100 trường hàng đầu ở london năm 2022

  • 1 – University of Oxford
  • 2 – University of Cambridge
  • 3 – Imperial College London
  • 4 – UCL
  • 5 – The University of Edinburgh
  • 6 – The University of Manchester
  • 7 – King’s College London
  • 8 – The London School of Economics and Political Science (LSE)
  • 9 – University of Bristol
  • 10 – The University of Warwick
  • Các trường đại học hàng đầu khác tại Anh quốc trong top 500 theo QS World University Rankings 2019 là:
  • Các trường đại học hàng đầu khác tại Anh quốc trong top 500-1000 theo QS World University Rankings 2019 là:

Show

Có tất cả 76 trường đại học tại Anh quốc góp mặt trong Bảng xếp hạng những trường đại học trên thế giới – QS World University Rankings 2019. Các trường trong Bảng xếp hạng QS được xếp hạng dựa theo sáu tiêu chí sau: Danh tiếng về học thuật, Tỷ lệ giảng viên/sinh viên, Danh tiếng của nhà tuyển dụng, Tỷ lệ giảng viên quốc tế, Tỷ lệ sinh viên quốc tế, và Số trích dẫn mỗi giảng viên.

1 – University of Oxford

100 trường hàng đầu ở london năm 2022

Là trường đại học lâu đời nhất trong thế giới Anh ngữ, University of Oxford được thành lập vào năm 1096. Hiện đang đứng thứ 5 trên thế giới theo QS World University Rankings 2019, ngôi trường đại học này có mối liên hệ với 69 người đoạt giải Nobel, cùng nhiều người nổi tiếng, và quyền lực khác. Nơi đây có những tòa nhà mang tính biểu tượng như: thư viện Radcliffe Camera – là biểu tượng của giới học thuật trên toàn thế giới. Với những ai hay mơ mộng về Harry Potter, đều sẽ có thể nhận ra được những cảnh trong phim, bao gồm có Đại sảnh Hogwarts (được quay tại Christ Church College).

Website: ox.ac.uk

2 – University of Cambridge

100 trường hàng đầu ở london năm 2022

University of Cambridge sở hữu một số tòa nhà đại học ấn tượng, và mang tính biểu tượng nhất trên thế giới. Được thành lập vào năm 1209, trường đại học thời trung cổ này không những vô cùng tuyệt đẹp, mà còn là một trong những ngôi trường uy tín, và danh giá nhất thế giới. University of Cambridge được xếp ở vị trí thứ 6 trong QS World University Rankings 2019. Những yếu tố lịch sử vĩ đại, cùng môi trường học thuật của trường đã lan tỏa ra khắp toàn bộ thị trấn, giúp thúc đẩy các sinh viên phát triển, và cải thiện các kỹ năng, cùng thành tích học tập của họ.

Website: cam.ac.uk

3 – Imperial College London

100 trường hàng đầu ở london năm 2022

Xếp thứ 8 trên thế giới trong QS World University Rankings 2019, Imperial College London là ngôi trường có một không hai ở Anh quốc, chỉ tập trung vào y học, kinh doanh, khoa học, và kỹ thuật. Imperial tọa lạc tại South Kensington ở London, trong một khu vực được gọi là “Albertopolis”. Imperial cung cấp một nền giáo dục dẫn đầu trong việc nghiên cứu, và một trong những yếu tố giáo dục đặc biệt nhất của Imperial chính là sinh viên được tham gia vào một cộng đồng gồm các nhà nghiên cứu tầm cỡ thế giới.

Website: imperial.ac.uk

4 – UCL

100 trường hàng đầu ở london năm 2022

UCL là một trong những trường đại học đa ngành hàng đầu trên thế giới, với danh tiếng quốc tế về chất lượng nghiên cứu và giảng dạy. UCL được xếp ở vị trí thứ 10 trong QS World University Rankings 2019. Ngoài ra, UCL còn dẫn đầu thế giới trong việc nghiên cứu, với kết quả nổi bật trong Research Excellence Framework (REF) 2014. Bên cạnh đó, UCL cũng là ngôi nhà của những trung tâm giảng dạy xuất sắc, đối với những môn học: từ y học đến ngôn ngữ, lịch sử đến vật lý thiên văn, và luật cho đến kỹ thuật. Cho đến nay, trường cũng đã có 29 người đoạt giải Nobel. Các sinh viên quốc tế chiếm gần một nửa số sinh viên của trường, và đến từ hơn 150 quốc gia, điều này đã giúp mang đến cho UCL một bầu không khí quốc tế.

Website: ucl.ac.uk

5 – The University of Edinburgh

100 trường hàng đầu ở london năm 2022

Edinburgh là thủ đô của Scotland, đây là một thành phố lịch sử, và là một thành phố quốc tế mang đậm các nét văn hóa, mang đến một trải nghiệm sống, và học tập độc đáo. The University of Edinburgh được thành lập vào năm 1582, hiện đang xếp thứ 18 trong Bảng xếp hạng QS World University Rankings 2019, giúp trường trở thành ngôi trường được xếp hạng cao nhất của Scotland trong Bảng xếp hạng này. Các cựu sinh viên nổi tiếng của trường bao gồm: Charles Darwin, Alexander Graham Bell, và ba thủ tướng Anh.

Website: ed.ac.uk

6 – The University of Manchester

100 trường hàng đầu ở london năm 2022

The University of Manchester cung cấp hơn 1000 chương trình cấp bằng trong các lĩnh vực: kinh doanh, nhân văn, khoa học và kỹ thuật. Các chương trình này bao gồm: các khóa học nền tảng, bằng cử nhân, bằng thạc sĩ, tiến sĩ, và thạc sĩ quản trị kinh doanh. Xếp thứ 29 trên thế giới theo QS World University Rankings 2019, Manchester là một ngôi trường đại học gạch đỏ có uy tín, và cũng là thành viên của Nhóm Russell: một mạng lưới chọn lọc của các trường đại học nghiên cứu chuyên sâu hàng đầu ở Anh quốc.

Website: manchester.ac.uk

7 – King’s College London

100 trường hàng đầu ở london năm 2022

Xếp thứ 31 trên thế giới trong QS World University Rankings 2019, King’s College London là một trong số những trường đại học lâu đời nhất ở Anh quốc. Trường có hơn 27.600 sinh viên, đến từ khoảng 150 quốc gia trên toàn thế giới, và có khoảng 6.800 nhân viên. King’s College London có danh tiếng xuất sắc trong việc giảng dạy mang đẳng cấp thế giới, và nghiên cứu tiên tiến. Trường cũng có danh tiếng đặc biệt trong lĩnh vực: nhân văn, luật pháp, khoa học xã hội, và khoa học (bao gồm nhiều lĩnh vực về sức khỏe, như: tâm thần học, y học, điều dưỡng và nha khoa).

Website: kcl.ac.uk

8 – The London School of Economics and Political Science (LSE)

100 trường hàng đầu ở london năm 2022

Xếp thứ 38 trên thế giới trong QS World University Rankings 2019, LSE nằm ở trung tâm London, và tọa lạc tại một trong những thành phố quốc tế nhất trên thế giới. LSE mang đến cho bạn cơ hội học tập các ngành khoa học xã hội, tại ngôi trường có danh tiếng học thuật trên toàn thế giới, và đồng thời tận hưởng được các cơ sở văn hóa, xã hội, và giải trí, của một trong những thành phố thủ đô lớn nhất thế giới. LSE cung cấp hơn 40 chương trình đại học, và có hơn 140 chương trình sau đại học được giảng dạy và nghiên cứu.

Website: lse.ac.uk

9 – University of Bristol

100 trường hàng đầu ở london năm 2022

Được thành lập vào năm 1876, University of Bristol kết hợp giữa việc xuất sắc trong học tập, với tinh thần độc lập, và có chí cầu tiến. Xếp thứ 51 trên thế giới theo QS World University Rankings 2019, tại Bristol, bạn sẽ được học hỏi cùng với những giảng viên là những người đi đầu trong lĩnh vực của họ. Việc giảng dạy mang đẳng cấp thế giới của trường, đã thu hút các sinh viên sáng giá nhất đến từ ​​khắp nơi trên thế giới, với hơn 150 quốc gia đại diện cho cộng đồng quốc tế của Bristol. University of Bristol cũng là thành viên của Nhóm Russell, và thuộc top 5 các tổ chức nghiên cứu hàng đầu của Vương quốc Anh (REF 2014).

Website: bristol.ac.uk

10 – The University of Warwick

100 trường hàng đầu ở london năm 2022

Xếp thứ 54 trên thế giới theo QS World University Rankings 2019, The University of Warwick là một trường đại học hàng đầu trên thế giới, với các tiêu chuẩn học tập, và nghiên cứu cao nhất. Cơ sở của trường tại Coventry chào đón hơn 26.500 sinh viên, đến từ hơn 150 quốc gia. Warwick luôn liên tục hiện diện trong các bảng xếp hạng những trường đại học tốt nhất của Vương quốc Anh, và trên thế giới. Bên cạnh đó, Research Excellence Framework (REF) 2014 cũng đã xếp Warwick đứng thứ 7, trong số các trường đại học nghiên cứu của Anh quốc.

Website: warwick.ac.uk

Các trường đại học hàng đầu khác tại Anh quốc trong top 500 theo QS World University Rankings 2019 là:

11 – University of Glasgow – xếp thứ 69 trên thế giới.

12 – Durham University – xếp thứ 74 trên thế giới.

13 – The University of Sheffield – xếp thứ 75 trên thế giới.

14 – University of Birmingham – xếp thứ 79 trên thế giới.

15 – University of Nottingham – xếp thứ 82 trên thế giới.

16 – University of Leeds – xếp thứ 93 trên thế giới.

17 – University of Southampton – xếp thứ 96 trên thế giới.

18 – University of St Andrews – xếp thứ 97 trên thế giới.

19 – Queen Mary University of London – xếp thứ 119 trên thế giới.

20 – Lancaster University – xếp thứ 131 trên thế giới.

21 – University of York – xếp thứ 134 trên thế giới.

22 – Newcastle University – xếp thứ 141 trên thế giới.

23 – Cardiff University – xếp thứ 145 trên thế giới.

24 – The University of Exeter – xếp thứ 154 trên thế giới.

25 – University of Bath – xếp thứ 158 trên thế giới.

26 – University of Liverpool – xếp thứ 164 trên thế giới.

27 – University of Aberdeen – xếp thứ 172 trên thế giới.

28 – Queen’s University Belfast – xếp thứ 180 trên thế giới.

29 – University of Reading – xếp thứ 195 trên thế giới.

30 – Loughborough University – xếp thứ 218 trên thế giới.

31 – University of Leicester – xếp thứ 223 trên thế giới.

32 – University of Sussex – xếp thứ 227 trên thế giới.

33 – Royal Holloway University of London – xếp thứ 236 trên thế giới.

34 – University of Surrey – xếp thứ 248 trên thế giới.

35 – University of Strathclyde – xếp thứ 268 trên thế giới.

36 – University of East Anglia (UEA) – xếp thứ 269 trên thế giới.

37 – University of Dundee – xếp thứ 272 trên thế giới.

38 – SOAS University of London – xếp thứ 288 trên thế giới.

39 – Heriot-Watt University – xếp thứ 302 trên thế giới.

40 – Birkbeck, University of London – xếp thứ 306 trên thế giới.

41 – Brunel University London – xếp thứ 332 trên thế giới.

42 – City, University of London – xếp thứ 351 trên thế giới.

43 – University of Essex – xếp thứ 355 trên thế giới.

44 – University of Kent – xếp thứ 355 trên thế giới.

45 – Oxford Brookes University – xếp thứ 363 trên thế giới.

46 – Aston University – xếp thứ 381 trên thế giới.

47 – Goldsmiths, University of London – xếp thứ 396 trên thế giới.

48 – University of Stirling – xếp thứ 417 trên thế giới.

49 – Aberystwyth University – xếp thứ 432 trên thế giới.

50 – Bangor University – xếp thứ 435 trên thế giới.

51 – Swansea University – xếp thứ 435 trên thế giới.

Các trường đại học hàng đầu khác tại Anh quốc trong top 500-1000 theo QS World University Rankings 2019 là:

52 – Coventry University – xếp thứ 571-580 trên thế giới.

53 – Kingston University, London – xếp thứ 591-600 trên thế giới.

54 – University of Bradford – xếp thứ 591-600 trên thế giới.

55 – University of Hull – xếp thứ 591-600 trên thế giới.

56 – Keele University – xếp thứ 601-650 trên thế giới.

57 – University of Plymouth – xếp thứ 601-650 trên thế giới.

58 – University of Portsmouth – xếp thứ 601-650 trên thế giới.

59 – Ulster University – xếp thứ 601-650 trên thế giới.

60 – University of Westminster – xếp thứ 601-650 trên thế giới.

61 – Bournemouth University – xếp thứ 701-750 trên thế giới.

62 – Northumbria University at Newcastle – xếp thứ 701-750 trên thế giới.

63 – University of East London – xếp thứ 701-750 trên thế giới.

64 – University of Greenwich – xếp thứ 701-750 trên thế giới.

65 – University of Huddersfield – xếp thứ 701-750 trên thế giới.

66 – London Metropolitan University – xếp thứ 751-800 trên thế giới.

67 – London South Bank University – xếp thứ 751-800 trên thế giới.

68 – Middlesex University – xếp thứ 751-800 trên thế giới.

69 -University of Brighton – xếp thứ 751-800 trên thế giới.

70 – University of Hertfordshire – xếp thứ 751-800 trên thế giới.

71 – University of Salford – xếp thứ 751-800 trên thế giới.

72 – Edinburgh Napier University – xếp thứ 801-1000 trên thế giới.

73 – Manchester Metropolitan University (MMU) – xếp thứ 801-1000 trên thế giới.

74 – Nottingham Trent University – xếp thứ 801-1000 trên thế giới.

75 – Robert Gordon University – xếp thứ 801-1000 trên thế giới.

76 – University of Central Lancashire – xếp thứ 801-1000 trên thế giới.

Tổng hợp bởi CEI. Nguồn: Top Universities

  • smapse.com
  • Mục lục
  • Vương quốc Anh
  • Giáo dục tiểu học, trung học

Top 100 trường tiểu học và trung học ở Anh dành cho học sinh nước ngoài

  • Thông tin giáo dục
  • Học tại 100 trường tốt nhất ở Anh dành cho sinh viên nước ngoài
  • Ưu điểm của việc học giáo dục tiểu học và trung học ở các trường tốt nhất ở Anh và cao đẳng
  • Học tập tại Top 100 trường trung học và cao đẳng cho học sinh nước ngoài ở tuổi 14, 15, 16 tuổi
  • Học phí tại 100 trường tốt nhất ở Anh
  • Học tại Top 100 trường tư thục ở Anh dành cho học sinh dưới 11 tuổi
  • Thống kê chung về giáo dục ở Anh - xếp hạng, đặc sản, trường đại học
  • Văn học và tài liệu tham khảo

Sort:

bằng cách xếp hạng

theo giá Xếp hạng của Nameby (tăng) theo giá (giảm) by ranking by price (increasing) by price (decreasing)

Tuổi học sinh

3456789101112131415161718192021222324252627282930313233343536373839404142434445464748495051525354555657585960 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60

100 trường hàng đầu ở london năm 2022

85% học sinh cấp đã đạt được kết quả*-a trong số các trường hàng đầu của Vương quốc Anh vào năm 2021

100 trường hàng đầu ở london năm 2022

100 trường hàng đầu ở london năm 2022

Năm 2021 - 82% học sinh cấp độ đã đạt được*-B

100 trường hàng đầu ở london năm 2022

100 trường hàng đầu ở london năm 2022

Năm 2021, 93% học sinh cấp độ đã đạt được một* - điểm A

100 trường hàng đầu ở london năm 2022

100 trường hàng đầu ở london năm 2022

Năm 2021 - 88% học sinh cấp độ đã đạt được A* - B

100 trường hàng đầu ở london năm 2022

100 trường hàng đầu ở london năm 2022

Trường số 1 ở Anh và Top 1 trên toàn thế giới cho IB kết quả vào năm 2021

100 trường hàng đầu ở london năm 2022

100 trường hàng đầu ở london năm 2022

Trong năm 2018 - 83,5% điểm số của mức độ

100 trường hàng đầu ở london năm 2022

100 trường hàng đầu ở london năm 2022

Trường học hàng đầu ở Anh ở một cấp độ trong suốt mười một năm qua

100 trường hàng đầu ở london năm 2022

100 trường hàng đầu ở london năm 2022

Năm 2021, điểm trung bình IB chiếm 37

100 trường hàng đầu ở london năm 2022

Vương quốc Anh

gần Luân-đôn

Hiện đang xem: 8

100 trường hàng đầu ở london năm 2022

Trong năm 2018 - 92% sinh viên GCSE đã đạt được A* - A.

100 trường hàng đầu ở london năm 2022

Vương quốc Anh

gần Luân-đôn

Hiện đang xem: 8

100 trường hàng đầu ở london năm 2022

Trong năm 2018 - 92% sinh viên GCSE đã đạt được A* - A.

100 trường hàng đầu ở london năm 2022

Hiện đang xem: 6

Trong năm 2018 - 41% sinh viên GCSE đã đạt được A* - A.

Điểm đến thay thế

100 trường hàng đầu ở london năm 2022

Thông tin giáo dục

Nhóm SMAPSE trình bày một danh sách các trường tốt nhất ở Anh & NBSP và các trường tư thục cung cấp giáo dục học cấp hai chất lượng cao & NBSP;Ngày nay, giáo dục ở Vương quốc Anh chiếm một vị trí thiết yếu trong học sinh khi giáo dục trung học nhận được ở Vương quốc Anh sẽ là bước đầu tiên cho sự nghiệp thành công trong tương lai.

Hoàn thành một trường học ở Anh không chỉ có các kỹ năng ngôn ngữ xuất sắc, mà còn trao quyền bình đẳng với trẻ em Anh để vào các trường đại học tốt nhất trong cả nước và trên thế giới.Một chuyên gia trẻ có bằng tốt nghiệp từ Đại học Anh được kính trọng có thể tính toán việc làm thành công trong bất kỳ công ty quốc tế nào.

Nhóm Smaps nhận thức được sự căng thẳng của cha mẹ liên quan đến các vấn đề thích ứng ở một nơi mới và một môi trường văn hóa và ngôn ngữ mới.Các chuyên gia của chúng tôi xác nhận bạn rằng, thực tế, không có vấn đề gì vì các trường tốt nhất ở Vương quốc Anh và các trường hàng ngày tạo ra điều kiện hoàn hảo để sống thoải mái và học tập quốc tế.

100 trường hàng đầu ở london năm 2022

Đừng ngần ngại giải quyết các mẫu bài kiểm tra đầu vào để nhập học vào các trường nội trú tư nhân ở nước ngoài, mà bạn có thể hoàn thành trong văn phòng của chúng tôi mà không cần đến trường.Các dịch vụ SMAPSE liên quan đến nhập học cũng miễn phí.

  • Học tại 100 trường tốt nhất ở Anh dành cho sinh viên nước ngoài
  • Ở Anh, học sinh nước ngoài nhận được giáo dục tiểu học và trung học chỉ ở các trường tư thục.Có hai loại trường tư thục Anh chính:

100 trường hàng đầu ở london năm 2022

Trường nội trú.Có học sinh học và sống trong khuôn viên trường.Hơn nữa, họ nằm dưới con mắt thận trọng của những thứ giáo dục có trình độ.Thật thú vị khi lưu ý rằng phụ huynh thường chọn các trường như vậy vì lý do bảo mật;

Trường học ngày.Học sinh sống trong các gia đình Anh hoặc sống với cha mẹ và tham dự các lớp học.Theo các nhà tâm lý học, loại này phù hợp hơn cho trẻ em độc lập có thể tự sống.

Hơn nữa, có khả năng chọn một trường nội trú tư thục hoặc trường học chỉ dành cho nam sinh hoặc chỉ dành cho các cô gái.Theo truyền thống, họ duy trì một kỷ luật nghiêm ngặt hơn.Điều đáng chú ý là về mặt thành tích học tập và kiến thức có được, các tổ chức giáo dục riêng biệt và chung là giống hệt nhau.

Giá cho giáo dục trung học ở Vương quốc Anh có thể thay đổi đáng kể tùy thuộc vào đánh giá của tổ chức và điều kiện sống.Giá cao nhất của giáo dục trường học Anh & NBSP; chủ yếu ở các trường trung học ở London.Đối với học sinh trung học, loại chương trình được chọn cũng được tính đến. & NBSP;

100 trường hàng đầu ở london năm 2022

Để biết thông tin chính xác liên quan đến học phí trong tổ chức giáo dục cụ thể, bạn có thể liên hệ với các chuyên gia SMAPSE bất cứ lúc nào.

Children can attend classes in the primary school in the United Kingdom from the age of 5 to the age of 10 years old. Primary education ends with SAT exams or Common Entrance Examinations. Secondary education is provided for pupils between the ages of 10-11 and 16 years old. Students of the secondary level of education system often choose the GCSE programme that lasts for 2 years. After that students take 8-10 exams and receive a diploma of complete secondary education. There is an opportunity to get a certificate of General National Vocational Qualification, or GNVQ, instead of GCSE, especially if you are planning on doing a career in some sphere of labor market.

100 trường hàng đầu ở london năm 2022

At 14-15 years old students can enter upper school or high school. The programs offered on this level of education prepare students for university education.

Primary education in England also has many advantages. From relatively easy adaptation to acquiring equal rights with the British children to entering prestigious universities of Great Britain and the rest of the world. The main goal of primary and secondary education is preparing students for admission to higher education institutions. For foreign students who received a certificate of secondary education at homeland, there are A-Level programme, BTEC, International Baccalaureate, Foundation programme. Students at the age of 16-18 years old get education in the 6th Form which encompasses either A-level programme, International Baccalaureate or Cambridge Pre-U. It's a two-year programme that helps students prepare for the university most effectively.

100 trường hàng đầu ở london năm 2022

The academic year in the United Kingdom of 38 weeks is divided into three trimesters:

  • Autumn – from September to December;
  • Spring – from January to March;
  • Summer – from April to the beginning of June.

Every particular private boarding school or private day school can establish their own exact duration of each trimester independently. However, do not forget about the holidays: there are always short weekly intervals in the middle of each trimester and long Christmas, Easter (2-3 weeks) and summer (6 weeks) vacation.

100 trường hàng đầu ở london năm 2022

Students study from Monday to Friday: usually lessons start at 9:00 and last to 15:00. Then breaks for lunch are provided. Saturday is a traditionall day for excursions, major events, sports activities, classes in creative studios and elective courses. Sunday is a weekend day.

100 trường hàng đầu ở london năm 2022

What do children study at English private boarding and day schools?

The United Kingdom has adopted a unified school curriculum called “The National Curriculum”. However, top secondary schools in UK and private day schools can establish their own educational programme with an emphasis on certain areas of knowledge. Actually, the curriculum includes the following subjects:

  • English language and literature
  • Mathematics
  • Natural sciences
  • 1-3 foreign languages (both modern and classical)
  • History
  • Geography
  • Information and Computing Technologies (ICT)
  • Music
  • Art
  • Dramatic and theatrical skill.

100 trường hàng đầu ở london năm 2022

Almost all British secondary schools include physical activities and sport sections that are compulsory to attend. There is also a great deal of electives. Traditional British sport such as horse riding, cricket, sailing, football, rugby, hockey, netball and tennis are especially popular with the foreign students.

If the school is adherent to a Christian church, there may be theology lessons like history of world religions. Note that there are private boarding and day schools, where attendance of the Sunday service is obligatory for students. If the educational institution follows the traditions of classical humanitarian education, the emphasis will be placed on the study of languages, including Latin and Ancient Greek, linguistics and philology.

100 trường hàng đầu ở london năm 2022

There are always a large number of electives and additional lessons that a student can attend at his own desire. Achievements in the academic field provide an opportunity to qualify for scholarships or financial grants; as well they can help determine the priority disciplines at the A-level programme, with the desired specialization at the university and career direction.

The child's life at English private boarding school

Secondary schools in UK have large territories with administrative and educational buildings, residences for living, sport infrastructure, gardens and lawns, theaters and concert halls, sometimes even churches, chapels and museums. The whole territory is carefully guarded and outside access is strictly prohibited.

100 trường hàng đầu ở london năm 2022

Children are living in the dormitories, which are divided into rooms. Usually 2-4-seat options but high school students in the 6th Form usually occupy private bedrooms. It is because of more complex and persistent studies and the need for personal space and silence for self-training. Along with the children, teachers and other stuff also live on a constant basis in the residences. They can always help each student and they are able to resolve any complex conflict situation. There is often a medical center and a department for in-patient treatment, large dining rooms for board meals, and sometimes student kitchens in residences.

100 trường hàng đầu ở london năm 2022

Giáo dục ở Anh dành cho sinh viên nước ngoài cũng được phân biệt bởi một tính năng độc đáo - quyền nuôi con.Một người chăm sóc là bắt buộc đối với mỗi đứa trẻ học ở Vương quốc Anh dưới 18 tuổi.Điều này được nêu trong Đạo luật Trẻ em năm 1989 và Đạo luật Bảo vệ Trẻ em năm 1999. Những người chăm sóc được chọn từ các công dân Anh đáng tin cậy, tuân thủ luật pháp và tôn trọng.Nhiệm vụ của người chăm sóc liên quan đến phường của anh ta bao gồm:

  • Đại diện cho lợi ích của trẻ trong các tổ chức hành chính;
  • Giám sát một đứa trẻ, cung cấp chỗ ở vào các ngày lễ và cuối tuần dài, cho bệnh tật hoặc đình chỉ (hoặc cung cấp chỗ ở nếu đứa trẻ trên cơ sở đầy đủ và vì một số lý do không sống trong khuôn viên trường học);
  • Giao tiếp liên tục với cha mẹ;
  • Tham quan các cuộc họp và sự kiện của trường;
  • Kiểm soát chi phí tài chính của sinh viên, thanh toán tài khoản, cung cấp chi phí bỏ túi (được cha mẹ phê duyệt).

100 trường hàng đầu ở london năm 2022

Trên thực tế, người chăm sóc đóng vai trò là "cha mẹ tạm thời" cho mỗi đứa trẻ trong thời gian tách khỏi gia đình.Cơ sở dữ liệu của những người chăm sóc liên tục được kiểm tra và xác minh.

Các chuyên gia Smaps sẽ giúp bạn trao hợp đồng với một trong những cơ quan tốt nhất để bạn hoàn toàn bình tĩnh cho sự an toàn và thoải mái của con bạn ở Vương quốc Anh.

Học tập tại Top 100 trường trung học và cao đẳng cho học sinh nước ngoài ở tuổi 14, 15, 16 tuổi

100 trường hàng đầu ở london năm 2022

Học sinh ở tuổi 14, 15, 16 tuổi, tốt nghiệp trung học cơ sở và trung học ở nước họ có một số lựa chọn để tiếp tục giáo dục ở Vương quốc Anh:

  • Thứ nhất, các sinh viên ở tuổi 16 tuổi có thể đăng ký vào chương trình tú tài quốc tế, nhận được chứng chỉ hoàn thành, cho phép vào bất kỳ trường đại học hàng đầu nào trên thế giới;
  • Thứ hai, sinh viên sau 16 năm có thể đăng ký vào chương trình A-Level, đây là khóa học chuẩn bị 2 năm cổ điển cho trường đại học.Nó cho phép tham gia các tổ chức giáo dục đại học tốt nhất của Vương quốc Anh, bao gồm Oxford, Cambridge, LSE, UCL, v.v. Các sinh viên có mục đích và có động lực có thể đăng ký vào chương trình Pre-U, nhằm mục đích đăng ký vào các trường đại học Oxbridge.
  • Thứ ba, tham gia chương trình GCSE ở tuổi 15-16.Năm bổ sung của GCSE sẽ cho phép đứa trẻ thích nghi với hệ thống giáo dục của Anh mà không bỏ lỡ các tài liệu quan trọng nhất trong trường trung học.Chương trình này được coi là cơ sở cho cấp độ A và là tiêu chuẩn của hệ thống chuẩn bị tiền đại học của Anh.

100 trường hàng đầu ở london năm 2022

Các quy tắc cơ bản để vào các trường trung học Anh

Trên thực tế, học sinh nước ngoài vào các trường tốt nhất tiếng Anh ở Vương quốc Anh & NBSP; hoặc các trường trong ngày ở tuổi 11-13 (tương ứng với các chương trình trung học và chuẩn bị cho GCSE).Trong giai đoạn này, rất dễ dàng để thích nghi với việc tách khỏi người thân, đến một môi trường học thuật, ngôn ngữ và văn hóa mới.Nếu một đứa trẻ có động lực tốt, chăm chỉ và kỷ luật, có kiến thức tốt về các môn học và ngôn ngữ tiếng Anh, anh ta có thể nộp đơn trực tiếp ở tuổi 14 vào khóa học GCSE.

100 trường hàng đầu ở london năm 2022

Nhiều trường cung cấp nội trú (học phí và chỗ ở) cho sinh viên nước ngoài ở tuổi 7-10 tuổi.Ở tuổi này, một đứa trẻ dễ bị ảnh hưởng và nhận học các ngôn ngữ mới.Điều đáng chú ý là vào cuối mẫu thứ 6, anh ta sẽ biết tiếng Anh thực tế ở cấp độ của người bản ngữ.Đây là một lợi thế đáng kể để đăng ký vào hầu hết các trường nội trú tư nhân ưu tú và các trường học, trường cao đẳng và đại học.

Nếu bạn nghi ngờ liệu đứa trẻ có đối phó với các chương trình học tập của Vương quốc Anh hay không, hãy cố gắng dành một ba tháng học ở nước ngoài.Ngày nay, rất nhiều tổ chức giáo dục cung cấp cơ hội như vậy ngày hôm nay.Đây là một cơ hội tuyệt vời để thích nghi với các điều kiện mới, để kiểm tra mức độ kiến thức của cả đối tượng và ngôn ngữ tiếng Anh.

100 trường hàng đầu ở london năm 2022

Thành thật mà nói, 100 trường nội trú tư nhân và ban ngày của Anh quan tâm đến sự đa dạng quốc gia của các sinh viên của họ.Thực tế, trong bất kỳ tổ chức nào, 10% sinh viên là người nước ngoài.Nếu bạn dự định đăng ký vào một trường học tiếng Anh, bạn sẽ phải trải qua một số giai đoạn:

  • Đăng ký và đăng ký một địa điểm trong một trường nội trú hoặc trường học tư nhân.Tốt hơn là làm điều này càng sớm càng tốt (2-3 năm trước khi bắt đầu nghiên cứu dự kiến): càng có uy tín và uy tín là trường được chọn, một ứng dụng càng sớm được nộp;
  • Thu thập và gửi một gói tài liệu đến Văn phòng tuyển sinh: Đánh giá (trong 2-3 năm), các đặc điểm của học sinh, các khuyến nghị của giáo viên (đặc biệtGRADITUDES, Huy chương và Giải thưởng;
  • Để thông qua một cuộc phỏng vấn cá nhân với một đại diện của ban giám đốc trường học hoặc giám đốc (trong hầu hết các trường hợp, điều này có thể được thực hiện bởi Skype);
  • Cung cấp chứng chỉ đủ thành thạo tiếng Anh - ở Anh, đây là chứng chỉ IELTS.Học sinh càng lớn tuổi, chỉ huy tiếng Anh tốt hơn mà anh ta phải thể hiện.Đối với tầng lớp trung lưu, các yêu cầu bắt đầu từ IELTS 4.5, nhưng đối với trường trung học và mẫu thứ 6, điểm số vượt qua thường không thấp hơn IELTS 5.0-5,5;
  • Chuẩn bị để vượt qua một số kỳ thi môn.Thông thường đây là yêu cầu của các trường trung học hàng đầu & NBSP;

Học phí tại 100 trường tốt nhất ở Anh

Giá giáo dục ở Vương quốc Anh khác nhau tùy thuộc vào xếp hạng của tổ chức, kết quả của các kỳ thi sau đại học, uy tín và lịch sử của một trường nội trú tư nhân, trường học hoặc trường đại học.Chi phí ước tính là từ 14 000 GBP đến 25 000 GBP mỗi năm (toàn bộ không sống trong khuôn viên trường), trong một trường nội trú (nghĩa là ngụ ý sống trong khuôn viên trường)-từ 30 000 GBP đến 40 000 GBP mỗi năm.

100 trường hàng đầu ở london năm 2022

Học tại Top 100 trường tư thục ở Anh dành cho học sinh dưới 11 tuổi

Ở Anh, học sinh trong độ tuổi từ 3 đến 7 tham dự các chương trình đặc biệt để chuẩn bị cho trường tiểu học.Các chương trình như vậy, trên thực tế, là một sự chuẩn bị cho chính trường học.Học sinh từ 7 đến 11 tuổi được tham gia trực tiếp vào các chương trình chuẩn bị sau đó họ vượt qua bài kiểm tra cuối cùng.Kết quả kiểm tra xác định số phận trong tương lai của sinh viên: trong trường hợp thành công, học sinh tiếp tục giáo dục trong một tổ chức giáo dục trung bình.

Điều đáng chú ý, mặc dù sự gia tăng ổn định về số lượng các tổ chức giáo dục cung cấp giáo dục trung học, thường không có đủ không gian cho tất cả mọi người.Vấn đề là nhu cầu về các dịch vụ giáo dục trong & NBSP; Trường trung học hàng đầu & NBSP; ở Anh vượt quá nguồn cung.Ngoài ra, uy tín cao hơn của tổ chức giáo dục, nhu cầu dịch vụ giáo dục cao hơn của trường này.Kết quả là, trong phần lớn các tổ chức giáo dục hàng đầu của Vương quốc Anh, trong khi đăng ký học sinh, cần phải vượt qua một lựa chọn khá cứng nhắc và nghiêm ngặt.Có những trường hợp khi cha mẹ làm việc tốt đặt một vị trí trong một tổ chức giáo dục trước khi sinh đứa trẻ!

Không cần phải nói rằng trong các trường nội trú tư nhân khác nhau, những người nộp đơn có các yêu cầu khác nhau: các điều kiện nhập học khác nhau, cấp thông qua, các chi tiết cụ thể của các kỳ thi, chi phí học tập, v.v. Có những trường trung học chỉ chấp nhận học sinh từ 13 tuổi, vì vậyHọc sinh tốt nghiệp tiểu học mười một tuổi cần phải trải qua việc chuẩn bị thêm cho kỳ thi tuyển sinh và chuyển đổi thành công sang trường trung học.

Trong quá trình học tại các trường nội trú tư nhân trung bình của Anh, học sinh không chỉ tham gia vào sự phát triển học tập, mà giáo viên cũng phát triển tính cách của học sinh.

Nhiều nhà nội trú uy tín và ưu tú của Vương quốc Anh có cơ sở hạ tầng phát triển riêng với các cơ sở thể thao.Hơn nữa, sinh viên có thể tham gia các vòng tròn và khóa học sáng tạo khác nhau tập trung vào nghệ thuật, kinh doanh, kinh tế, y học, v.v. Ngoài ra, các vòng tròn sáng tạo có thể bao gồm các loại sự kiện sau: nhà hát, giọng hát, vòng tròn nghệ thuật, cũng như các hội thảo thủ công và nhiềuhơn.

Khi chọn một tổ chức giáo dục trung bình với nội trú, không cần thiết phải giới hạn tìm kiếm chỉ bằng một danh sách các tổ chức xếp hạng nhất.Sẽ hiệu quả hơn khi xem xét một danh sách lớn hơn các trường bao gồm top 30 hoặc thậm chí là top 100 của các trường nội trú tư nhân tốt nhất ở Vương quốc Anh.Đại đa số cung cấp các dịch vụ giáo dục chất lượng cao.

Do các chuyên gia SMAPSE, bạn có thể chọn từ 100 trường tư thục, nơi sinh viên nước ngoài có thể có được giáo dục chất lượng cao.

Thống kê chung về giáo dục ở Anh - xếp hạng, đặc sản, trường đại học

Các trường nội trú tốt nhất ở Anh - Bảng xếp hạng Smapse 2022

1 Cardiff Sixth Form College
2 Trường Sevenoaks
3 Trường Cao đẳng Nữ hoàng Ethelburga
4 Đại học Brighton
5 Đại học Khoa học và Toán học Quốc gia NMSC
6 Cao đẳng Concord
7 Trường Westbourne
8 Đại học Wellington
9 Trường Rossall
10 Đại học của D'Averbroeck
11 Đại học Dulwich
12 Trường đại học Fettes
13 Trường Stonar
14 Trường Cao đẳng Wycliffe
15 Trường Lucton
16 Trường King Canterbury
17 Trường ACS Cobham
18 Ngôi nhà GRAPWOOD
19 Trường Uppingham
20 Đại học Scarborough
21 Đại học King St Michael Lừa
22 Trường Mill Hill
23 Trường học Windermere
24 Đại học Clifton
25 Trường cầu lông
26 Trường Oakham
27 Trường Oundle
28 Trường học Stowe
29 Đại học Cheltenham
30 Trường Bromsgrove
31 Trường Sidcot
32 Đại học Park trước
33 Trường Millfield
34 Trường Oswestry
35 Trường Caterham
36 Thành phố Luân Đôn, Trường Freemen
37 Trường Buckswood
38 Brooke House College
39 Trường Taunton
40 St Clare's Oxford
41 Trường học Repton
42 Trường học Hoàng gia Russell
43 King Ely
44 LEYS Cambridge
45 Công viên Leighton
46 Trường Bedford
47 Hội trường Fyling
48 Trường Bệnh viện Hoàng gia

Các trường nội trú tốt nhất ở Anh và Vương quốc Anh 2022

A/a* %TênDay/BoardBoy/GirlNgày GBPHội đồng quản trị GBP
1 88.92 Trường WestminsterCả haiCo -ed (con trai chỉ 7-16)29,709 39,252
2 88.68 Cardiff Sixth Form CollegeCả haiCo -ed (con trai chỉ 7-16)16,600 42,750
3 83.54 Cardiff Sixth Form CollegeCả haiCo -ed (con trai chỉ 7-16)21,000 42,000
4 83.06 Cardiff Sixth Form CollegeCả haiCo -ed (con trai chỉ 7-16)24,420 44,460
5 81.43 Cardiff Sixth Form CollegeCả haiCo -ed (con trai chỉ 7-16)14,280 39,900
6 71.25 Cardiff Sixth Form CollegeCả haiCo -ed (con trai chỉ 7-16)14,000 34,500
7 64.12 Cardiff Sixth Form CollegeCả haiCo -ed (con trai chỉ 7-16)18,279 30,816
8 64.11 Trường OundleCả haiCo -ed (con trai chỉ 7-16)23,505 36,690
9 61.74 Cardiff Sixth Form CollegeCả haiCo -ed (con trai chỉ 7-16) 37,815
10 60.87 Cardiff Sixth Form CollegeCả haiCo -ed (con trai chỉ 7-16)22,437 35,760
11 60.00 Cardiff Sixth Form CollegeCả haiCo -ed (con trai chỉ 7-16)30,375 41,580
12 59.06 Trường CaterhamCả haiCo -ed (con trai chỉ 7-16)18,900 36,570
13 58.33 Cardiff Sixth Form CollegeCả haiCo -ed (con trai chỉ 7-16)28,950 43,428
14 58.22 Cardiff Sixth Form CollegeCả haiCo -ed (con trai chỉ 7-16)25,266 37,263
15 55.71 Cardiff Sixth Form CollegeCả haiCo -ed (con trai chỉ 7-16)18,075 32,280
16 54.80 Cardiff Sixth Form CollegeCả haiCo -ed (con trai chỉ 7-16)26,313 37,590
17 54.17 Cardiff Sixth Form CollegeCả haiCo -ed (con trai chỉ 7-16)27,060 38,940
18 53.71 Cardiff Sixth Form CollegeCả haiCo -ed (con trai chỉ 7-16)29,000
19 53.40 Cardiff Sixth Form CollegeCả haiCo -ed (con trai chỉ 7-16)19,839 31,923
20 53.37 Cardiff Sixth Form CollegeCả haiCo -ed (con trai chỉ 7-16)23,850 38,700
21 53.19 Cardiff Sixth Form CollegeCả haiCo -ed (con trai chỉ 7-16)27,723 36,420
22 53.00 Cardiff Sixth Form CollegeCả haiCo -ed (con trai chỉ 7-16)23,310 35,850
23 52.01 Cardiff Sixth Form CollegeCả haiCo -ed (con trai chỉ 7-16)16,800 37,500
24 51.14 Cardiff Sixth Form CollegeCả haiCo -ed (con trai chỉ 7-16)24,600 37,413
25 51.00 Cardiff Sixth Form CollegeCả haiCo -ed (con trai chỉ 7-16)20,910 33,345
26 49.50 Cardiff Sixth Form CollegeCả haiCo -ed (con trai chỉ 7-16)18,990 36,300
27 48.51 Đại học CheltenhamCả haiCo -ed (con trai chỉ 7-16)28,575 37,770
28 48.43 Cardiff Sixth Form CollegeCả haiCo -ed (con trai chỉ 7-16)15,060 33,660
29 48.06 Cardiff Sixth Form CollegeCả haiCo -ed (con trai chỉ 7-16)18,801 31,464
30 47.66 King ElyCả haiCo -ed (con trai chỉ 7-16)21,459 39,441

Cardiff Sixth Form College

Co-edTênDAY/BOARDBOY/GIRLNgày GBPHội đồng quản trị GBPTrường Westminster
36.7 Cả haiCả haiCo -ed (con trai chỉ 7-16)14,010 35,850 11
36.5 Cardiff Sixth Form CollegeCả haiCo -ed (con trai chỉ 7-16)21,975 37,050 17
34.1 Cardiff Sixth Form CollegeCả haiCo -ed (con trai chỉ 7-16)27,000 37,890 16
32.1 Cardiff Sixth Form CollegeCo-edCo -ed (con trai chỉ 7-16)27,540 14
31.0 Cardiff Sixth Form CollegeCả haiCo -ed (con trai chỉ 7-16)18,990 34,533 12
28.0 Trường BuckswoodCả haiCo -ed (con trai chỉ 7-16)13,950 29,700 18

Cardiff Sixth Form College

A/a* %TênDay/BoardBoy/GirlNgày GBPHội đồng quản trị GBP
1 95.80 Trường WestminsterCả haiCo -ed (con trai chỉ 7-16) 43,335
2 95.30 Cardiff Sixth Form CollegeCả haiCo -ed (con trai chỉ 7-16)26,556 39,966
3 87.00 Cardiff Sixth Form CollegeCả haiCo -ed (con trai chỉ 7-16)33,636 44,835
4 84.90 Cardiff Sixth Form CollegeCả haiCo -ed (con trai chỉ 7-16) 41,7
5 82.00 Cardiff Sixth Form CollegeCả haiCo -ed (con trai chỉ 7-16)21,24 41,55
6 80.20 Cardiff Sixth Form CollegeCả haiCo -ed (con trai chỉ 7-16)21,6 44,07
7 80.00 Cardiff Sixth Form CollegeCả haiCo -ed (con trai chỉ 7-16)14,337 34,575
8 75.00 Trường BedfordCả haiCo -ed (con trai chỉ 7-16)20,949 35,43
9 73.30 Cardiff Sixth Form CollegeCả haiCo -ed (con trai chỉ 7-16)31,8 40,125
10 72.30 Cardiff Sixth Form CollegeCả haiCo -ed (con trai chỉ 7-16)14,205 34,485
11 70.00 Cardiff Sixth Form CollegeCả haiCo -ed (con trai chỉ 7-16)25,125 37,35
12 65.80 Cardiff Sixth Form CollegeCả haiCo -ed (con trai chỉ 7-16)16,599 34,167

Cardiff Sixth Form College

Co-edĐại học quốc tế OxfordTênDay/BoardBoy/GirlNgày GBPHội đồng quản trị GBP
1 92.11 Cardiff Sixth Form CollegeCả haiCo -ed (con trai chỉ 7-16)23,375 44,750
2 90.28 Cardiff Sixth Form CollegeCả haiCo -ed (con trai chỉ 7-16)17,700 46,450
3 85.35 Cardiff Sixth Form CollegeCo-edCo -ed (con trai chỉ 7-16)27,831
4 83.54 Trường WestminsterCả haiCo -ed (con trai chỉ 7-16)31,491 41,607
5 83.52 Cardiff Sixth Form CollegeCả haiCo -ed (con trai chỉ 7-16)14,709 41,900
6 82.40 Cardiff Sixth Form CollegeCo-edCo -ed (con trai chỉ 7-16)18,939
7 82.14 Cardiff Sixth Form CollegeCả haiCo -ed (con trai chỉ 7-16)25,908 38,991
8 82.00 Cardiff Sixth Form CollegeCả haiCo -ed (con trai chỉ 7-16)14,500 40,500
9 81.51 Trường WestminsterCả haiCo -ed (con trai chỉ 7-16) 41,709
10 81.20 Cardiff Sixth Form CollegeCo-edCo -ed (con trai chỉ 7-16)18,939
11 80.93 Cardiff Sixth Form CollegeCả haiCo -ed (con trai chỉ 7-16)25,410 50,040
12 80.60 Cardiff Sixth Form CollegeCả haiCo -ed (con trai chỉ 7-16)30,270 40,350
13 80.30 Cardiff Sixth Form CollegeCả haiCo -ed (con trai chỉ 7-16) 42,501
14 79.37 Cardiff Sixth Form CollegeCo-edCo -ed (con trai chỉ 7-16)22,335
15 79.15 Cardiff Sixth Form CollegeCo-edCo -ed (con trai chỉ 7-16)17,994
16 78.41 Cardiff Sixth Form CollegeCo-edCo -ed (con trai chỉ 7-16)20,745
17 77.82 Cardiff Sixth Form CollegeCo-edCo -ed (con trai chỉ 7-16)22,595
18 77.67 Cardiff Sixth Form CollegeCo-edCo -ed (con trai chỉ 7-16)17,733
19 77.65 Cardiff Sixth Form CollegeCo-edCo -ed (con trai chỉ 7-16)16,089
20 77.49 Cardiff Sixth Form CollegeCả haiCo -ed (con trai chỉ 7-16)28,590 40,140
21 77.14 Cardiff Sixth Form CollegeCo-edCo -ed (con trai chỉ 7-16)19,212
22 76.53 Cardiff Sixth Form CollegeNgàyCô gái20,802
23 76.15 Trường trung học South HampsteadNgàyCô gái19,494
24 75.84 Trường trung học South HampsteadNgàyHaberdashers 'Aske's Boys' School, Elstree21,159
25 75.82 Những cậu béNgàyTrường cao cấp21,600
26 75.28 Co-edNgàyHaberdashers 'Aske's Boys' School, Elstree21,526
27 75.21 Những cậu béNgàyCô gái13,338
28 74.89 Trường trung học South HampsteadNgàyHaberdashers 'Aske's Boys' School, Elstree21,090
29 74.61 Những cậu béNgàyHaberdashers 'Aske's Boys' School, Elstree12,930
30 74.18 Những cậu béNgàyCô gái19,311

Trường trung học South Hampstead

Haberdashers 'Aske's Boys' School, ElstreeNhững cậu béDAY/BOARDBOY/GIRLTrường cao cấpCo-edTrường học của Merchant Taylors
43.0 Vua Edward VI Trường trung học dành cho nữNgàyCô gái23,531 31
42.8 Trường trung học South HampsteadNgàyHaberdashers 'Aske's Boys' School, Elstree22,995 54
42.7 Những cậu béTrường cao cấpCô gái30,39 44,79 27
41.6 Trường trung học South HampsteadTrường cao cấpHaberdashers 'Aske's Boys' School, Elstree21,24 41,55 24
41.3 Những cậu béTrường cao cấpTrường cao cấp28,413 43,353 235
41.3 Co-edTrường cao cấpTrường cao cấp25,185 39,312 50
41.2 Trường trung học South HampsteadTrường cao cấpTrường cao cấp31,14 42,63 125
40.3 Co-edNgàyHaberdashers 'Aske's Boys' School, Elstree14,091 99
40.3 Những cậu béNgàyCô gái18,885 21
40.3 Trường trung học South HampsteadTrường cao cấpTrường cao cấp20,598 40,365 20
40.1 Những cậu béTrường cao cấpTrường cao cấp17,94 40,155 69
39.4 Co-edTrường cao cấpTrường cao cấp30,87 37,2 61
39.0 Co-edTrường cao cấpTrường cao cấp27,435 37,215 49
39.0 Co-edTrường cao cấpTrường cao cấp20,48 42,626 89
39.0 Co-edTrường cao cấpTrường cao cấp14,97 37,95 20
39.0 Co-edTrường cao cấpTrường cao cấp27,084 41,145 53
38.1 Co-edTrường cao cấpCô gái26,51 44,88
38.0 Trường trung học South HampsteadNgàyTrường cao cấp14,815 23
38.0 Co-edNgàyTrường cao cấp25,9 30
38.0 Co-edTrường cao cấpTrường cao cấp34,218 41,406
38.0 Co-edTrường cao cấpTrường cao cấp 39,693 22
37.8 Co-edNgàyTrường cao cấp25,5 24
37.7 Co-edTrường cao cấpTrường cao cấp32,28 40,35 32
37.6 Co-edNgàyTrường cao cấp32,16 77
37.5 Co-edTrường cao cấpTrường cao cấp27,81 39,03 21
37.0 Co-edTrường cao cấpTrường cao cấp22,83 37,8
37.0 Co-edTrường cao cấpTrường cao cấp25,59 39,165 39
37.0 Co-edTrường cao cấpTrường cao cấp28,76 49,79 65
37.0 Co-edNgàyTrường cao cấp26,92 56
37.0 Co-edTrường cao cấpHaberdashers 'Aske's Boys' School, Elstree20,949 35,43 21
36.6 Những cậu béNgàyTrường cao cấp27,5 30
36.4 Co-edTrường cao cấpTrường cao cấp20,88 38,88 26
36.3 Co-edTrường cao cấpTrường cao cấp19,05 33,315 40
36.0 Co-edTrường cao cấpTrường cao cấp26,375 48,9 35
35.9 Co-edTrường cao cấpTrường cao cấp21,585 34,995 31
35.8 Co-edTrường cao cấpTrường cao cấp32,382 40,467 83
35.3 Co-edTrường cao cấpTrường cao cấp15,741 32,277 28
35.2 Co-edNgàyTrường cao cấp27,966
35.0 Co-edTrường cao cấpTrường cao cấp15,939 37,92 64
35.0 Co-edTrường cao cấpTrường cao cấp14,43 36,84 22
34.1 Co-edTrường cao cấpTrường cao cấp24 35,55 49

Co-ed

Trường học của Merchant TaylorsVua Edward VI Trường trung học dành cho nữNhững cậu béDay/BoardBoy/GirlTrường cao cấpCo-ed
1 98.61 Trường học của Merchant TaylorsTrường cao cấpCo-ed31,491 41,607
2 97.60 Trường học của Merchant TaylorsVua Edward VI Trường trung học dành cho nữCô gái30,270 40,350
3 96.66 Trường trung học South HampsteadTrường cao cấpHaberdashers 'Aske's Boys' School, Elstree25,908 38,991
4 94.97 Những cậu béTrường cao cấpCô gái28,590 40,140
5 93.93 Trường trung học South HampsteadTrường cao cấpTrường cao cấp25,410 50,040
6 92.98 Co-edVua Edward VI Trường trung học dành cho nữHaberdashers 'Aske's Boys' School, Elstree 42,501
7 92.52 Những cậu béTrường cao cấpHaberdashers 'Aske's Boys' School, Elstree31,587 42,105
8 90.30 Những cậu béTrường cao cấpCô gái29,280 43,170
9 87.00 Những cậu béTrường cao cấpTrường cao cấp27,585 42,084
10 86.95 Co-edVua Edward VI Trường trung học dành cho nữHaberdashers 'Aske's Boys' School, Elstree 41,709
11 86.51 Những cậu béTrường cao cấpHaberdashers 'Aske's Boys' School, Elstree20,655 41,145
12 84.38 Những cậu béTrường cao cấpTrường cao cấp14,709 41,900
13 83.94 Co-edTrường cao cấpHaberdashers 'Aske's Boys' School, Elstree21,246 44,346
14 83.54 Những cậu béTrường cao cấpCô gái29,115 39,150
15 83.05 Co-edTrường cao cấpCô gái18,375 30,285
16 83.00 Trường trung học South HampsteadTrường cao cấpTrường cao cấp30,375 41,580
17 82.54 Co-edVua Edward VI Trường trung học dành cho nữHaberdashers 'Aske's Boys' School, Elstree 40,125
18 82.00 Những cậu béTrường cao cấpCô gái29,745 39,885
19 81.93 Co-edTrường cao cấpTrường cao cấp19,194 32,985
20 81.71 Co-edTrường cao cấpHaberdashers 'Aske's Boys' School, Elstree20,640 40,140
21 80.91 Những cậu béTrường cao cấpCô gái20,976 34,776
22 79.42 Co-edTrường cao cấpTrường cao cấp24,270 37,890
23 79.35 Co-edTrường cao cấpTrường cao cấp18,885 32,985
24 77.89 Co-edTrường cao cấpTrường cao cấp19,620 38,760
25 77.69 Co-edVua Edward VI Trường trung học dành cho nữCô gái 39,372
26 77.35 Trường đại học đại họcTrường cao cấpCô gái16,836 38,985
27 77.08 Co-edTrường cao cấpTrường cao cấp23,088 36,798
28 76.70 Co-edTrường cao cấpCô gái19,905 40,185
29 76.56 Co-edTrường cao cấpCo-ed19,800 35,550
30 74.80 Trường học của Merchant TaylorsTrường cao cấpTrường cao cấp20,532 33,402

Co-ed

Trường học của Merchant TaylorsVua Edward VI Trường trung học dành cho nữNhững cậu béDay/BoardBoy/GirlNgày GBPHội đồng quản trị GBP
1 93.90 Trường Tu viện WycombeNội trúCô gái30,945 41,25
2 90.30 Trường WoldinghamCả haiCô gái25,5 42,21
3 88.60 Trường WoldinghamCả haiCô gái21,918 36,339
4 85.00 Trường WoldinghamCả haiCô gái19,775 32,865
5 85.00 Trường WoldinghamCả haiCô gái31,305 42,09
6 84.30 Trường WoldinghamCả haiCô gái30,39 44,79
7 83.00 Trường WoldinghamNội trúCô gái 40,848
8 81.00 Trường WoldinghamCả haiCô gái17,373 36,007
9 79.00 Trường WoldinghamCả haiTrường của St Swithun18,696 34,524
10 79.00 Trường St Catherine, BramleyCả haiCô gái17,43 40,5
11 79.00 Trường WoldinghamCả haiCô gái23,25 36,75
12 78.00 Trường WoldinghamCả haiCô gái18,45 34,77
13 78.00 Trường WoldinghamCả haiCô gái19,5 33,69
14 77.50 Trường WoldinghamCả haiCô gái24,195 37,98
15 77.20 Trường của St SwithunCả haiTrường của St Swithun17,055 29,415
16 76.00 Trường St Catherine, BramleyCả haiCô gái20,28 40,965
17 75.00 Trường của St SwithunCả haiCô gái19,74 42,81
18 74.80 Trường của St SwithunCả haiCô gái23,76 39,51
19 73.30 Trường của St SwithunCả haiCô gái
20 72.50 Trường của St SwithunCả haiCô gái14,595 32,286
21 72.00 Trường của St SwithunCả haiCô gái25,11 41,775
22 71.00 Trường St Catherine, BramleyCả haiCô gái18,3 30,75
23 70.00 Trường học DowneCả haiĐại học dành cho phụ nữ Cheltenham31,08 37,77
24 69.00 Trường BenendenCả haiCô gái17,52 41,355
25 67.80 St Mary's School - CambridgeCả haiCô gái27,12 37,65
26 65.80 Trường Bruton dành cho GirlsCả haiGirls (Co -ed 3 - 7)16,599 34,167
27 65.00 Trường cầu lôngCả haiCô gái24 38,85
28 64.00 Trường MayfieldCả haiCô gái19,278 33,198
29 60.00 Đại học St FrancisCả haiCô gái22,335 39,165

Trường Nữ hoàng Margaret - York

Trường St George - AscotTrường Rye St AntonyGirls (Co -ed 3 - 11)Day/BoardBoy/GirlNgày GBPHội đồng quản trị GBP
1 88.68 Trường HeadingtonCả haiTrường học của Malvern St James16,600 42,750
2 83.54 Cô gái SherborneCả haiTrường học của Malvern St James21,000 42,000
3 81.43 Cô gái SherborneCả haiTrường học của Malvern St James14,280 39,900
4 Cô gái SherborneTrường hội trường TudorCả haiTrường học của Malvern St James29,000 45,000
4 58.33 Cô gái SherborneCả haiTrường học của Malvern St James28,950 43,428
5 54.17 Cô gái SherborneCả haiTrường học của Malvern St James27,060 38,940
6 53.71 Cô gái SherborneCả haiTrường học của Malvern St James29,000
7 53.37 Cô gái SherborneCả haiTrường học của Malvern St James23,850 38,700
8 47.21 Cô gái SherborneCả haiTrường học của Malvern St James15,900 39,990
9 44.09 Cô gái SherborneCả haiTrường học của Malvern St James26,490 41,775
10 42.55 Cô gái SherborneCả haiTrường học của Malvern St James12,600 30,300
11 39.29 Cô gái SherborneCả haiTrường học của Malvern St James24,990 44,775
12 32.94 Cô gái SherborneTrường hội trường TudorTrường học của Malvern St James28,305
13 31.01 Cô gái SherborneCả haiTrường học của Malvern St James27,060 43,704
14 30.53 Cô gái SherborneCả haiTrường học của Malvern St James12,750
15 30.50 Cô gái SherborneCả haiTrường học của Malvern St James24,000 48,000
16 29.75 Cô gái SherborneCả haiTrường học của Malvern St James21,000 48,000
17 28.65 Cô gái SherborneCả haiTrường học của Malvern St James18,000 36,900
18 24.86 Cô gái SherborneCả haiTrường học của Malvern St James24,990 49,980
19 24.83 Cô gái SherborneCả haiTrường học của Malvern St James23,000 50,500
20 20.93 Cô gái SherborneTrường hội trường TudorTrường học của Malvern St James16,050
21 16.39 Cô gái SherborneCả haiTrường học của Malvern St James

Cô gái Sherborne

1 Trường hội trường Tudor
2 Trường trung học hoàng gia
3 Trường Nữ hoàng Anne
4 Cô gái Sherborne
5 Trường hội trường Tudor
6 Trường trung học hoàng gia
7 Cô gái Sherborne
8 Cô gái Sherborne
9 Trường hội trường Tudor

Trường trung học hoàng gia

1 Trường Headington
2 Trường hội trường Tudor
3 Cô gái Sherborne
4 Trường hội trường Tudor
5 Trường trung học hoàng gia
6 Trường Nữ hoàng Anne
7 Trường Farlington
8 Trường học Moreton Hall
9 Girls (Co -ed 3 - 13)
10 Harrogate Ladies 'College
11 Cô gái Sherborne
12 Trường hội trường Tudor
13 Trường trung học hoàng gia
14 Trường Nữ hoàng Anne
15 Trường Farlington
16 Trường học Moreton Hall
17 Girls (Co -ed 3 - 13)
18 Harrogate Ladies 'College
19 Cô gái Sherborne
20 Cô gái Sherborne
21 Trường hội trường Tudor

Trường trung học hoàng gia

Trường Nữ hoàng AnneTrường Farlington
Trường học Moreton HallGirls (Co -ed 3 - 13)
Harrogate Ladies 'CollegeTrường học Queenswood
Haberdashers 'Monmouth School for GirlsGirls (CO-ED Mẫu thứ 6)
Trường Heathfield - AscotTrường Masonic Hoàng gia dành cho các cô gái

Trường Godolphin

1 Trường hội trường Tudor
2 Trường trung học hoàng gia
3 Cô gái Sherborne
4 Trường hội trường Tudor
5 Trường trung học hoàng gia
6 Trường Nữ hoàng Anne
7 Trường Farlington
8 Trường học Moreton Hall
9 Trường Công viên Kensington
10 Trường học Harrow
11 Cao đẳng mèo London
12 David Game College London
13 Hurtwood House School
14 Trường tư thục Brentwood
15 Bellerbys College London
16 Trường Caterham
17 Trường cộng đồng quốc tế
18 TASIS Trường quốc tế Mỹ ở Anh
19 Thành phố Luân Đôn, Trường Freemen
20 Đại học Dulwich
21 Đại học Ashbourne
22 Đại học Epsom
23 Trường học Hoàng gia Russell
24 Đại học độc lập Rochester
25 Giá trị trường học
26 Trường học Felsted
27 Trường tư nhân Queenswood
28 Trường LVS Ascot
29 Trường tư thục Eaton Square London
30 Cambridge Tutors College
31 Marymount International School London
32 Trường St Christopher Letchworth
33 Trường tư thục của vua Edward

Các trường đại học kinh tế tốt nhất ở Anh 2022 |Hoàn thành hướng dẫn đại học

Thứ hạngTổ chứcTiêu chuẩn nhập cảnhSự hài lòng của sinh viênChất lượng nghiên cứuCường độ nghiên cứuTriển vọng tốt nghiệpTổng điểm
1 Cambridge223 15401 0.71 94 100
2 Oxford213 16132 0.86 84 97.6
3 St Andrew216 13971 33635 0.66 93 96.6
4 Warwick173 43191 15036 0.8 93 95.3
5 Trường Kinh tế London178 27089 20149 0.92 90 94.3
6 Glasgow188 35490 31444 0.79 91 93.9
7 Durham199 31472 44319 0.52 90 93.9
8 Strathclyde201 42826 42795 0.82 79 93.8
9 Đại học London175 28915 28550 0.82 85 93.8
10 Bồn tắm175 33298 44230 0.75 90 93.6
11 Leeds171 44320 43160 0.75 88 93.4
12 Nottingham176 34394 44319 0.76 88 93.1
13 Bristol172 44290 11749 0.74 84 93.1
14 Exeter169 34029 28522 0.79 92 92.9
15 Đại học King London195 30011 44533 0.79 78 92.2
16 Loughborough148 42095 35462 0.8 87 92.2
17 Aberdeen182 44200 17564 0.8 85 92
18 Lancaster143 35125 42430 0.79 87 91.7
19 York152 4 34001 0.61 86 91.3
20 Edinburgh179 44442 41699 0.63 77 91.3
21 Heriot-watt149 42095 27426 0.62 86 91.3
22 Newcastle153 27820 26330 0.67 91 91.2
23 Birmingham155 44442 28522 0.9 84 91.1
24 Aston125 44320 44380 0.43 91 91
25 Nữ hoàng Mary, Đại học London156 44259 35827 0.79 79 90.9
26 Manchester169 44442 32540 0.74 79 90.8
27 Stirling155 44412 35462 0.59 80 90.7
28 Southampton143 36220 44379 0.78 86 90.7
29 Liverpool140 44231 33635 0.53 85 90.5
30 Royal Holloway, Đại học London123 35855 44503 0.63 87 90.4
31 Surrey145 34029 44199 0.83 80 90.4
32 Đại học SOAS của London159 32568 44379 0.72 81 90.2
33 Sheffield147 35490 21217 0.57 85 90
34 East Anglia (UEA)130 44652 44289 0.64 79 90
35 Dundee166 33298 44257 0.65 81 89.7
36 Cardiff153 27820 46813 0.56 76 89.6
37 Swansea122 44381 34001 0.57 82 89.4
38 Sussex134 34759 30713 0.73 80 89.4
39 Nottingham Trent118 47209 23774 0.17 87 89.3
40 Kent127 44200 11720 0.84 83 89.1
41 Nữ hoàng, Belfast146 29646 32174 0.88 75 89
42 Essex99 43191 45717 0.83 74 88.4
43 Goldsmiths, Đại học London102 47209 44318 0.95 88.3
44 Bangor 44351 29618 0.7 71 88
45 Ulster122 32203 34366 0.96 70 87.6
46 Đọc124 28550 44503 0.61 73 87.6
47 Salford111 11414 24139 0.22 87.5
48 Hull115 35490 19756 0.46 80 87.4
49 Coventry114 44231 44318 0.06 84 87.3
50 Phía tây nước Anh, Bristol108 44287 21582 0.23 79 87.3
51 Portsmouth108 44259 27061 0.31 79 87.3
52 De Montfort95 44320 27061 0.33 82 87.2
53 Huddersfield111 44290 16103 0.17 87.1
54 Tr Leicester130 31107 21582 0.77 72 87.1
55 Oxford Brookes117 44259 23774 0.19 76 86.8
56 Plymouth117 44381 17564 0.6 72 86.6
57 Buckingham130 44200 86 86.4
58 MANCHESTER METROPOLITAN114 33298 44349 0.16 75 86
59 Middlesex103 31472 26330 0.32 85.7
60 Cardiff Metropolitan113 14336 81 85.6
61 Hallam Sheffield104 34759 27426 0.25 72 85.6
62 Trung tâm Lancashire46113 44288 0.22 67 85.6
63 Hertfordshire90 44320 44318 0.09 76 85.4
64 Bradford107 26359 30348 0.33 72 85.3
65 Aberystwyth116 44443 19025 0.64 63 85.3
66 Ngân hàng Nam Luân Đôn87 42095 87 84.7
67 Keele96 44231 44288 0.54 67 84.4
68 Greenwich112 41730 44228 0.19 66 84.3
69 Thành phố, Đại học London128 3,97 2,44 0,53 58 84,3
70 Đại học Brunel London107 3,77 2,2 0,9 66 84,3
71 Thành phố Birmingham102 3,99 2,42 0,05 69 84,1
72 Lincoln110 4,09 82,7
73 Đông London76 4,55 2,26 0,06 60 82,6
74 Leeds Beckett100 4 1,92 0,11 63 82,1
75 Đô thị Luân Đôn97 4,26 65 81,8
76 Kingston89 4,05 2,78 0,26 50 81,6
77 Chester107 3,47 80,2
78 Northampton84 3,89 51 77,8

Giáo dục trung học ở Anh

Xếp hạng thế giới1
Sinh viên nước ngoài20%
Tuổi tối thiểu4 tuổi+ (tuổi 11-14)
Ngôn ngữ học phíTiếng Anh
Mức tiếng Anh tối thiểungười mới bắt đầu & cao hơn (phụ thuộc vào trường học)
Học phí£ 17.000-50.000
Chi phí sinh hoạt (năm)10.000-25.000 bảng
Đối tượng bắt buộcTiếng Anh, Toán học, Khoa học

Chương trình học tập thông tin mùa hè

TênNghĩaTương đươngTối thiểu.tuổi tácThời lượng, năm
years
Giai đoạn tiếp theoPhí tổn
GCSEGiấy chứng nhận chung về giáo dục trung họcGiáo dục trung học (không thành lập)14 1 trận2Một cấp độ15.000 USD+
A-LevelsTrình độ caoGiáo dục trung học (hoàn thành)16 2 Trường đại học15.000 USD+
Trình độ caoGiáo dục trung học (hoàn thành)Trường đại học14 BTECBan giáo dục kinh doanh và công nghệ15.000 USD+
Trình độ caoGiáo dục trung học (hoàn thành)Giáo dục trung học (hoàn thành)17 1 Trường đại học15.000 USD+
Trình độ caoGiáo dục trung học (hoàn thành)Giáo dục trung học (hoàn thành)16 2 Trường đại họcBTEC
Ban giáo dục kinh doanh và công nghệGiáo dục đặc biệt trung học2 trận317 1 Trường đại họcBTEC
Ban giáo dục kinh doanh và công nghệGiáo dục đặc biệt trung học2 trận317,5 1 Đại học/ Công việcChuẩn bị Oxbridge
Chuẩn bị cho Oxford và CambridgeVụ tú tài quốc tếVụ tú tài quốc tế14 18.000 USD+18.000 USD+Foundation/ Pathway Year
Chuẩn bị NămNhập học vào năm thứ nhất của trường đại học14.000 USD+NCUKHiệp hội phía BắcĐại học 2 nămĐại học NCUK 2 năm

13.000 USD+

1 Chuẩn bị đặc biệt (Medics/Toán/Kinh doanh)
2 Đào tạo chuyên ngành
3 -
4 không bắt buộc
5 4.000 USD+
6 Học tiếng Anh
7 Học tiếng Anh
8 Ngôn ngữ Trường học
9 8 +
10 6 tháng12 tháng
11 Trường học hoặc trường đại học
12 8.000 USD+
13 Top 35 trường tốt nhất ở Hoa Kỳ - 2022 bảng xếp hạng Smapse
14 Trường chuẩn bị phía bắc Broward
15 Học viện Phillips Andover
16 Trường King Storm New York
17 Trường trung học Công giáo Red Bank
18 Trường chuẩn bị Windermere
19 Trường học của Shattuck St Mary
20 Học viện Cheshire
21 Trường Cate
22 Trường Ross
23 Học viện Deerfield
24 Trường làng
25 Amerigo Los Angeles - Trường trung học Giám mục Montgomery
26 Trường web Webb
27 Kent School USA
28 Top 35 trường tốt nhất ở Hoa Kỳ - 2022 bảng xếp hạng Smapse
29 Trường chuẩn bị phía bắc Broward
30 Học viện Phillips Andover
31 Trường King Storm New York
32 Trường trung học Công giáo Red Bank
33 Trường chuẩn bị Windermere
34 Trường học của Shattuck St Mary
35 Học viện Cheshire

Trường Cate

1 Trường Ross
2 Học viện Deerfield
3 Trường làng
4 Amerigo Los Angeles - Trường trung học Giám mục Montgomery
5 Trường web Webb
6 Kent School USA
7 Trường Winchendon
8 Trường học Darlington
9 Trường trung học Công giáo Marian Amerigo Giáo dục Amerigo
10 Trường học Grier
11 Trường MacDuffie
12 Học viện mèo Boston
13 Trường Cambridge của Weston
14 Học viện Milton

Amerigo Giáo dục Thung lũng Napa

1 Học viện Do Thái Mỹ
2 Northfield Mount Hermon School
3 Mater Dei Trường trung học Công giáo San Diego Giáo dục
4 Trường chuẩn bị Đại học Mỹ Los Angeles
5 Trường Groton
6 Viện Trung ương Maine
7 Trường Lawrenceville
8 Học viện Grand River
9 Học viện Saint John Paul II
10 Bờ Bắc Chicago
11 Top 14 trường tốt nhất ở Thụy Sĩ 2022
12 Đại học du leman

Trường St. Georges Montreux

Học viện Monte Rosa

Answers:

Lyceum Alpinum Zuoz

Saint-Charles Collège et Lycée

(05.07.2022)

Trường học Mỹ

Answers:

HOCHALPINES ASSTITUT FTAN AG High Alpine

Đại học Aiglon Thụy Sĩ

(01.06.2022)

Học viện Le Rosey

Học viện Montana Zugerberg

Trường đại học Champittet

(15.01.2021)

Trường Quốc tế Brillantmont

Answers:

Sống sót Montreux

Ecole Pre Fleuri

Top 12 trường tốt nhất ở Canada 2022

10 trường tốt nhất ở London là gì?

50 trường trung học hàng đầu của London.

Trường số 1 ở Anh là gì?

1) Đại học Oxford đạt được điểm số cao trên tất cả các chỉ số, Oxford là trường được xếp hạng cao nhất ở Anh về tỷ lệ khoa học sinh (vị trí thứ tám) và trích dẫn cho mỗi giảng viên (vị trí thứ 44).University of Oxford Achieving high scores across all indicators, Oxford is the highest ranked school in the UK for faculty-student ratio (eighth place) and citations per faculty (44th place).

Khu vực nào ở London có trường học tốt nhất?

London nổi tiếng với hệ thống giáo dục hạng nhất.Đây là nhà của 2.311 trường tiểu học, trong đó 29% đã được cấp xếp hạng 'xuất sắc'.... Hot 100 2018 - Boroughs hàng đầu cho việc cung cấp giáo dục ..

Ngôi trường giàu nhất ở London là gì?

Các trường đắt nhất của London.