ca.
700
$ 72,4 k
$ 93 k
$ 113 & nbsp; k
#10
4.1
$ 139 & nbsp; k
#số 8
MIT (Sloan)
700
$ 72,4 k
$ 93 k
$ 113 & nbsp; k
#10
4
#7
$ 145 & nbsp; k
#6
700
Columbia
Rochester (Simon)
New York, NY
$ 75,9 k
3.9
$ 75 k
$ 203 k
$ 154 & nbsp; k
680
#4
Tây Bắc (Kellogg)
Evanston, IL
$ 84,8 k
4.1
$ 195 k
$ 138 & nbsp; K
$ 154 & nbsp; k
660
#4
Tây Bắc (Kellogg)
$ 139 & nbsp; k
#số 8
3.8
MIT (Sloan)
Cambridge, MA
$ 72,5 k
610
$ 201 k
Bang Arizona (Carey)
$ 140 & nbsp; k
#9
3.9
$ 195 k
Cambridge, MA
$ 89 & nbsp; k
690
#41
UC Irvine (Merage)
Irvine, ca.
$ 47 k
4.1
$ 53 k
$ 138 k
$ 102 & nbsp; k
650
#42
Trâu
Buffalo, NY
$ 46,5 k
3.6
$ 26 k
$ 90 k
$ 54 & nbsp; k
602
#43
Alabama (Manderson)
Tuscaloosa, al
$ 45,7 k
3.7
$ 36 k
$ 96 k
$ 62 & nbsp; k
690
#44
Rollins (Crummer)
Công viên mùa đông, FL
$ 45,3 k
3.7
$ 26 k
$ 90 k
$ 54 & nbsp; k
556
#44
Rollins (Crummer)
Công viên mùa đông, FL
$ 45,3 k
3.9
$ 85 k
$ 74 & nbsp; k
$ 62 & nbsp; k
680
#44
Rollins (Crummer)
Công viên mùa đông, FL
$ 45,3 k
4.2
$ 85 k
$ 74 & nbsp; k
Texas-Dallas (Jindal)
650
Dallas, TX
$ 41 k
$ 109 k
#46
4
Maryland (Smith)
College Park, MD
$ 45 k
670
$ 54 k
$ 141 k
$ 112 & nbsp; k
#47
4
Bang Ohio (Fisher)
Columbus, OH
$ 44,5 k
690
$ 48 k
$ 125 k
$ 101 & nbsp; k
#48
4.2
Boston (Questrom)
Boston, MA
$ 43,7 k
690
$ 50 k
$ 132 k
$ 103 & nbsp; k
#49
3.9
$ 45,3 k
$ 85 k
$ 74 & nbsp; k
645
Texas-Dallas (Jindal)
Dallas, TX
$ 41 k
Trường đại học nào không có 1 cho MBA trên thế giới?
10 trường đại học MBA hàng đầu trên thế giới.
Trường đại học nào tốt nhất để làm MBA trên thế giới?
Trường đại học kinh doanh Stanford. Stanford (CA), Hoa Kỳ. Các ngôi sao QS. ....
= 2. Trường kinh doanh Harvard. Boston (MA), Hoa Kỳ. ....
= 2. Penn (Wharton) ....
HEC Paris. JOUY en Josas, Pháp. ....
MIT (Sloan) Cambridge (MA), Hoa Kỳ. ....
Trường Kinh doanh Luân Đôn.London, Vương Quốc Anh.....
= 7.Tức là trường kinh doanh.....
= 7.INSEAD ..
10 trường đại học hàng đầu cho MBA là gì?
MBA ở Ấn Độ - Top 100 trường đại học vào năm 2022 ..
Các trường cao đẳng MBA hàng đầu ở Ấn Độ 2022. IIM Bangalore.IIM Calcutta.Trường Kinh doanh Ấn Độ (ISB) IIM Lucknow.Khoa Nghiên cứu Quản lý - Đại học Delhi.Spjimr Mumbai.XLRI Jamshedpur.IIM Indore.MDI - Gurgaon.Iim Ahmedabad ..
Các trường cao đẳng MBA hàng đầu ở Ấn Độ - Câu hỏi thường gặp ..
MBA ở quốc gia nào là tốt nhất?
Hoa Kỳ Hoa Kỳ đứng đầu danh sách một lần nữa.Quốc gia bắt nguồn từ bằng, và tự hào có nhiều trường kinh doanh được xếp hạng cao nhất thế giới, với các cựu sinh viên có ý nghĩa như cựu tổng thống Hoa Kỳ.MBA ở nước này thường chạy trong hai năm và bao gồm một kỳ thực tập trong những tháng mùa hè.
The US is top of the list once again. The nation originated the degree, and boasts many of the world's most highly-ranked business schools, with alumni as significant as former US presidents. MBAs in the country typically run for two years and include an internship during the summer months.