1 bằng bao nhiêu mét

Mét ký hiệu là m là đơn vị đo chiều dài chuẩn quốc tế theo hệ đo lường SI được sử dụng rộng rải trên thế giới và tại Việt Nam. Mét thường dùng để đo chiều dài, chiều cao, chiều rộng.... của một vật thể hay quảng đường có kích thước ngắn và trung bình.

1 mét bằng bao nhiêu cm. 1 m bằng bao nhiêu mm, bằng bao nhiêu dm, bằng bao nhiêu inch, bằng bao nhiêu feet, bằng bao nhiêu km? Mời các bạn xem chi tiết bài viết sau đây.

Mét (trong tiếng anh là Metre) ký hiệu là m là đơn vị đo khoảng cách, độ dài tiêu chuẩn. Mét nằm trong Hệ đo lường quốc tế – SI và mét được định nghĩa bởi Văn phòng Cân đo Quốc tế là khoảng cách mà ánh sáng truyền trong chân không trong thời gian 1/299 792 458 giây.

Đơn vị đo lường là gì?

Như chúng ta đã biết đơn vị đo lường bao gồm rất nhiều loại. Bởi vì khi chúng ta cần cân, đo, đong, đếm vật gì thì đều có những đại lượng đo lường phù hợp.

Ví dụ bạn muốn cân xem con vịt này nặng bao nhiêu kg thì chúng ta có đơn vị đo khối lượng. Còn nếu bạn muốn biết miếng đất rộng bao nhiêu hét-ta thì chúng ta có đơn vị đo diện tích.

Vậy 1m bằng bao nhiêu cm?

Vậy thì 1m bằng bao nhiêu cm? Chúng ta có thể đối chiếu vào bằng đơn vị độ dài để có thể suy ra. Vì hai đơn vị nằm liền nhau thì cách nhau 10 lần (có thể bé hoặc lớn hơn).

Ví dụ: 1m = 10 dm.

1dm = 10 cm.

1m = 100 cm.

và ngược lại: 1cm = 0,01 m.

Khi đo lường người ta thường dùng từ m, dm, cm, mm để đo những vật có chiều dài, chiều ngang không quá lớn. Còn nếu độ dài quá lớn thì người ta dùng km, hm, dam đo để có những kết quả đo chính xác hơn. Cách đổi đơn vị đo của km, hm , dam đều giống cách đổi của dm, cm, mm. Nếu để ý chúng ta sẽ thấy nó có sự tương đồng nhất định.

Ví dụ: 1km = 10 hm.

1hm = 10 dam.

1km = 1000m.

1m = 0,001 km.

>> Tham khảo chi tiết: Bảng đơn vị đo độ dài 

1 mét bằng bao nhiêu milimet, centimet, inches, deximet, feet, kilomet?

Thứ tự các đơn vị đo độ dài sắp xếp từ nhỏ tới lớn sẽ là: mm < cm < inch < dm < ft < m < km, trong đó:

1 inch = 2.54 cm và 1 ft = 30.48 cm

Vậy: 1 m bằng bao nhiêu cm, dm, mm?

1m = 100 cm

1 m = 1000 mm

1m = 39.37 inches

1m = 10 dm

1m = 3.281 ft

1m = 0.001 km

Bảng tra cứu chuyển đổi từ m sang cm, inch, feet, km

MÉT

CM

INCH

FEET

KM

1

100

39.37

3.28

0.001

2

200

78.74

6.56

0.002

3

300

118.11

9.84

0.003

4

400

157.48

13.12

0.004

5

500

196.85

16.4

0.005

6

600

236.22

19.68

0.006

7

700

275.59

22.96

0.007

8

800

314.96

26.24

0.008

9

900

354.33

29.52

0.009

10

1000

393.7

32.8

0.01

Trên đây là các công thức tính quy đổi tính từ m sang cm, inch, feet, km, dm, mm cho các bạn học sinh tham khảo áp dụng các công thức vào học tập, vận dụng các dạng bài tập liên quan.

1 feet bằng bao nhiêu là vấn đề nhiều người thắc mắc. Để giúp bạn chuyển đổi đơn vị đo độ dài này sang những đơn vị khác, bài viết xin sẻ cách chuyển đổi feet ra các đơn vị đo độ dài khác.

Mục Lục

    1. Feet là gì? Tìm hiểu về đơn vị đo lường Feet

    Trước khi tìm hiểu cách quy đổi 1 feet bằng bao nhiêu, hãy cùng tìm hiểu feet là gì? Feet hay còn gọi là Foot, ký hiệu là ft, đôi khi có thêm dấu phẩy ở trên đầu. Feet là đơn vị đo chiều dài, tuy nhiên lại ít được sử dụng ở Việt Nam.

    Nếu bạn thường xuyên sử dụng đến những văn bản tiếng anh, việc gặp đơn vị do feet khá phổ biến. Chính vì thế, bạn cần tìm hiểu cách chuyển đổi 1 feet bằng bao nhiêu mm, cm, km…

    1 bằng bao nhiêu mét
    1 bằng bao nhiêu mét

    Feet hay còn gọi là Foot, ký hiệu là ft, là đơn vị đo chiều dài sử dụng phổ biến ở Anh, Mỹ

    Feet đã được sử dụng làm đơn vị đo lường trong suốt phần lớn lịch sử được ghi lại – bao gồm Hy Lạp cổ đại và Đế chế La Mã – và nguồn gốc tên foot được chấp nhận phổ biến là liên quan đến kích thước bàn chân trung bình của một người đàn ông trưởng thành. Ban đầu được chia thành mười sáu đơn vị thành phần, người La Mã cũng chia foot thành mười hai uncia – nguồn gốc của thuật ngữ inch theo tiếng Anh hiện đại.

    Feet tiếp tục được sử dụng trên khắp châu Âu trong gần hai nghìn năm qua, mặc dù thường có nhiều biến thể của quốc gia và khu vực. Tùy thuộc vào vị trí (và thời gian) mà thuật ngữ feet được sử dụng khác nhau giữa các vùng miền và quốc gia. Chiều dài 1 feet nằm trong khoảng từ 250 mm tới 335 mm và không phải lúc nào 1 feet cũng bằng 12 inches.

    Đơn vị này cũng được sử dụng phổ biến ở các nước nói tiếng Anh trên thế giới.Việc sử dụng feet giảm dần khi hầu hết các nước đã thông qua hệ mét, bắt đầu là Pháp vào cuối thế kỷ thứ 18.

    Feet Quốc tế: Năm 1958, Hoa Kỳ và các nước trong Khối Thịnh vượng chung Anh đã thống nhất chiều dài của Yard quốc tế bằng 0.9144 m. Do vậy Foot quốc tế bằng 1/3 yard bằng 0.3048 m.

    Xem thêm:

    Dặm là gì? Một dặm bằng bao nhiêu m, km?

    2. 1 feet bằng bao nhiêu mm, cm, m?  Được quy ước như thế nào?

    Theo quy định của quốc tế, một foot (feet) sẽ được quy đổi sang mm, cm, mm, inch, km như sau:

    • 1 feet (foot) = 0.3048 m
    • 1 feet (foot) = 30,48 cm
    • 1 feet (foot) = 304,8 mm
    • 1 feet (foot) = 0.0003048000 km
    • 1 feet (foot) = 12 inch

    3. Cách chuyển đổi đơn vị đo chiều dài feet sang những đơn vị đo lường khác

    Để giúp bạn chuyển đổi feet sang những đơn vị đo lường khác đơn giản và hiệu quả, bài viết xin chia sẻ cách chuyển đổi feer sang m, cm , mm đơn giản và chính xác.

    • Sử dụng công cụ trực tuyến của Google

    1 bằng bao nhiêu mét
    1 bằng bao nhiêu mét

    Bạn có thể sử dụng công cụ trực tuyến của Google để chuyển đổi feet sang những đơn vi đo độ dài khác

    Bạn chỉ cần truy cập vào Google và gõ vào ô tìm kiếm theo cú pháp “1 foot (feet) centimet (cm, m, mm)” hoặc “1 ft to cm, m, mm”. Google sẽ nhanh chóng trả kết quả chính xác cho bạn.

    • Sử dụng công cụ chuyển đổi bằng ConvertWorld

    ConvertWord là website hỗ trợ người dùng chuyển đổi các đơn vị đo lường trực tuyến khá nổi tiếng.

    – Đầu tiên bạn truy cập trang chuyển đổi ConvertWord

    Sau khi truy cập, bạn chọn mục Kích thước , chiều dài

    – Lựa chọn đơn vị muốn chuyển đổi thanh tùy chọn. Bạn chọn Foot (ft) để chuyển đổi foot (feet) cm, m, mm.

    Việc quy đổi 1 feet bằng bao nhiêu mét, cm, mm rất quan trọng và giúp những người thường xuyên phải tính toán và đo đạc thông tin có thể nắm được con số tiêu chuẩn. Bên cạnh đó, nếu bạn phải làm việc với nhiều đơn vị khác nhau như mét, inch, việc biết cách đổi mét sang cm, dm, mm cũng rất quan trọng. Khác một điều, việc đổi mét sang dm, cm, mm sẽ dễ dàng hơn so với việc chuyển đổi giữa các hệ đo lường khác nhau.

    Trên đây là thông tin chia sẻ 1 feet bằng bao nhiêu và cách chuyển đổi feet sang những đơn vị đo lường khác. Bài viết hi vọng đã đem đến những thông tin hữu ích cho bạn đọc.