- 1 – University of Oxford
- 2 – University of Cambridge
- 3 – Imperial College London
- 4 – UCL
- 5 – The University of Edinburgh
- 6 – The University of Manchester
- 7 – King’s College London
- 8 – The London School of
Economics and Political Science (LSE)
- 9 – University of Bristol
- 10 – The University of Warwick
- Các trường đại học hàng đầu khác tại Anh quốc trong top 500 theo QS World University Rankings 2019 là:
- Các trường đại học hàng đầu khác tại Anh quốc trong top 500-1000 theo QS World University Rankings 2019 là:
Có tất cả 76 trường đại học
tại Anh quốc góp mặt trong Bảng xếp hạng những trường đại học trên thế giới – QS World University Rankings 2019. Các trường trong Bảng xếp hạng QS được xếp hạng dựa theo sáu tiêu chí sau: Danh tiếng về học thuật, Tỷ lệ giảng viên/sinh viên, Danh tiếng của nhà tuyển dụng, Tỷ lệ giảng viên quốc tế, Tỷ lệ sinh viên quốc tế, và Số trích dẫn mỗi giảng viên. 1 – University of OxfordLà trường đại học lâu đời nhất
trong thế giới Anh ngữ, University of Oxford được thành lập vào năm 1096. Hiện đang đứng thứ 5 trên thế giới theo QS World University Rankings 2019, ngôi trường đại học này có mối liên hệ với 69 người đoạt giải Nobel, cùng nhiều người nổi tiếng, và quyền lực khác. Nơi đây có những tòa nhà mang tính biểu tượng như: thư viện Radcliffe Camera – là biểu tượng của giới học thuật trên toàn thế giới. Với những ai hay mơ mộng về Harry Potter, đều sẽ có thể nhận ra được những cảnh trong phim, bao gồm có
Đại sảnh Hogwarts (được quay tại Christ Church College). Website: ox.ac.uk 2 – University of CambridgeUniversity of Cambridge sở hữu một số tòa nhà đại học ấn
tượng, và mang tính biểu tượng nhất trên thế giới. Được thành lập vào năm 1209, trường đại học thời trung cổ này không những vô cùng tuyệt đẹp, mà còn là một trong những ngôi trường uy tín, và danh giá nhất thế giới. University of Cambridge được xếp ở vị trí thứ 6 trong QS World University Rankings 2019. Những yếu tố lịch sử vĩ đại, cùng môi trường học thuật của trường đã lan tỏa ra khắp toàn bộ thị trấn, giúp thúc đẩy các sinh viên phát triển, và cải thiện các kỹ năng, cùng thành tích học tập
của họ. Website: cam.ac.uk 3 – Imperial College LondonXếp thứ 8 trên thế giới trong QS World University Rankings 2019, Imperial College London là ngôi trường có
một không hai ở Anh quốc, chỉ tập trung vào y học, kinh doanh, khoa học, và kỹ thuật. Imperial tọa lạc tại South Kensington ở London, trong một khu vực được gọi là “Albertopolis”. Imperial cung cấp một nền giáo dục dẫn đầu trong việc nghiên cứu, và một trong những yếu tố giáo dục đặc biệt nhất của Imperial chính là sinh viên được tham gia vào một cộng đồng gồm các nhà nghiên cứu tầm cỡ thế giới. Website:
imperial.ac.uk 4 – UCLUCL là một trong những trường đại học đa ngành hàng đầu trên thế giới, với danh tiếng quốc tế về chất lượng nghiên cứu và giảng dạy. UCL được xếp ở vị trí thứ 10 trong QS World University Rankings 2019. Ngoài ra, UCL còn dẫn đầu thế giới trong việc nghiên cứu, với kết quả nổi bật trong Research Excellence Framework (REF) 2014. Bên cạnh đó, UCL cũng là ngôi nhà của những
trung tâm giảng dạy xuất sắc, đối với những môn học: từ y học đến ngôn ngữ, lịch sử đến vật lý thiên văn, và luật cho đến kỹ thuật. Cho đến nay, trường cũng đã có 29 người đoạt giải Nobel. Các sinh viên quốc tế chiếm gần một nửa số sinh viên của trường, và đến từ hơn 150 quốc gia, điều này đã giúp mang đến cho UCL một bầu không khí quốc tế. Website: ucl.ac.uk 5 – The University of EdinburghEdinburgh là thủ đô của Scotland, đây là một thành phố lịch sử, và là một thành phố quốc tế mang đậm các nét văn hóa, mang đến một trải nghiệm sống, và học tập độc đáo. The University of Edinburgh được thành lập vào năm 1582, hiện đang xếp thứ 18 trong Bảng xếp hạng QS World University Rankings 2019, giúp trường trở thành ngôi trường được xếp hạng cao nhất của
Scotland trong Bảng xếp hạng này. Các cựu sinh viên nổi tiếng của trường bao gồm: Charles Darwin, Alexander Graham Bell, và ba thủ tướng Anh. Website: ed.ac.uk 6 – The University of ManchesterThe University of Manchester cung cấp hơn
1000 chương trình cấp bằng trong các lĩnh vực: kinh doanh, nhân văn, khoa học và kỹ thuật. Các chương trình này bao gồm: các khóa học nền tảng, bằng cử nhân, bằng thạc sĩ, tiến sĩ, và thạc sĩ quản trị kinh doanh. Xếp thứ 29 trên thế giới theo QS World University Rankings 2019, Manchester là một ngôi trường đại học gạch đỏ có uy tín, và cũng là thành viên của Nhóm Russell: một mạng lưới chọn lọc của các trường đại học nghiên cứu chuyên sâu hàng đầu ở Anh quốc. Website:
manchester.ac.uk 7 – King’s College LondonXếp thứ 31 trên thế giới trong QS World University Rankings 2019, King’s College London là một trong số những trường đại học lâu đời nhất ở Anh quốc. Trường có hơn 27.600 sinh viên, đến từ khoảng 150 quốc gia trên toàn thế giới, và có khoảng
6.800 nhân viên. King’s College London có danh tiếng xuất sắc trong việc giảng dạy mang đẳng cấp thế giới, và nghiên cứu tiên tiến. Trường cũng có danh tiếng đặc biệt trong lĩnh vực: nhân văn, luật pháp, khoa học xã hội, và khoa học (bao gồm nhiều lĩnh vực về sức khỏe, như: tâm thần học, y học, điều dưỡng và nha khoa). Website: kcl.ac.uk 8 – The London School of Economics and Political Science (LSE)Xếp thứ 38 trên thế giới trong QS World University Rankings 2019, LSE nằm ở trung tâm London, và tọa lạc tại một trong những thành phố quốc tế nhất trên thế giới. LSE mang đến cho bạn cơ hội học tập các ngành khoa học xã hội, tại ngôi trường có danh tiếng học thuật trên toàn thế giới, và đồng thời tận hưởng được các cơ sở văn hóa, xã hội, và giải trí, của một trong những thành phố thủ đô lớn nhất thế giới. LSE cung cấp hơn 40 chương trình đại học, và có hơn 140 chương trình sau
đại học được giảng dạy và nghiên cứu. Website: lse.ac.uk 9 – University of BristolĐược thành lập vào năm 1876, University of Bristol kết hợp giữa việc xuất sắc trong học tập, với tinh thần
độc lập, và có chí cầu tiến. Xếp thứ 51 trên thế giới theo QS World University Rankings 2019, tại Bristol, bạn sẽ được học hỏi cùng với những giảng viên là những người đi đầu trong lĩnh vực của họ. Việc giảng dạy mang đẳng cấp thế giới của trường, đã thu hút các sinh viên sáng giá nhất đến từ khắp nơi trên thế giới, với hơn 150 quốc gia đại diện cho cộng đồng quốc tế của Bristol. University of Bristol cũng là thành viên của Nhóm Russell, và thuộc top 5 các tổ chức nghiên cứu hàng đầu của Vương
quốc Anh (REF 2014). Website: bristol.ac.uk 10 – The University of WarwickXếp thứ 54 trên thế giới theo QS World University Rankings 2019, The University of Warwick là một trường đại
học hàng đầu trên thế giới, với các tiêu chuẩn học tập, và nghiên cứu cao nhất. Cơ sở của trường tại Coventry chào đón hơn 26.500 sinh viên, đến từ hơn 150 quốc gia. Warwick luôn liên tục hiện diện trong các bảng xếp hạng những trường đại học tốt nhất của Vương quốc Anh, và trên thế giới. Bên cạnh đó, Research Excellence Framework (REF) 2014 cũng đã xếp Warwick đứng thứ 7, trong số các trường đại học nghiên cứu của Anh quốc. Website:
warwick.ac.uk Các trường đại học hàng đầu khác tại Anh quốc trong top 500 theo QS World University Rankings 2019 là:11 – University of Glasgow – xếp thứ 69 trên thế giới. 12
– Durham University – xếp thứ 74 trên thế giới. 13 – The University of Sheffield – xếp thứ 75 trên thế giới. 14 – University of Birmingham – xếp thứ 79 trên thế giới. 15 – University of Nottingham – xếp thứ 82 trên thế giới. 16 – University of Leeds – xếp thứ 93 trên thế giới. 17 – University of Southampton – xếp thứ 96 trên thế giới. 18 – University of St Andrews – xếp thứ 97 trên
thế giới. 19 – Queen Mary University of London – xếp thứ 119 trên thế giới. 20 – Lancaster University – xếp thứ 131 trên thế giới. 21 – University of York – xếp thứ 134 trên thế giới. 22 – Newcastle University – xếp thứ 141 trên thế giới. 23 – Cardiff University – xếp thứ 145 trên thế giới. 24 – The University of Exeter – xếp thứ 154 trên thế giới. 25 – University
of Bath – xếp thứ 158 trên thế giới. 26 – University of Liverpool – xếp thứ 164 trên thế giới. 27 – University of Aberdeen – xếp thứ 172 trên thế giới. 28 – Queen’s University Belfast – xếp thứ 180 trên thế giới. 29 – University of Reading – xếp thứ 195 trên thế giới. 30 – Loughborough University – xếp thứ 218 trên thế giới. 31 – University of Leicester – xếp thứ 223 trên thế
giới. 32 – University of Sussex – xếp thứ 227 trên thế giới. 33 – Royal Holloway University of London – xếp thứ 236 trên thế giới. 34 – University of Surrey – xếp thứ 248 trên thế giới. 35 – University of Strathclyde – xếp thứ 268 trên thế giới. 36 – University of East Anglia (UEA) – xếp thứ 269 trên thế giới. 37 – University of Dundee – xếp thứ 272 trên thế giới. 38
– SOAS University of London – xếp thứ 288 trên thế giới. 39 – Heriot-Watt University – xếp thứ 302 trên thế giới. 40 – Birkbeck, University of London – xếp thứ 306 trên thế giới. 41 – Brunel University London – xếp thứ 332 trên thế giới. 42 – City, University of London – xếp thứ 351 trên thế giới. 43 – University of Essex – xếp thứ 355 trên thế giới. 44 – University of Kent – xếp thứ
355 trên thế giới. 45 – Oxford Brookes University – xếp thứ 363 trên thế giới. 46 – Aston University – xếp thứ 381 trên thế giới. 47 – Goldsmiths, University of London – xếp thứ 396 trên thế giới. 48 – University of Stirling – xếp thứ 417 trên thế giới. 49 – Aberystwyth University – xếp thứ 432 trên thế giới. 50 – Bangor University – xếp thứ 435 trên thế giới. 51 –
Swansea University – xếp thứ 435 trên thế giới. Các trường đại học hàng đầu khác tại Anh quốc trong top 500-1000 theo QS World University Rankings 2019 là:52 – Coventry University – xếp thứ 571-580 trên thế giới. 53 – Kingston University, London – xếp
thứ 591-600 trên thế giới. 54 – University of Bradford – xếp thứ 591-600 trên thế giới. 55 – University of Hull – xếp thứ 591-600 trên thế giới. 56 – Keele University – xếp thứ 601-650 trên thế giới. 57 – University of Plymouth – xếp thứ 601-650 trên thế giới. 58 – University of Portsmouth – xếp thứ 601-650 trên thế giới. 59 – Ulster University – xếp thứ 601-650 trên thế
giới.
60 – University of Westminster – xếp thứ 601-650 trên thế giới. 61 – Bournemouth University – xếp thứ 701-750 trên thế giới. 62 – Northumbria University at Newcastle – xếp thứ 701-750 trên thế giới. 63 – University of East London – xếp thứ 701-750 trên thế giới. 64 – University of Greenwich – xếp thứ 701-750 trên thế giới. 65 – University of Huddersfield – xếp thứ 701-750 trên thế
giới. 66 – London Metropolitan University – xếp thứ 751-800 trên thế giới. 67 – London South Bank University – xếp thứ 751-800 trên thế giới. 68 – Middlesex University – xếp thứ 751-800 trên thế giới. 69 -University of Brighton – xếp thứ 751-800 trên thế giới. 70 – University of Hertfordshire – xếp thứ 751-800 trên thế giới. 71 – University of Salford – xếp thứ 751-800 trên thế
giới. 72 – Edinburgh Napier University – xếp thứ 801-1000 trên thế giới. 73 – Manchester Metropolitan University (MMU) – xếp thứ 801-1000 trên thế giới. 74 – Nottingham Trent University – xếp thứ 801-1000 trên thế giới. 75 – Robert Gordon University – xếp thứ 801-1000 trên thế giới. 76 – University of Central Lancashire – xếp thứ 801-1000 trên thế giới. Tổng hợp bởi CEI. Nguồn:
Top Universities - smapse.com
- Mục lục
- Vương quốc Anh
- Giáo dục tiểu học, trung học
Top 100 trường tiểu học và trung học ở Anh dành cho học sinh nước ngoài- Thông tin giáo dục
- Học tại 100 trường tốt nhất ở Anh dành cho sinh viên nước ngoài
- Ưu điểm của việc học giáo dục tiểu học và trung học ở các trường tốt nhất ở Anh và cao đẳng
- Học tập tại Top 100 trường trung học và cao đẳng cho học sinh nước ngoài ở tuổi 14, 15, 16 tuổi
- Học phí tại 100 trường tốt nhất ở Anh
- Học tại Top 100 trường tư thục ở Anh dành cho học sinh dưới 11 tuổi
- Thống kê chung về giáo dục ở Anh - xếp hạng, đặc sản, trường đại học
- Văn học và tài liệu tham khảo
Sort: bằng cách xếp hạng theo giá Xếp hạng của Nameby (tăng) theo giá (giảm) by
ranking by price (increasing) by price (decreasing) Tuổi học sinh 3456789101112131415161718192021222324252627282930313233343536373839404142434445464748495051525354555657585960
4 5 6 7 8
9 10 11 12 13
14 15 16 17 18
19 20 21 22 23
24 25 26 27 28
29 30 31 32 33
34 35 36 37 38
39 40 41 42 43
44 45 46 47 48
49 50 51 52 53
54 55 56 57 58
59 60
85% học sinh cấp đã đạt được kết quả*-a trong số các trường hàng đầu của Vương quốc Anh vào năm 2021
Năm 2021 - 82% học sinh cấp độ đã đạt được*-B
Năm 2021, 93% học sinh cấp độ đã đạt được một* - điểm A
Năm 2021 - 88% học sinh cấp độ đã đạt được A* - B
Trường số 1 ở Anh và Top 1 trên toàn thế giới cho IB kết quả vào năm 2021
Trong năm 2018 - 83,5% điểm số của mức độ
Trường học hàng đầu ở Anh ở một cấp độ trong suốt mười một năm qua
Năm 2021, điểm trung bình IB chiếm 37 Vương quốc Anh gần Luân-đôn Hiện đang xem: 8
Trong năm 2018 - 92% sinh viên GCSE đã đạt được A* - A. Vương quốc Anh gần Luân-đôn Hiện đang xem: 8
Trong năm 2018 - 92% sinh viên GCSE đã đạt được A* - A.
Hiện đang xem: 6 Trong năm 2018 - 41% sinh viên GCSE đã đạt được A* - A. Điểm đến thay thế Thông tin giáo dục Nhóm SMAPSE trình bày một danh sách các trường tốt nhất ở Anh & NBSP và các trường tư thục cung cấp giáo dục học cấp hai chất lượng cao & NBSP;Ngày nay, giáo dục ở Vương quốc Anh chiếm một vị trí thiết yếu trong học sinh khi giáo dục trung học nhận được ở Vương quốc Anh sẽ là bước đầu tiên cho sự nghiệp thành công trong tương lai. Hoàn thành một trường học ở Anh không chỉ có các kỹ năng ngôn ngữ xuất sắc, mà còn trao quyền bình đẳng với trẻ em Anh để vào các trường đại học tốt nhất trong cả nước và trên thế giới.Một chuyên gia trẻ có bằng tốt nghiệp từ Đại học Anh được kính trọng có thể tính toán việc làm thành công trong bất kỳ công ty quốc tế nào. Nhóm Smaps nhận thức được sự căng thẳng của cha mẹ liên quan đến các vấn đề thích ứng ở một nơi mới và một môi trường văn hóa và ngôn ngữ mới.Các chuyên gia của chúng tôi xác nhận bạn rằng, thực tế, không có vấn đề gì vì các trường tốt nhất ở Vương quốc Anh và các trường hàng ngày tạo ra điều kiện hoàn hảo để sống thoải mái và học tập quốc tế.Đừng ngần ngại giải quyết các mẫu bài kiểm tra đầu vào để nhập học vào các trường nội trú tư nhân ở nước ngoài, mà bạn có thể hoàn thành trong văn phòng của chúng tôi mà không cần đến trường.Các dịch vụ SMAPSE liên quan đến nhập học cũng miễn phí. - Học tại 100 trường tốt nhất ở Anh dành cho sinh viên nước ngoài
- Ở Anh, học sinh nước ngoài nhận được giáo dục tiểu học và trung học chỉ ở các trường tư thục.Có hai loại trường tư thục Anh chính:
Trường nội trú.Có học sinh học và sống trong khuôn viên trường.Hơn nữa, họ nằm dưới con mắt thận trọng của những thứ giáo dục có trình độ.Thật thú vị khi lưu ý rằng phụ huynh thường chọn các trường như vậy vì lý do bảo mật; Trường học ngày.Học sinh sống trong các gia đình Anh hoặc sống với cha mẹ và tham dự các lớp học.Theo các nhà tâm lý học, loại này phù hợp hơn cho trẻ em độc lập có thể tự sống. Hơn nữa, có khả năng chọn một trường nội trú tư thục hoặc trường học chỉ dành cho nam sinh hoặc chỉ dành cho các cô gái.Theo truyền thống, họ duy trì một kỷ luật nghiêm ngặt hơn.Điều đáng chú ý là về mặt thành tích học tập và kiến thức có được, các tổ chức giáo dục riêng biệt và chung là giống hệt nhau. Giá cho giáo dục trung học ở Vương quốc Anh có thể thay đổi đáng kể tùy thuộc vào đánh giá của tổ chức và điều kiện sống.Giá cao nhất của giáo dục trường học Anh & NBSP; chủ yếu ở các trường trung học ở London.Đối với học sinh trung học, loại chương trình được chọn cũng được tính đến. & NBSP;Để biết thông tin chính xác liên quan đến học phí trong tổ chức giáo dục cụ thể, bạn có thể liên hệ với các chuyên gia SMAPSE bất cứ lúc nào. Children can attend classes in the primary school in the United Kingdom from the age of 5 to the age of 10 years old. Primary education ends with
SAT exams or Common Entrance Examinations. Secondary education is provided for pupils between the ages of 10-11 and 16 years old. Students of the secondary level of education system often choose the GCSE programme that lasts for 2 years. After that students take 8-10 exams and receive a diploma of complete secondary education. There is an opportunity to get a certificate of General National Vocational Qualification, or GNVQ,
instead of GCSE, especially if you are planning on doing a career in some sphere of labor market. At 14-15 years old students can enter upper school or high school. The programs offered on this level of education prepare students for university education. Primary education in England also has many advantages. From relatively easy adaptation to acquiring equal rights with the British children to entering prestigious universities of Great Britain and the rest of the world. The main goal of primary and secondary education is preparing students for admission to higher education institutions. For foreign students who received a certificate of secondary
education at homeland, there are A-Level programme, BTEC, International Baccalaureate, Foundation programme. Students at the age of 16-18 years old get education in the 6th Form which encompasses either
A-level programme, International Baccalaureate or Cambridge Pre-U. It's a two-year programme that helps students prepare for the university most effectively. The academic year in the United Kingdom of 38 weeks is divided into three trimesters: - Autumn – from September to December;
- Spring – from January to March;
- Summer – from April to the beginning of June.
Every particular private boarding school or private day school can establish their own exact duration of each trimester independently. However, do not forget about the holidays: there are always short weekly intervals in the middle of each trimester and long Christmas, Easter (2-3 weeks) and summer (6 weeks) vacation. Students study from Monday to Friday: usually lessons start at 9:00 and last to 15:00. Then breaks for lunch are provided. Saturday is a traditionall day for excursions, major events, sports activities, classes in creative studios and elective courses. Sunday is a weekend day. What do children study at English private boarding and day schools?The United Kingdom has adopted a unified school curriculum called “The National Curriculum”. However, top secondary schools in UK and private day schools can establish their own educational programme with an emphasis on certain areas of knowledge. Actually, the curriculum includes the following
subjects: - English language and literature
- Mathematics
- Natural sciences
- 1-3 foreign languages (both modern and classical)
- History
- Geography
- Information and Computing Technologies (ICT)
- Music
- Art
- Dramatic and theatrical skill.
Almost all British secondary schools include physical
activities and sport sections that are compulsory to attend. There is also a great deal of electives. Traditional British sport such as horse riding, cricket, sailing, football, rugby, hockey, netball and tennis are especially popular with the foreign students. If the school is adherent to a Christian church, there may be theology lessons like history of world religions. Note that there are private boarding and day schools, where attendance of the Sunday service is obligatory for students.
If the educational institution follows the traditions of classical humanitarian education, the emphasis will be placed on the study of languages, including Latin and Ancient Greek, linguistics and philology. There are always a large number of electives and additional lessons that a student can attend at his own desire. Achievements in the academic field provide
an opportunity to qualify for scholarships or financial grants; as well they can help determine the priority disciplines at the A-level programme, with the desired specialization at the university and career direction. The child's life at English private boarding schoolSecondary schools in UK have large territories with administrative and educational buildings, residences for living, sport infrastructure, gardens and lawns, theaters and concert halls, sometimes even churches,
chapels and museums. The whole territory is carefully guarded and outside access is strictly prohibited. Children are living in the dormitories, which are divided into rooms. Usually 2-4-seat options but high school students in the 6th Form usually occupy private bedrooms. It is because of more complex and persistent studies and the need for personal space and silence for
self-training. Along with the children, teachers and other stuff also live on a constant basis in the residences. They can always help each student and they are able to resolve any complex conflict situation. There is often a medical center and a department for in-patient treatment, large dining rooms for board meals, and sometimes student kitchens in residences.
Giáo dục ở Anh dành cho sinh viên nước ngoài cũng được phân biệt bởi một tính năng độc đáo - quyền nuôi con.Một người chăm sóc là bắt buộc đối với mỗi đứa trẻ học ở Vương quốc Anh dưới 18 tuổi.Điều này được nêu trong Đạo luật Trẻ em năm 1989 và Đạo luật Bảo vệ Trẻ em năm 1999. Những người chăm sóc được chọn từ các công dân Anh đáng tin cậy, tuân thủ luật pháp và tôn trọng.Nhiệm vụ của người chăm sóc liên quan đến phường của anh ta bao gồm:
- Đại diện cho lợi ích của trẻ trong các tổ chức hành chính;
- Giám sát một đứa trẻ, cung cấp chỗ ở vào các ngày lễ và cuối tuần dài, cho bệnh tật hoặc đình chỉ (hoặc cung cấp chỗ ở nếu đứa trẻ trên cơ sở đầy đủ và vì một số lý do không sống trong khuôn viên trường học);
- Giao tiếp liên tục với cha mẹ;
- Tham quan các cuộc họp và sự kiện của trường;
- Kiểm soát chi phí tài chính của sinh viên, thanh toán tài khoản, cung cấp chi phí bỏ túi (được cha mẹ phê duyệt).
Trên thực tế, người chăm sóc đóng vai trò là "cha mẹ tạm thời" cho mỗi đứa trẻ trong thời gian tách khỏi gia đình.Cơ sở dữ liệu của những người chăm sóc liên tục được kiểm tra và xác minh. Các chuyên gia Smaps sẽ giúp bạn trao hợp đồng với một trong những cơ quan tốt nhất để bạn hoàn toàn bình tĩnh cho sự an toàn và thoải mái của con bạn ở Vương quốc Anh. Học tập tại Top 100 trường trung học và cao đẳng cho học sinh nước ngoài ở tuổi 14, 15, 16 tuổiHọc sinh ở tuổi 14, 15, 16 tuổi, tốt nghiệp trung học cơ sở và trung học ở nước họ có một số lựa chọn để tiếp tục giáo dục ở Vương quốc Anh: - Thứ nhất, các sinh viên ở tuổi 16 tuổi có thể đăng ký vào chương trình tú tài quốc tế, nhận được chứng chỉ hoàn thành, cho phép vào bất kỳ trường đại học hàng đầu nào trên thế giới;
- Thứ hai, sinh viên sau 16 năm có thể đăng ký vào chương trình A-Level, đây là khóa học chuẩn bị 2 năm cổ điển cho trường đại học.Nó cho phép tham gia các tổ chức giáo dục đại học tốt nhất của Vương quốc Anh, bao gồm Oxford, Cambridge, LSE, UCL, v.v. Các sinh viên có mục đích và có động lực có thể đăng ký vào chương trình Pre-U, nhằm mục đích đăng ký vào các trường đại học Oxbridge.
- Thứ ba, tham gia chương trình GCSE ở tuổi 15-16.Năm bổ sung của GCSE sẽ cho phép đứa trẻ thích nghi với hệ thống giáo dục của Anh mà không bỏ lỡ các tài liệu quan trọng nhất trong trường trung học.Chương trình này được coi là cơ sở cho cấp độ A và là tiêu chuẩn của hệ thống chuẩn bị tiền đại học của Anh.
Các quy tắc cơ bản để vào các trường trung học AnhTrên thực tế, học sinh nước ngoài vào các trường tốt nhất tiếng Anh ở Vương quốc Anh & NBSP; hoặc các trường trong ngày ở tuổi 11-13 (tương ứng với các chương trình trung học và chuẩn bị cho GCSE).Trong giai đoạn này, rất dễ dàng để thích nghi với việc tách khỏi người thân, đến một môi trường học thuật, ngôn ngữ và văn hóa mới.Nếu một đứa trẻ có động lực tốt, chăm chỉ và kỷ luật, có kiến thức tốt về các môn học và ngôn ngữ tiếng Anh, anh ta có thể nộp đơn trực tiếp ở tuổi 14 vào khóa học GCSE. Nhiều trường cung cấp nội trú (học phí và chỗ ở) cho sinh viên nước ngoài ở tuổi 7-10 tuổi.Ở tuổi này, một đứa trẻ dễ bị ảnh hưởng và nhận học các ngôn ngữ mới.Điều đáng chú ý là vào cuối mẫu thứ 6, anh ta sẽ biết tiếng Anh thực tế ở cấp độ của người bản ngữ.Đây là một lợi thế đáng kể để đăng ký vào hầu hết các trường nội trú tư nhân ưu tú và các trường học, trường cao đẳng và đại học. Nếu bạn nghi ngờ liệu đứa trẻ có đối phó với các chương trình học tập của Vương quốc Anh hay không, hãy cố gắng dành một ba tháng học ở nước ngoài.Ngày nay, rất nhiều tổ chức giáo dục cung cấp cơ hội như vậy ngày hôm nay.Đây là một cơ hội tuyệt vời để thích nghi với các điều kiện mới, để kiểm tra mức độ kiến thức của cả đối tượng và ngôn ngữ tiếng Anh. Thành thật mà nói, 100 trường nội trú tư nhân và ban ngày của Anh quan tâm đến sự đa dạng quốc gia của các sinh viên của họ.Thực tế, trong bất kỳ tổ chức nào, 10% sinh viên là người nước ngoài.Nếu bạn dự định đăng ký vào một trường học tiếng Anh, bạn sẽ phải trải qua một số giai đoạn: - Đăng ký và đăng ký một địa điểm trong một trường nội trú hoặc trường học tư nhân.Tốt hơn là làm điều này càng sớm càng tốt (2-3 năm trước khi bắt đầu nghiên cứu dự kiến): càng có uy tín và uy tín là trường được chọn, một ứng dụng càng sớm được nộp;
- Thu thập và gửi một gói tài liệu đến Văn phòng tuyển sinh: Đánh giá (trong 2-3 năm), các đặc điểm của học sinh, các khuyến nghị của giáo viên (đặc biệtGRADITUDES, Huy chương và Giải thưởng;
- Để thông qua một cuộc phỏng vấn cá nhân với một đại diện của ban giám đốc trường học hoặc giám đốc (trong hầu hết các trường hợp, điều này có thể được thực hiện bởi Skype);
- Cung cấp chứng chỉ đủ thành thạo tiếng Anh - ở Anh, đây là chứng chỉ IELTS.Học sinh càng lớn tuổi, chỉ huy tiếng Anh tốt hơn mà anh ta phải thể hiện.Đối với tầng lớp trung lưu, các yêu cầu bắt đầu từ IELTS 4.5, nhưng đối với trường trung học và mẫu thứ 6, điểm số vượt qua thường không thấp hơn IELTS 5.0-5,5;
- Chuẩn bị để vượt qua một số kỳ thi môn.Thông thường đây là yêu cầu của các trường trung học hàng đầu & NBSP;
Học phí tại 100 trường tốt nhất ở AnhGiá giáo dục ở Vương quốc Anh khác nhau tùy thuộc vào xếp hạng của tổ chức, kết quả của các kỳ thi sau đại học, uy tín và lịch sử của một trường nội trú tư nhân, trường học hoặc trường đại học.Chi phí ước tính là từ 14 000 GBP đến 25 000 GBP mỗi năm (toàn bộ không sống trong khuôn viên trường), trong một trường nội trú (nghĩa là ngụ ý sống trong khuôn viên trường)-từ 30 000 GBP đến 40 000 GBP mỗi năm. Học tại Top 100 trường tư thục ở Anh dành cho học sinh dưới 11 tuổiỞ Anh, học sinh trong độ tuổi từ 3 đến 7 tham dự các chương trình đặc biệt để chuẩn bị cho trường tiểu học.Các chương trình như vậy, trên thực tế, là một sự chuẩn bị cho chính trường học.Học sinh từ 7 đến 11 tuổi được tham gia trực tiếp vào các chương trình chuẩn bị sau đó họ vượt qua bài kiểm tra cuối cùng.Kết quả kiểm tra xác định số phận trong tương lai của sinh viên: trong trường hợp thành công, học sinh tiếp tục giáo dục trong một tổ chức giáo dục trung bình. Điều đáng chú ý, mặc dù sự gia tăng ổn định về số lượng các tổ chức giáo dục cung cấp giáo dục trung học, thường không có đủ không gian cho tất cả mọi người.Vấn đề là nhu cầu về các dịch vụ giáo dục trong & NBSP; Trường trung học hàng đầu & NBSP; ở Anh vượt quá nguồn cung.Ngoài ra, uy tín cao hơn của tổ chức giáo dục, nhu cầu dịch vụ giáo dục cao hơn của trường này.Kết quả là, trong phần lớn các tổ chức giáo dục hàng đầu của Vương quốc Anh, trong khi đăng ký học sinh, cần phải vượt qua một lựa chọn khá cứng nhắc và nghiêm ngặt.Có những trường hợp khi cha mẹ làm việc tốt đặt một vị trí trong một tổ chức giáo dục trước khi sinh đứa trẻ! Không cần phải nói rằng trong các trường nội trú tư nhân khác nhau, những người nộp đơn có các yêu cầu khác nhau: các điều kiện nhập học khác nhau, cấp thông qua, các chi tiết cụ thể của các kỳ thi, chi phí học tập, v.v. Có những trường trung học chỉ chấp nhận học sinh từ 13 tuổi, vì vậyHọc sinh tốt nghiệp tiểu học mười một tuổi cần phải trải qua việc chuẩn bị thêm cho kỳ thi tuyển sinh và chuyển đổi thành công sang trường trung học. Trong quá trình học tại các trường nội trú tư nhân trung bình của Anh, học sinh không chỉ tham gia vào sự phát triển học tập, mà giáo viên cũng phát triển tính cách của học sinh. Nhiều nhà nội trú uy tín và ưu tú của Vương quốc Anh có cơ sở hạ tầng phát triển riêng với các cơ sở thể thao.Hơn nữa, sinh viên có thể tham gia các vòng tròn và khóa học sáng tạo khác nhau tập trung vào nghệ thuật, kinh doanh, kinh tế, y học, v.v. Ngoài ra, các vòng tròn sáng tạo có thể bao gồm các loại sự kiện sau: nhà hát, giọng hát, vòng tròn nghệ thuật, cũng như các hội thảo thủ công và nhiềuhơn. Khi chọn một tổ chức giáo dục trung bình với nội trú, không cần thiết phải giới hạn tìm kiếm chỉ bằng một danh sách các tổ chức xếp hạng nhất.Sẽ hiệu quả hơn khi xem xét một danh sách lớn hơn các trường bao gồm top 30 hoặc thậm chí là top 100 của các trường nội trú tư nhân tốt nhất ở Vương quốc Anh.Đại đa số cung cấp các dịch vụ giáo dục chất lượng cao. Do các chuyên gia SMAPSE, bạn có thể chọn từ 100 trường tư thục, nơi sinh viên nước ngoài có thể có được giáo dục chất lượng cao. Thống kê chung về giáo dục ở Anh - xếp hạng, đặc sản, trường đại họcCác trường nội trú tốt nhất ở Anh - Bảng xếp hạng Smapse 2022
1 | Cardiff Sixth Form College | 2 | Trường Sevenoaks | 3 | Trường Cao đẳng Nữ hoàng Ethelburga | 4 | Đại học Brighton | 5 | Đại học Khoa học và Toán học Quốc gia NMSC | 6 | Cao đẳng Concord | 7 | Trường Westbourne | 8 | Đại học Wellington | 9 | Trường Rossall | 10 | Đại học của D'Averbroeck | 11 | Đại học Dulwich | 12 | Trường đại học Fettes | 13 | Trường Stonar | 14 | Trường Cao đẳng Wycliffe | 15 | Trường Lucton | 16 | Trường King Canterbury | 17 | Trường ACS Cobham | 18 | Ngôi nhà GRAPWOOD | 19 | Trường Uppingham | 20 | Đại học Scarborough | 21 | Đại học King St Michael Lừa | 22 | Trường Mill Hill | 23 | Trường học Windermere | 24 | Đại học Clifton | 25 | Trường cầu lông | 26 | Trường Oakham | 27 | Trường Oundle | 28 | Trường học Stowe | 29 | Đại học Cheltenham | 30 | Trường Bromsgrove | 31 | Trường Sidcot | 32 | Đại học Park trước | 33 | Trường Millfield | 34 | Trường Oswestry | 35 | Trường Caterham | 36 | Thành phố Luân Đôn, Trường Freemen | 37 | Trường Buckswood | 38 | Brooke House College | 39 | Trường Taunton | 40 | St Clare's Oxford | 41 | Trường học Repton | 42 | Trường học Hoàng gia Russell | 43 | King Ely | 44 | LEYS Cambridge | 45 | Công viên Leighton | 46 | Trường Bedford | 47 | Hội trường Fyling | 48 | Trường Bệnh viện Hoàng gia |
Các trường nội trú tốt nhất ở Anh và Vương quốc Anh 2022
№ | A/a* % | Tên | Day/Board | Boy/Girl | Ngày GBP | Hội đồng quản trị GBP |
---|
1 | 88.92 | Trường Westminster | Cả hai | Co -ed (con trai chỉ 7-16) | 29,709 | 39,252 | 2 | 88.68 | Cardiff Sixth Form College | Cả hai | Co -ed (con trai chỉ 7-16) | 16,600 | 42,750 | 3 | 83.54 | Cardiff Sixth Form College | Cả hai | Co -ed (con trai chỉ 7-16) | 21,000 | 42,000 | 4 | 83.06 | Cardiff Sixth Form College | Cả hai | Co -ed (con trai chỉ 7-16) | 24,420 | 44,460 | 5 | 81.43 | Cardiff Sixth Form College | Cả hai | Co -ed (con trai chỉ 7-16) | 14,280 | 39,900 | 6 | 71.25 | Cardiff Sixth Form College | Cả hai | Co -ed (con trai chỉ 7-16) | 14,000 | 34,500 | 7 | 64.12 | Cardiff Sixth Form College | Cả hai | Co -ed (con trai chỉ 7-16) | 18,279 | 30,816 | 8 | 64.11 | Trường Oundle | Cả hai | Co -ed (con trai chỉ 7-16) | 23,505 | 36,690 | 9 | 61.74 | Cardiff Sixth Form College | Cả hai | Co -ed (con trai chỉ 7-16) |
| 37,815 | 10 | 60.87 | Cardiff Sixth Form College | Cả hai | Co -ed (con trai chỉ 7-16) | 22,437 | 35,760 | 11 | 60.00 | Cardiff Sixth Form College | Cả hai | Co -ed (con trai chỉ 7-16) | 30,375 | 41,580 | 12 | 59.06 | Trường Caterham | Cả hai | Co -ed (con trai chỉ 7-16) | 18,900 | 36,570 | 13 | 58.33 | Cardiff Sixth Form College | Cả hai | Co -ed (con trai chỉ 7-16) | 28,950 | 43,428 | 14 | 58.22 | Cardiff Sixth Form College | Cả hai | Co -ed (con trai chỉ 7-16) | 25,266 | 37,263 | 15 | 55.71 | Cardiff Sixth Form College | Cả hai | Co -ed (con trai chỉ 7-16) | 18,075 | 32,280 | 16 | 54.80 | Cardiff Sixth Form College | Cả hai | Co -ed (con trai chỉ 7-16) | 26,313 | 37,590 | 17 | 54.17 | Cardiff Sixth Form College | Cả hai | Co -ed (con trai chỉ 7-16) | 27,060 | 38,940 | 18 | 53.71 | Cardiff Sixth Form College | Cả hai | Co -ed (con trai chỉ 7-16) | 29,000 |
| 19 | 53.40 | Cardiff Sixth Form College | Cả hai | Co -ed (con trai chỉ 7-16) | 19,839 | 31,923 | 20 | 53.37 | Cardiff Sixth Form College | Cả hai | Co -ed (con trai chỉ 7-16) | 23,850 | 38,700 | 21 | 53.19 | Cardiff Sixth Form College | Cả hai | Co -ed (con trai chỉ 7-16) | 27,723 | 36,420 | 22 | 53.00 | Cardiff Sixth Form College | Cả hai | Co -ed (con trai chỉ 7-16) | 23,310 | 35,850 | 23 | 52.01 | Cardiff Sixth Form College | Cả hai | Co -ed (con trai chỉ 7-16) | 16,800 | 37,500 | 24 | 51.14 | Cardiff Sixth Form College | Cả hai | Co -ed (con trai chỉ 7-16) | 24,600 | 37,413 | 25 | 51.00 | Cardiff Sixth Form College | Cả hai | Co -ed (con trai chỉ 7-16) | 20,910 | 33,345 | 26 | 49.50 | Cardiff Sixth Form College | Cả hai | Co -ed (con trai chỉ 7-16) | 18,990 | 36,300 | 27 | 48.51 | Đại học Cheltenham | Cả hai | Co -ed (con trai chỉ 7-16) | 28,575 | 37,770 | 28 | 48.43 | Cardiff Sixth Form College | Cả hai | Co -ed (con trai chỉ 7-16) | 15,060 | 33,660 | 29 | 48.06 | Cardiff Sixth Form College | Cả hai | Co -ed (con trai chỉ 7-16) | 18,801 | 31,464 | 30 | 47.66 | King Ely | Cả hai | Co -ed (con trai chỉ 7-16) | 21,459 | 39,441 |
Co-ed | Tên | DAY/BOARD | BOY/GIRL | Ngày GBP | Hội đồng quản trị GBP | Trường Westminster |
---|
36.7 | Cả hai | Cả hai | Co -ed (con trai chỉ 7-16) | 14,010 | 35,850 | 11 | 36.5 | Cardiff Sixth Form College | Cả hai | Co -ed (con trai chỉ 7-16) | 21,975 | 37,050 | 17 | 34.1 | Cardiff Sixth Form College | Cả hai | Co -ed (con trai chỉ 7-16) | 27,000 | 37,890 | 16 | 32.1 | Cardiff Sixth Form College | Co-ed | Co -ed (con trai chỉ 7-16) | 27,540 |
| 14 | 31.0 | Cardiff Sixth Form College | Cả hai | Co -ed (con trai chỉ 7-16) | 18,990 | 34,533 | 12 | 28.0 | Trường Buckswood | Cả hai | Co -ed (con trai chỉ 7-16) | 13,950 | 29,700 | 18 |
№ | A/a* % | Tên | Day/Board | Boy/Girl | Ngày GBP | Hội đồng quản trị GBP |
---|
1 | 95.80 | Trường Westminster | Cả hai | Co -ed (con trai chỉ 7-16) |
| 43,335 | 2 | 95.30 | Cardiff Sixth Form College | Cả hai | Co -ed (con trai chỉ 7-16) | 26,556 | 39,966 | 3 | 87.00 | Cardiff Sixth Form College | Cả hai | Co -ed (con trai chỉ 7-16) | 33,636 | 44,835 | 4 | 84.90 | Cardiff Sixth Form College | Cả hai | Co -ed (con trai chỉ 7-16) |
| 41,7 | 5 | 82.00 | Cardiff Sixth Form College | Cả hai | Co -ed (con trai chỉ 7-16) | 21,24 | 41,55 | 6 | 80.20 | Cardiff Sixth Form College | Cả hai | Co -ed (con trai chỉ 7-16) | 21,6 | 44,07 | 7 | 80.00 | Cardiff Sixth Form College | Cả hai | Co -ed (con trai chỉ 7-16) | 14,337 | 34,575 | 8 | 75.00 | Trường Bedford | Cả hai | Co -ed (con trai chỉ 7-16) | 20,949 | 35,43 | 9 | 73.30 | Cardiff Sixth Form College | Cả hai | Co -ed (con trai chỉ 7-16) | 31,8 | 40,125 | 10 | 72.30 | Cardiff Sixth Form College | Cả hai | Co -ed (con trai chỉ 7-16) | 14,205 | 34,485 | 11 | 70.00 | Cardiff Sixth Form College | Cả hai | Co -ed (con trai chỉ 7-16) | 25,125 | 37,35 | 12 | 65.80 | Cardiff Sixth Form College | Cả hai | Co -ed (con trai chỉ 7-16) | 16,599 | 34,167 |
Co-ed | Đại học quốc tế Oxford | Tên | Day/Board | Boy/Girl | Ngày GBP | Hội đồng quản trị GBP |
---|
1 | 92.11 | Cardiff Sixth Form College | Cả hai | Co -ed (con trai chỉ 7-16) | 23,375 | 44,750 | 2 | 90.28 | Cardiff Sixth Form College | Cả hai | Co -ed (con trai chỉ 7-16) | 17,700 | 46,450 | 3 | 85.35 | Cardiff Sixth Form College | Co-ed | Co -ed (con trai chỉ 7-16) | 27,831 |
| 4 | 83.54 | Trường Westminster | Cả hai | Co -ed (con trai chỉ 7-16) | 31,491 | 41,607 | 5 | 83.52 | Cardiff Sixth Form College | Cả hai | Co -ed (con trai chỉ 7-16) | 14,709 | 41,900 | 6 | 82.40 | Cardiff Sixth Form College | Co-ed | Co -ed (con trai chỉ 7-16) | 18,939 |
| 7 | 82.14 | Cardiff Sixth Form College | Cả hai | Co -ed (con trai chỉ 7-16) | 25,908 | 38,991 | 8 | 82.00 | Cardiff Sixth Form College | Cả hai | Co -ed (con trai chỉ 7-16) | 14,500 | 40,500 | 9 | 81.51 | Trường Westminster | Cả hai | Co -ed (con trai chỉ 7-16) |
| 41,709 | 10 | 81.20 | Cardiff Sixth Form College | Co-ed | Co -ed (con trai chỉ 7-16) | 18,939 |
| 11 | 80.93 | Cardiff Sixth Form College | Cả hai | Co -ed (con trai chỉ 7-16) | 25,410 | 50,040 | 12 | 80.60 | Cardiff Sixth Form College | Cả hai | Co -ed (con trai chỉ 7-16) | 30,270 | 40,350 | 13 | 80.30 | Cardiff Sixth Form College | Cả hai | Co -ed (con trai chỉ 7-16) |
| 42,501 | 14 | 79.37 | Cardiff Sixth Form College | Co-ed | Co -ed (con trai chỉ 7-16) | 22,335 |
| 15 | 79.15 | Cardiff Sixth Form College | Co-ed | Co -ed (con trai chỉ 7-16) | 17,994 |
| 16 | 78.41 | Cardiff Sixth Form College | Co-ed | Co -ed (con trai chỉ 7-16) | 20,745 |
| 17 | 77.82 | Cardiff Sixth Form College | Co-ed | Co -ed (con trai chỉ 7-16) | 22,595 |
| 18 | 77.67 | Cardiff Sixth Form College | Co-ed | Co -ed (con trai chỉ 7-16) | 17,733 |
| 19 | 77.65 | Cardiff Sixth Form College | Co-ed | Co -ed (con trai chỉ 7-16) | 16,089 |
| 20 | 77.49 | Cardiff Sixth Form College | Cả hai | Co -ed (con trai chỉ 7-16) | 28,590 | 40,140 | 21 | 77.14 | Cardiff Sixth Form College | Co-ed | Co -ed (con trai chỉ 7-16) | 19,212 |
| 22 | 76.53 | Cardiff Sixth Form College | Ngày | Cô gái | 20,802 |
| 23 | 76.15 | Trường trung học South Hampstead | Ngày | Cô gái | 19,494 |
| 24 | 75.84 | Trường trung học South Hampstead | Ngày | Haberdashers 'Aske's Boys' School, Elstree | 21,159 |
| 25 | 75.82 | Những cậu bé | Ngày | Trường cao cấp | 21,600 |
| 26 | 75.28 | Co-ed | Ngày | Haberdashers 'Aske's Boys' School, Elstree | 21,526 |
| 27 | 75.21 | Những cậu bé | Ngày | Cô gái | 13,338 |
| 28 | 74.89 | Trường trung học South Hampstead | Ngày | Haberdashers 'Aske's Boys' School, Elstree | 21,090 |
| 29 | 74.61 | Những cậu bé | Ngày | Haberdashers 'Aske's Boys' School, Elstree | 12,930 |
| 30 | 74.18 | Những cậu bé | Ngày | Cô gái | 19,311 |
|
Trường trung học South Hampstead
Haberdashers 'Aske's Boys' School, Elstree | Những cậu bé | DAY/BOARD | BOY/GIRL | Trường cao cấp | Co-ed | Trường học của Merchant Taylors |
---|
43.0 | Vua Edward VI Trường trung học dành cho nữ | Ngày | Cô gái | 23,531 |
| 31 | 42.8 | Trường trung học South Hampstead | Ngày | Haberdashers 'Aske's Boys' School, Elstree | 22,995 |
| 54 | 42.7 | Những cậu bé | Trường cao cấp | Cô gái | 30,39 | 44,79 | 27 | 41.6 | Trường trung học South Hampstead | Trường cao cấp | Haberdashers 'Aske's Boys' School, Elstree | 21,24 | 41,55 | 24 | 41.3 | Những cậu bé | Trường cao cấp | Trường cao cấp | 28,413 | 43,353 | 235 | 41.3 | Co-ed | Trường cao cấp | Trường cao cấp | 25,185 | 39,312 | 50 | 41.2 | Trường trung học South Hampstead | Trường cao cấp | Trường cao cấp | 31,14 | 42,63 | 125 | 40.3 | Co-ed | Ngày | Haberdashers 'Aske's Boys' School, Elstree | 14,091 |
| 99 | 40.3 | Những cậu bé | Ngày | Cô gái | 18,885 |
| 21 | 40.3 | Trường trung học South Hampstead | Trường cao cấp | Trường cao cấp | 20,598 | 40,365 | 20 | 40.1 | Những cậu bé | Trường cao cấp | Trường cao cấp | 17,94 | 40,155 | 69 | 39.4 | Co-ed | Trường cao cấp | Trường cao cấp | 30,87 | 37,2 | 61 | 39.0 | Co-ed | Trường cao cấp | Trường cao cấp | 27,435 | 37,215 | 49 | 39.0 | Co-ed | Trường cao cấp | Trường cao cấp | 20,48 | 42,626 | 89 | 39.0 | Co-ed | Trường cao cấp | Trường cao cấp | 14,97 | 37,95 | 20 | 39.0 | Co-ed | Trường cao cấp | Trường cao cấp | 27,084 | 41,145 | 53 | 38.1 | Co-ed | Trường cao cấp | Cô gái | 26,51 | 44,88 |
| 38.0 | Trường trung học South Hampstead | Ngày | Trường cao cấp | 14,815 |
| 23 | 38.0 | Co-ed | Ngày | Trường cao cấp | 25,9 |
| 30 | 38.0 | Co-ed | Trường cao cấp | Trường cao cấp | 34,218 | 41,406 |
| 38.0 | Co-ed | Trường cao cấp | Trường cao cấp |
| 39,693 | 22 | 37.8 | Co-ed | Ngày | Trường cao cấp | 25,5 |
| 24 | 37.7 | Co-ed | Trường cao cấp | Trường cao cấp | 32,28 | 40,35 | 32 | 37.6 | Co-ed | Ngày | Trường cao cấp | 32,16 |
| 77 | 37.5 | Co-ed | Trường cao cấp | Trường cao cấp | 27,81 | 39,03 | 21 | 37.0 | Co-ed | Trường cao cấp | Trường cao cấp | 22,83 | 37,8 |
| 37.0 | Co-ed | Trường cao cấp | Trường cao cấp | 25,59 | 39,165 | 39 | 37.0 | Co-ed | Trường cao cấp | Trường cao cấp | 28,76 | 49,79 | 65 | 37.0 | Co-ed | Ngày | Trường cao cấp | 26,92 |
| 56 | 37.0 | Co-ed | Trường cao cấp | Haberdashers 'Aske's Boys' School, Elstree | 20,949 | 35,43 | 21 | 36.6 | Những cậu bé | Ngày | Trường cao cấp | 27,5 |
| 30 | 36.4 | Co-ed | Trường cao cấp | Trường cao cấp | 20,88 | 38,88 | 26 | 36.3 | Co-ed | Trường cao cấp | Trường cao cấp | 19,05 | 33,315 | 40 | 36.0 | Co-ed | Trường cao cấp | Trường cao cấp | 26,375 | 48,9 | 35 | 35.9 | Co-ed | Trường cao cấp | Trường cao cấp | 21,585 | 34,995 | 31 | 35.8 | Co-ed | Trường cao cấp | Trường cao cấp | 32,382 | 40,467 | 83 | 35.3 | Co-ed | Trường cao cấp | Trường cao cấp | 15,741 | 32,277 | 28 | 35.2 | Co-ed | Ngày | Trường cao cấp | 27,966 |
|
| 35.0 | Co-ed | Trường cao cấp | Trường cao cấp | 15,939 | 37,92 | 64 | 35.0 | Co-ed | Trường cao cấp | Trường cao cấp | 14,43 | 36,84 | 22 | 34.1 | Co-ed | Trường cao cấp | Trường cao cấp | 24 | 35,55 | 49 |
Co-ed
Trường học của Merchant Taylors | Vua Edward VI Trường trung học dành cho nữ | Những cậu bé | Day/Board | Boy/Girl | Trường cao cấp | Co-ed |
---|
1 | 98.61 | Trường học của Merchant Taylors | Trường cao cấp | Co-ed | 31,491 | 41,607 | 2 | 97.60 | Trường học của Merchant Taylors | Vua Edward VI Trường trung học dành cho nữ | Cô gái | 30,270 | 40,350 | 3 | 96.66 | Trường trung học South Hampstead | Trường cao cấp | Haberdashers 'Aske's Boys' School, Elstree | 25,908 | 38,991 | 4 | 94.97 | Những cậu bé | Trường cao cấp | Cô gái | 28,590 | 40,140 | 5 | 93.93 | Trường trung học South Hampstead | Trường cao cấp | Trường cao cấp | 25,410 | 50,040 | 6 | 92.98 | Co-ed | Vua Edward VI Trường trung học dành cho nữ | Haberdashers 'Aske's Boys' School, Elstree |
| 42,501 | 7 | 92.52 | Những cậu bé | Trường cao cấp | Haberdashers 'Aske's Boys' School, Elstree | 31,587 | 42,105 | 8 | 90.30 | Những cậu bé | Trường cao cấp | Cô gái | 29,280 | 43,170 | 9 | 87.00 | Những cậu bé | Trường cao cấp | Trường cao cấp | 27,585 | 42,084 | 10 | 86.95 | Co-ed | Vua Edward VI Trường trung học dành cho nữ | Haberdashers 'Aske's Boys' School, Elstree |
| 41,709 | 11 | 86.51 | Những cậu bé | Trường cao cấp | Haberdashers 'Aske's Boys' School, Elstree | 20,655 | 41,145 | 12 | 84.38 | Những cậu bé | Trường cao cấp | Trường cao cấp | 14,709 | 41,900 | 13 | 83.94 | Co-ed | Trường cao cấp | Haberdashers 'Aske's Boys' School, Elstree | 21,246 | 44,346 | 14 | 83.54 | Những cậu bé | Trường cao cấp | Cô gái | 29,115 | 39,150 | 15 | 83.05 | Co-ed | Trường cao cấp | Cô gái | 18,375 | 30,285 | 16 | 83.00 | Trường trung học South Hampstead | Trường cao cấp | Trường cao cấp | 30,375 | 41,580 | 17 | 82.54 | Co-ed | Vua Edward VI Trường trung học dành cho nữ | Haberdashers 'Aske's Boys' School, Elstree |
| 40,125 | 18 | 82.00 | Những cậu bé | Trường cao cấp | Cô gái | 29,745 | 39,885 | 19 | 81.93 | Co-ed | Trường cao cấp | Trường cao cấp | 19,194 | 32,985 | 20 | 81.71 | Co-ed | Trường cao cấp | Haberdashers 'Aske's Boys' School, Elstree | 20,640 | 40,140 | 21 | 80.91 | Những cậu bé | Trường cao cấp | Cô gái | 20,976 | 34,776 | 22 | 79.42 | Co-ed | Trường cao cấp | Trường cao cấp | 24,270 | 37,890 | 23 | 79.35 | Co-ed | Trường cao cấp | Trường cao cấp | 18,885 | 32,985 | 24 | 77.89 | Co-ed | Trường cao cấp | Trường cao cấp | 19,620 | 38,760 | 25 | 77.69 | Co-ed | Vua Edward VI Trường trung học dành cho nữ | Cô gái |
| 39,372 | 26 | 77.35 | Trường đại học đại học | Trường cao cấp | Cô gái | 16,836 | 38,985 | 27 | 77.08 | Co-ed | Trường cao cấp | Trường cao cấp | 23,088 | 36,798 | 28 | 76.70 | Co-ed | Trường cao cấp | Cô gái | 19,905 | 40,185 | 29 | 76.56 | Co-ed | Trường cao cấp | Co-ed | 19,800 | 35,550 | 30 | 74.80 | Trường học của Merchant Taylors | Trường cao cấp | Trường cao cấp | 20,532 | 33,402 |
Co-ed
Trường học của Merchant Taylors | Vua Edward VI Trường trung học dành cho nữ | Những cậu bé | Day/Board | Boy/Girl | Ngày GBP | Hội đồng quản trị GBP |
---|
1 | 93.90 | Trường Tu viện Wycombe | Nội trú | Cô gái | 30,945 | 41,25 | 2 | 90.30 | Trường Woldingham | Cả hai | Cô gái | 25,5 | 42,21 | 3 | 88.60 | Trường Woldingham | Cả hai | Cô gái | 21,918 | 36,339 | 4 | 85.00 | Trường Woldingham | Cả hai | Cô gái | 19,775 | 32,865 | 5 | 85.00 | Trường Woldingham | Cả hai | Cô gái | 31,305 | 42,09 | 6 | 84.30 | Trường Woldingham | Cả hai | Cô gái | 30,39 | 44,79 | 7 | 83.00 | Trường Woldingham | Nội trú | Cô gái |
| 40,848 | 8 | 81.00 | Trường Woldingham | Cả hai | Cô gái | 17,373 | 36,007 | 9 | 79.00 | Trường Woldingham | Cả hai | Trường của St Swithun | 18,696 | 34,524 | 10 | 79.00 | Trường St Catherine, Bramley | Cả hai | Cô gái | 17,43 | 40,5 | 11 | 79.00 | Trường Woldingham | Cả hai | Cô gái | 23,25 | 36,75 | 12 | 78.00 | Trường Woldingham | Cả hai | Cô gái | 18,45 | 34,77 | 13 | 78.00 | Trường Woldingham | Cả hai | Cô gái | 19,5 | 33,69 | 14 | 77.50 | Trường Woldingham | Cả hai | Cô gái | 24,195 | 37,98 | 15 | 77.20 | Trường của St Swithun | Cả hai | Trường của St Swithun | 17,055 | 29,415 | 16 | 76.00 | Trường St Catherine, Bramley | Cả hai | Cô gái | 20,28 | 40,965 | 17 | 75.00 | Trường của St Swithun | Cả hai | Cô gái | 19,74 | 42,81 | 18 | 74.80 | Trường của St Swithun | Cả hai | Cô gái | 23,76 | 39,51 | 19 | 73.30 | Trường của St Swithun | Cả hai | Cô gái |
|
| 20 | 72.50 | Trường của St Swithun | Cả hai | Cô gái | 14,595 | 32,286 | 21 | 72.00 | Trường của St Swithun | Cả hai | Cô gái | 25,11 | 41,775 | 22 | 71.00 | Trường St Catherine, Bramley | Cả hai | Cô gái | 18,3 | 30,75 | 23 | 70.00 | Trường học Downe | Cả hai | Đại học dành cho phụ nữ Cheltenham | 31,08 | 37,77 | 24 | 69.00 | Trường Benenden | Cả hai | Cô gái | 17,52 | 41,355 | 25 | 67.80 | St Mary's School - Cambridge | Cả hai | Cô gái | 27,12 | 37,65 | 26 | 65.80 | Trường Bruton dành cho Girls | Cả hai | Girls (Co -ed 3 - 7) | 16,599 | 34,167 | 27 | 65.00 | Trường cầu lông | Cả hai | Cô gái | 24 | 38,85 | 28 | 64.00 | Trường Mayfield | Cả hai | Cô gái | 19,278 | 33,198 | 29 | 60.00 | Đại học St Francis | Cả hai | Cô gái | 22,335 | 39,165 |
Trường Nữ hoàng Margaret - York
Trường St George - Ascot | Trường Rye St Antony | Girls (Co -ed 3 - 11) | Day/Board | Boy/Girl | Ngày GBP | Hội đồng quản trị GBP |
---|
1 | 88.68 | Trường Headington | Cả hai | Trường học của Malvern St James | 16,600 | 42,750 | 2 | 83.54 | Cô gái Sherborne | Cả hai | Trường học của Malvern St James | 21,000 | 42,000 | 3 | 81.43 | Cô gái Sherborne | Cả hai | Trường học của Malvern St James | 14,280 | 39,900 | 4 | Cô gái Sherborne | Trường hội trường Tudor | Cả hai | Trường học của Malvern St James | 29,000 | 45,000 | 4 | 58.33 | Cô gái Sherborne | Cả hai | Trường học của Malvern St James | 28,950 | 43,428 | 5 | 54.17 | Cô gái Sherborne | Cả hai | Trường học của Malvern St James | 27,060 | 38,940 | 6 | 53.71 | Cô gái Sherborne | Cả hai | Trường học của Malvern St James | 29,000 |
| 7 | 53.37 | Cô gái Sherborne | Cả hai | Trường học của Malvern St James | 23,850 | 38,700 | 8 | 47.21 | Cô gái Sherborne | Cả hai | Trường học của Malvern St James | 15,900 | 39,990 | 9 | 44.09 | Cô gái Sherborne | Cả hai | Trường học của Malvern St James | 26,490 | 41,775 | 10 | 42.55 | Cô gái Sherborne | Cả hai | Trường học của Malvern St James | 12,600 | 30,300 | 11 | 39.29 | Cô gái Sherborne | Cả hai | Trường học của Malvern St James | 24,990 | 44,775 | 12 | 32.94 | Cô gái Sherborne | Trường hội trường Tudor | Trường học của Malvern St James | 28,305 |
| 13 | 31.01 | Cô gái Sherborne | Cả hai | Trường học của Malvern St James | 27,060 | 43,704 | 14 | 30.53 | Cô gái Sherborne | Cả hai | Trường học của Malvern St James | 12,750 |
| 15 | 30.50 | Cô gái Sherborne | Cả hai | Trường học của Malvern St James | 24,000 | 48,000 | 16 | 29.75 | Cô gái Sherborne | Cả hai | Trường học của Malvern St James | 21,000 | 48,000 | 17 | 28.65 | Cô gái Sherborne | Cả hai | Trường học của Malvern St James | 18,000 | 36,900 | 18 | 24.86 | Cô gái Sherborne | Cả hai | Trường học của Malvern St James | 24,990 | 49,980 | 19 | 24.83 | Cô gái Sherborne | Cả hai | Trường học của Malvern St James | 23,000 | 50,500 | 20 | 20.93 | Cô gái Sherborne | Trường hội trường Tudor | Trường học của Malvern St James | 16,050 |
| 21 | 16.39 | Cô gái Sherborne | Cả hai | Trường học của Malvern St James |
|
|
Cô gái Sherborne
1 | Trường hội trường Tudor | 2 | Trường trung học hoàng gia | 3 | Trường Nữ hoàng Anne | 4 | Cô gái Sherborne | 5 | Trường hội trường Tudor | 6 | Trường trung học hoàng gia | 7 | Cô gái Sherborne | 8 | Cô gái Sherborne | 9 | Trường hội trường Tudor |
Trường trung học hoàng gia
1 | Trường Headington | 2 | Trường hội trường Tudor | 3 | Cô gái Sherborne | 4 | Trường hội trường Tudor | 5 | Trường trung học hoàng gia | 6 | Trường Nữ hoàng Anne | 7 | Trường Farlington | 8 | Trường học Moreton Hall | 9 | Girls (Co -ed 3 - 13) | 10 | Harrogate Ladies 'College | 11 | Cô gái Sherborne | 12 | Trường hội trường Tudor | 13 | Trường trung học hoàng gia | 14 | Trường Nữ hoàng Anne | 15 | Trường Farlington | 16 | Trường học Moreton Hall | 17 | Girls (Co -ed 3 - 13) | 18 | Harrogate Ladies 'College | 19 | Cô gái Sherborne | 20 | Cô gái Sherborne | 21 | Trường hội trường Tudor |
Trường trung học hoàng gia
Trường Nữ hoàng Anne | Trường Farlington |
---|
Trường học Moreton Hall | Girls (Co -ed 3 - 13) |
---|
Harrogate Ladies 'College | Trường học Queenswood |
---|
Haberdashers 'Monmouth School for Girls | Girls (CO-ED Mẫu thứ 6) |
---|
Trường Heathfield - Ascot | Trường Masonic Hoàng gia dành cho các cô gái |
---|
Trường Godolphin
1 | Trường hội trường Tudor | 2 | Trường trung học hoàng gia | 3 | Cô gái Sherborne | 4 | Trường hội trường Tudor | 5 | Trường trung học hoàng gia | 6 | Trường Nữ hoàng Anne | 7 | Trường Farlington | 8 | Trường học Moreton Hall | 9 | Trường Công viên Kensington | 10 | Trường học Harrow | 11 | Cao đẳng mèo London | 12 | David Game College London | 13 | Hurtwood House School | 14 | Trường tư thục Brentwood | 15 | Bellerbys College London | 16 | Trường Caterham | 17 | Trường cộng đồng quốc tế | 18 | TASIS Trường quốc tế Mỹ ở Anh | 19 | Thành phố Luân Đôn, Trường Freemen | 20 | Đại học Dulwich | 21 | Đại học Ashbourne | 22 | Đại học Epsom | 23 | Trường học Hoàng gia Russell | 24 | Đại học độc lập Rochester | 25 | Giá trị trường học | 26 | Trường học Felsted | 27 | Trường tư nhân Queenswood | 28 | Trường LVS Ascot | 29 | Trường tư thục Eaton Square London | 30 | Cambridge Tutors College | 31 | Marymount International School London | 32 | Trường St Christopher Letchworth | 33 | Trường tư thục của vua Edward |
Các trường đại học kinh tế tốt nhất ở Anh 2022 |Hoàn thành hướng dẫn đại học
Thứ hạng | Tổ chức | Tiêu chuẩn nhập cảnh | Sự hài lòng của sinh viên | Chất lượng nghiên cứu | Cường độ nghiên cứu | Triển vọng tốt nghiệp | Tổng điểm | 1 | Cambridge | 223 |
| 15401 | 0.71 | 94 | 100 | 2 | Oxford | 213 |
| 16132 | 0.86 | 84 | 97.6 | 3 | St Andrew | 216 | 13971 | 33635 | 0.66 | 93 | 96.6 | 4 | Warwick | 173 | 43191 | 15036 | 0.8 | 93 | 95.3 | 5 | Trường Kinh tế London | 178 | 27089 | 20149 | 0.92 | 90 | 94.3 | 6 | Glasgow | 188 | 35490 | 31444 | 0.79 | 91 | 93.9 | 7 | Durham | 199 | 31472 | 44319 | 0.52 | 90 | 93.9 | 8 | Strathclyde | 201 | 42826 | 42795 | 0.82 | 79 | 93.8 | 9 | Đại học London | 175 | 28915 | 28550 | 0.82 | 85 | 93.8 | 10 | Bồn tắm | 175 | 33298 | 44230 | 0.75 | 90 | 93.6 | 11 | Leeds | 171 | 44320 | 43160 | 0.75 | 88 | 93.4 | 12 | Nottingham | 176 | 34394 | 44319 | 0.76 | 88 | 93.1 | 13 | Bristol | 172 | 44290 | 11749 | 0.74 | 84 | 93.1 | 14 | Exeter | 169 | 34029 | 28522 | 0.79 | 92 | 92.9 | 15 | Đại học King London | 195 | 30011 | 44533 | 0.79 | 78 | 92.2 | 16 | Loughborough | 148 | 42095 | 35462 | 0.8 | 87 | 92.2 | 17 | Aberdeen | 182 | 44200 | 17564 | 0.8 | 85 | 92 | 18 | Lancaster | 143 | 35125 | 42430 | 0.79 | 87 | 91.7 | 19 | York | 152 | 4 | 34001 | 0.61 | 86 | 91.3 | 20 | Edinburgh | 179 | 44442 | 41699 | 0.63 | 77 | 91.3 | 21 | Heriot-watt | 149 | 42095 | 27426 | 0.62 | 86 | 91.3 | 22 | Newcastle | 153 | 27820 | 26330 | 0.67 | 91 | 91.2 | 23 | Birmingham | 155 | 44442 | 28522 | 0.9 | 84 | 91.1 | 24 | Aston | 125 | 44320 | 44380 | 0.43 | 91 | 91 | 25 | Nữ hoàng Mary, Đại học London | 156 | 44259 | 35827 | 0.79 | 79 | 90.9 | 26 | Manchester | 169 | 44442 | 32540 | 0.74 | 79 | 90.8 | 27 | Stirling | 155 | 44412 | 35462 | 0.59 | 80 | 90.7 | 28 | Southampton | 143 | 36220 | 44379 | 0.78 | 86 | 90.7 | 29 | Liverpool | 140 | 44231 | 33635 | 0.53 | 85 | 90.5 | 30 | Royal Holloway, Đại học London | 123 | 35855 | 44503 | 0.63 | 87 | 90.4 | 31 | Surrey | 145 | 34029 | 44199 | 0.83 | 80 | 90.4 | 32 | Đại học SOAS của London | 159 | 32568 | 44379 | 0.72 | 81 | 90.2 | 33 | Sheffield | 147 | 35490 | 21217 | 0.57 | 85 | 90 | 34 | East Anglia (UEA) | 130 | 44652 | 44289 | 0.64 | 79 | 90 | 35 | Dundee | 166 | 33298 | 44257 | 0.65 | 81 | 89.7 | 36 | Cardiff | 153 | 27820 | 46813 | 0.56 | 76 | 89.6 | 37 | Swansea | 122 | 44381 | 34001 | 0.57 | 82 | 89.4 | 38 | Sussex | 134 | 34759 | 30713 | 0.73 | 80 | 89.4 | 39 | Nottingham Trent | 118 | 47209 | 23774 | 0.17 | 87 | 89.3 | 40 | Kent | 127 | 44200 | 11720 | 0.84 | 83 | 89.1 | 41 | Nữ hoàng, Belfast | 146 | 29646 | 32174 | 0.88 | 75 | 89 | 42 | Essex | 99 | 43191 | 45717 | 0.83 | 74 | 88.4 | 43 | Goldsmiths, Đại học London | 102 | 47209 | 44318 | 0.95 |
| 88.3 | 44 | Bangor |
| 44351 | 29618 | 0.7 | 71 | 88 | 45 | Ulster | 122 | 32203 | 34366 | 0.96 | 70 | 87.6 | 46 | Đọc | 124 | 28550 | 44503 | 0.61 | 73 | 87.6 | 47 | Salford | 111 | 11414 | 24139 | 0.22 |
| 87.5 | 48 | Hull | 115 | 35490 | 19756 | 0.46 | 80 | 87.4 | 49 | Coventry | 114 | 44231 | 44318 | 0.06 | 84 | 87.3 | 50 | Phía tây nước Anh, Bristol | 108 | 44287 | 21582 | 0.23 | 79 | 87.3 | 51 | Portsmouth | 108 | 44259 | 27061 | 0.31 | 79 | 87.3 | 52 | De Montfort | 95 | 44320 | 27061 | 0.33 | 82 | 87.2 | 53 | Huddersfield | 111 | 44290 | 16103 | 0.17 |
| 87.1 | 54 | Tr Leicester | 130 | 31107 | 21582 | 0.77 | 72 | 87.1 | 55 | Oxford Brookes | 117 | 44259 | 23774 | 0.19 | 76 | 86.8 | 56 | Plymouth | 117 | 44381 | 17564 | 0.6 | 72 | 86.6 | 57 | Buckingham | 130 | 44200 |
|
| 86 | 86.4 | 58 | MANCHESTER METROPOLITAN | 114 | 33298 | 44349 | 0.16 | 75 | 86 | 59 | Middlesex | 103 | 31472 | 26330 | 0.32 |
| 85.7 | 60 | Cardiff Metropolitan | 113 | 14336 |
|
| 81 | 85.6 | 61 | Hallam Sheffield | 104 | 34759 | 27426 | 0.25 | 72 | 85.6 | 62 | Trung tâm Lancashire | 46113 | 44288 | 0.22 | 67 | 85.6 | 63 | Hertfordshire | 90 | 44320 | 44318 | 0.09 | 76 | 85.4 | 64 | Bradford | 107 | 26359 | 30348 | 0.33 | 72 | 85.3 | 65 | Aberystwyth | 116 | 44443 | 19025 | 0.64 | 63 | 85.3 | 66 | Ngân hàng Nam Luân Đôn | 87 | 42095 |
|
| 87 | 84.7 | 67 | Keele | 96 | 44231 | 44288 | 0.54 | 67 | 84.4 | 68 | Greenwich | 112 | 41730 | 44228 | 0.19 | 66 | 84.3 | 69 | Thành phố, Đại học London | 128 | 3,97 | 2,44 | 0,53 | 58 | 84,3 | 70 | Đại học Brunel London | 107 | 3,77 | 2,2 | 0,9 | 66 | 84,3 | 71 | Thành phố Birmingham | 102 | 3,99 | 2,42 | 0,05 | 69 | 84,1 | 72 | Lincoln | 110 | 4,09 |
|
|
| 82,7 | 73 | Đông London | 76 | 4,55 | 2,26 | 0,06 | 60 | 82,6 | 74 | Leeds Beckett | 100 | 4 | 1,92 | 0,11 | 63 | 82,1 | 75 | Đô thị Luân Đôn | 97 | 4,26 |
|
| 65 | 81,8 | 76 | Kingston | 89 | 4,05 | 2,78 | 0,26 | 50 | 81,6 | 77 | Chester | 107 | 3,47 |
|
|
| 80,2 | 78 | Northampton | 84 | 3,89 |
|
| 51 | 77,8 |
Giáo dục trung học ở Anh
Xếp hạng thế giới | 1 |
---|
Sinh viên nước ngoài | 20% |
---|
Tuổi tối thiểu | 4 tuổi+ (tuổi 11-14) |
---|
Ngôn ngữ học phí | Tiếng Anh |
---|
Mức tiếng Anh tối thiểu | người mới bắt đầu & cao hơn (phụ thuộc vào trường học) |
---|
Học phí | £ 17.000-50.000 |
---|
Chi phí sinh hoạt (năm) | 10.000-25.000 bảng |
---|
Đối tượng bắt buộc | Tiếng Anh, Toán học, Khoa học |
---|
Chương trình học tập thông tin mùa hè
Tên | Nghĩa | Tương đương | Tối thiểu.tuổi tác | Thời lượng, năm years | Giai đoạn tiếp theo | Phí tổn |
---|
GCSE | Giấy chứng nhận chung về giáo dục trung học | Giáo dục trung học (không thành lập) | 14 | 1 trận2 | Một cấp độ | 15.000 USD+ |
---|
A-Levels | Trình độ cao | Giáo dục trung học (hoàn thành) | 16 | 2 | Trường đại học | 15.000 USD+ |
---|
Trình độ cao | Giáo dục trung học (hoàn thành) | Trường đại học | 14 | BTEC | Ban giáo dục kinh doanh và công nghệ | 15.000 USD+ |
---|
Trình độ cao | Giáo dục trung học (hoàn thành) | Giáo dục trung học (hoàn thành) | 17 | 1 | Trường đại học | 15.000 USD+ |
---|
Trình độ cao | Giáo dục trung học (hoàn thành) | Giáo dục trung học (hoàn thành) | 16 | 2 | Trường đại học | BTEC |
---|
Ban giáo dục kinh doanh và công nghệ | Giáo dục đặc biệt trung học | 2 trận3 | 17 | 1 | Trường đại học | BTEC |
---|
Ban giáo dục kinh doanh và công nghệ | Giáo dục đặc biệt trung học | 2 trận3 | 17,5 | 1 | Đại học/ Công việc | Chuẩn bị Oxbridge |
---|
Chuẩn bị cho Oxford và Cambridge | Vụ tú tài quốc tế | Vụ tú tài quốc tế | 14 | 18.000 USD+ | 18.000 USD+ | Foundation/ Pathway Year |
---|
Chuẩn bị Năm | Nhập học vào năm thứ nhất của trường đại học | 14.000 USD+ | NCUK | Hiệp hội phía Bắc | Đại học 2 năm | Đại học NCUK 2 năm |
---|
13.000 USD+
1 | Chuẩn bị đặc biệt (Medics/Toán/Kinh doanh) | 2 | Đào tạo chuyên ngành | 3 | - | 4 | không bắt buộc | 5 | 4.000 USD+ | 6 | Học tiếng Anh | 7 | Học tiếng Anh | 8 | Ngôn ngữ Trường học | 9 | 8 + | 10 | 6 tháng12 tháng | 11 | Trường học hoặc trường đại học | 12 | 8.000 USD+ | 13 | Top 35 trường tốt nhất ở Hoa Kỳ - 2022 bảng xếp hạng Smapse | 14 | Trường chuẩn bị phía bắc Broward | 15 | Học viện Phillips Andover | 16 | Trường King Storm New York | 17 | Trường trung học Công giáo Red Bank | 18 | Trường chuẩn bị Windermere | 19 | Trường học của Shattuck St Mary | 20 | Học viện Cheshire | 21 | Trường Cate | 22 | Trường Ross | 23 | Học viện Deerfield | 24 | Trường làng | 25 | Amerigo Los Angeles - Trường trung học Giám mục Montgomery | 26 | Trường web Webb | 27 | Kent School USA | 28 | Top 35 trường tốt nhất ở Hoa Kỳ - 2022 bảng xếp hạng Smapse | 29 | Trường chuẩn bị phía bắc Broward | 30 | Học viện Phillips Andover | 31 | Trường King Storm New York | 32 | Trường trung học Công giáo Red Bank | 33 | Trường chuẩn bị Windermere | 34 | Trường học của Shattuck St Mary | 35 | Học viện Cheshire |
Trường Cate
1 | Trường Ross | 2 | Học viện Deerfield | 3 | Trường làng | 4 | Amerigo Los Angeles - Trường trung học Giám mục Montgomery | 5 | Trường web Webb | 6 | Kent School USA | 7 | Trường Winchendon | 8 | Trường học Darlington | 9 | Trường trung học Công giáo Marian Amerigo Giáo dục Amerigo | 10 | Trường học Grier | 11 | Trường MacDuffie | 12 | Học viện mèo Boston | 13 | Trường Cambridge của Weston | 14 | Học viện Milton |
Amerigo Giáo dục Thung lũng Napa
1 | Học viện Do Thái Mỹ | 2 | Northfield Mount Hermon School | 3 | Mater Dei Trường trung học Công giáo San Diego Giáo dục | 4 | Trường chuẩn bị Đại học Mỹ Los Angeles | 5 | Trường Groton | 6 | Viện Trung ương Maine | 7 | Trường Lawrenceville | 8 | Học viện Grand River | 9 | Học viện Saint John Paul II | 10 | Bờ Bắc Chicago | 11 | Top 14 trường tốt nhất ở Thụy Sĩ 2022 | 12 | Đại học du leman |
Trường St. Georges Montreux Học viện Monte Rosa Answers: Lyceum Alpinum Zuoz Saint-Charles Collège et Lycée (05.07.2022) Trường học Mỹ Answers: HOCHALPINES ASSTITUT FTAN AG High Alpine Đại học Aiglon Thụy Sĩ (01.06.2022) Học viện Le Rosey Học viện Montana Zugerberg Trường đại học Champittet (15.01.2021) Trường Quốc tế Brillantmont Answers: Sống sót Montreux Ecole Pre Fleuri Top 12 trường tốt nhất ở Canada 2022
10 trường tốt nhất ở London là gì?
50 trường trung học hàng đầu của London.
Trường số 1 ở Anh là gì?
1) Đại học Oxford đạt được điểm số cao trên tất cả các chỉ số, Oxford là trường được xếp hạng cao nhất ở Anh về tỷ lệ khoa học sinh (vị trí thứ tám) và trích dẫn cho mỗi giảng viên (vị trí thứ 44).University of Oxford
Achieving high scores across all indicators, Oxford is the highest ranked school in the UK for faculty-student ratio (eighth place) and citations per faculty (44th place).
Khu vực nào ở London có trường học tốt nhất?
London nổi tiếng với hệ thống giáo dục hạng nhất.Đây là nhà của 2.311 trường tiểu học, trong đó 29% đã được cấp xếp hạng 'xuất sắc'.... Hot 100 2018 - Boroughs hàng đầu cho việc cung cấp giáo dục ..
Ngôi trường giàu nhất ở London là gì?
Các trường đắt nhất của London. |