Tụ điện là hệ hai

A, B – sai vì tụ điện là hệ thống gồm hai vật dẫn đặt gần nhau và ngăn cách nhau bằng một lớp cách điện. Dung dịch axit và dung dịch NaOH dẫn điện.

C – sai vì hai tấm gỗ khô không phải vật dẫn điện.

Câu 4. Cách tích điện cho tụ điện:

A. đặt tụ điện gần một nguồn điện.

B. cọ xát các bản tụ điện với nhau.

C. đặt tụ điện gần vật nhiễm điện.

D. nối hai bản của tụ điện với hai cực của nguồn điện.

Hiển thị đáp án  

Đáp án: D

Giải thích:

Cách tích điện cho tụ điện: nối hai bản của tụ điện với hai cực của nguồn điện.

Câu 5. Trong các nhận xét về tụ điện dưới đây, nhận xét nào sau đây là đúng?

A. Điện dung của tụ điện đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ điện.

B. Điện dung của tụ điện đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ điện, đơn vị của tụ điện là N.

C. Dưới một hiệu điện thế nhất định, tụ điện có điện dung nhỏ sẽ tích được điện tích lớn.

D. Hiệu điện thế càng lớn thì điện dung của tụ càng lớn.

Hiển thị đáp án  

Đáp án: A

Giải thích:

Điện dung của tụ điện đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ điện, đơn vị của tụ điện là F. Dưới một hiệu điện thế nhất định, tụ điện có điện dung lớn sẽ tích được điện tích lớn.

Câu 6. Điện dung của tụ điện được xác định bằng biểu thức:

A. C = QU.          

B.  C=QU.

C.  C=UQ.           

D. C =  2QU.

Hiển thị đáp án  

Đáp án: B

Giải thích:

Điện dung của tụ điện được xác định bằng biểu thức: C=QU  

Câu 7. Đơn vị điện dung là:

A. N.          

B. C.          

C. F.           

D. V.

Hiển thị đáp án  

Đáp án: C

Giải thích:

Đơn vị điện dung là F.

Câu 8. Fara là điện dung của một tụ điện mà

A. giữa hai bản tụ có hiệu điện thế 1V thì nó tích được điện tích 1 C.

B. giữa hai bản tụ có một hiệu điện thế không đổi thì nó được tích điện 1 C.

C. giữa hai bản tụ có điện môi với hằng số điện môi bằng 1.

D. khoảng cách giữa hai bản tụ là 1 mm.

Hiển thị đáp án  

Đáp án: A

Giải thích:

Fara là điện dung của một tụ điện mà giữa hai bản tụ có hiệu điện thế 1V thì nó tích được điện tích 1 C.

Câu 9. 1pF bằng

A. 10-9 F.             

B. 10-12 F.            

C. 10-6 F.              

D. 10-3 F.

Hiển thị đáp án  

Đáp án: B

Giải thích:

1 pF = 10-12 F.

Câu 10. Cặp số liệu ghi trên vỏ tụ điện cho biết điều gì?

A. Giá trị nhỏ nhất của điện dung và hiệu điện thế đặt vào hai cực của tụ.

B. Phân biệt được tên của các loại tụ điện.

C. Điện dung của tụ và giới hạn của hiệu điện thế đặt vào hai cực của tụ.

D. Năng lượng của điện trường trong tụ điện.

Hiển thị đáp án  

Đáp án: C

Giải thích:

Cặp số liệu ghi trên vỏ tụ điện cho biết điện dung của tụ và giới hạn của hiệu điện thế đặt vào hai cực của tụ.

II. Mức độ thông hiểu

Câu 1. Trường hợp nào sau đây ta không có một tụ điện?

A. Giữa hai bản kim loại là sứ.

B. Giữa hai bản kim loại là không khí.

C. Giữa hai bản kim loại là nước tinh khiết.

D. Giữa hai bản kim loại là dung dịch NaOH.

Hiển thị đáp án  

Đáp án: D

Giải thích:

NaOH là chất dẫn điện, mà tụ điện là hệ thống gồm hai vật dẫn đặt gần nhau và ngăn cách nhau bằng một lớp cách điện.

Câu 2. Nếu hiệu điện thế giữa hai bản tụ tăng 4 lần thì điện dung của tụ

A. tăng 2 lần.                 

B. giảm 2 lần.                

C. tăng 4 lần.                 

D. không đổi.

Hiển thị đáp án  

Đáp án: D

Giải thích:

Điện dung của tụ điện không phụ thuộc vào hiệu điện thế giữa hai bản tụ nên nếu hiệu điện thế giữa hai bản tụ tăng 2 lần thì điện dung của tụ không đổi.

Câu 3. Khi tăng diện tích đối diện giữa hai bản tụ lên bốn lần và khoảng cách giữa hai bản tụ cũng tăng hai lần thì điện dung của tụ điện phẳng sẽ

A. tăng 2 lần.                 

B. giảm 2 lần.                

C. tăng 4 lần.                 

D. không đổi.

Hiển thị đáp án  

Đáp án: A

Giải thích:

Điện dung của tụ phẳng: C=εS4kπd. Khi S tăng 4 lần, d tăng 2 lần nên C tăng 2 lần.

Câu 4. Giá trị điện dung của tụ xoay thay đổi là do

A. thay đổi điện môi trong lòng tụ.

B. thay đổi chất liệu làm các bản tụ.

C. thay đổi khoảng cách giữa các bản tụ.

D. thay đổi phần diện tích đối nhau giữa các bản tụ.

Hiển thị đáp án  

Đáp án: D

Giải thích:

Giá trị điện dung của tụ xoay thay đổi là do thay đổi phần diện tích đối nhau giữa các bản tụ.

Câu 5. Với một tụ điện xác định, nếu hiệu điện thế hai đầu tụ tăng 2 lần thì năng lượng điện trường của tụ

A. tăng 2 lần.                 

B. tăng 4 lần.                 

C. không đổi.                 

D. giảm 4 lần.

Hiển thị đáp án  

Đáp án: B

Giải thích:

W=CU22  Nếu U tăng 2 lần thì W tăng 4 lần.

Câu 6. Với một tụ điện xác định, nếu muốn năng lượng điện trường của tụ tăng 16 lần thì phải tăng điện tích của tụ

A. tăng 16 lần.               

B. tăng 4 lần.                 

C. tăng 2 lần.                 

D. không đổi.

Hiển thị đáp án  

Đáp án: B

Giải thích:

Năng lượng điện trường của tụ W=Q22C tỉ lệ thuận với bình phương điện tích của tụ.

Để năng lượng điện trường tăng 16 lần thì điện tích phải tăng 4 lần.

Câu 7. Trường hợp nào dưới đây tạo thành một tụ điện?

A. Hai bản bằng nhôm phẳng đặt song song giữa hai bản là một lớp giấy tẩm dung dịch NaOH.

B. Hai bản bằng nhựa phẳng đặt song song giữa hai bản là một lớp giấy tẩm parafin.

C. Hai bản bằng nhôm phẳng đặt song song giữa hai bản là một lớp giấy tẩm parafin.

D. Hai bản bằng thủy tinh phẳng đặt song song giữa hai bản là một lớp giấy tẩm dung dịch muối ăn.

Hiển thị đáp án  

Đáp án: C

Giải thích:

Tụ điện là hệ thống gồm hai vật dẫn đặt gần nhau và ngăn cách nhau bằng một lớp cách điện. Dung dịch NaOH và dung dịch muối ăn là chất dẫn điện. Giấy tầm parafin là chất cách điện.

Câu 8. Một tụ điện phẳng được mắc vào hai cực của một nguồn điện có hiệu điện thế 50 (V). Ngắt tụ điện ra khỏi nguồn rồi kéo cho khoảng cách giữa hai bản tụ tăng gấp hai lần thì

A. điện dung của tụ điện không thay đổi.

B. điện dung của tụ điện tăng lên hai lần.

C. điện dung của tụ điện giảm đi hai lần.

D. điện dung của tụ điện tăng lên bốn lần.

Hiển thị đáp án  

Đáp án: C

Giải thích:

Ngắt tụ điện ra khỏi nguồn rồi kéo cho khoảng cách giữa hai bản tụ tăng gấp hai lần thì điện tích của tụ điện không thay đổi còn điện dung của tụ điện giảm đi 2 lần vì điện dung của tụ tuân theo công thức C=εS4kπd.

Câu 9. Phát biểu nào sau đây là đúng.

A. Sau khi nạp điện, tụ điện có năng lượng, năng lượng đó tồn tại dưới dạng cơ năng.

B. Sau khi nạp điện, tụ điện có năng lượng, năng lượng đó tồn tại dưới dạng nhiệt năng.

C. Sau khi nạp điện, tụ điện có năng lượng, năng lượng đó là năng lượng của điện trường trong tụ điện.

D. Sau khi nạp điện, tụ điện có năng lượng, năng lượng đó tồn tại dưới dạng hoá năng.

Hiển thị đáp án  

Đáp án: C

Giải thích:

Năng lượng trong tụ điện là năng lượng điện trường. Sau khi nạp điện, tụ điện có năng lượng, năng lượng đó là năng lượng của điện trường trong tụ điện.

Câu 10. Một tụ điện phẳng có điện dung C, được mắc vào một nguồn điện, sau đó ngắt khỏi nguồn điện. Người ta nhúng hoàn toàn tụ điện vào chất điện môi có hằng số điện môi ε. Khi đó điện tích của tụ điện

A. không thay đổi.

B. tăng lên ε lần.

C. giảm đi ε lần.

D. tăng lên 2 lần.

Hiển thị đáp án  

Đáp án: B

Giải thích:

+ Một tụ điện phẳng có điện dung C, được mắc vào một nguồn điện, sau đó ngắt khỏi nguồn điện. Khi đó tụ điện cô lập về điện nên điện tích của tụ điện không thay đổi.

+ Điện dung của tụ điện được tính theo công thức: C=εS9.109.4πd nên điện dung của tụ điện tăng lên ε lần.

+ Điện tích tụ điện được tính theo công thức: Q = CU. Khi nhúng hoàn toàn tụ điện vào chất điện môi có hằng số điện môi ε thì điện tích tăng lên ε.

III. Mức độ vận dụng

Câu 1. Một tụ có điện dung 2 μF. Khi đặt một hiệu điện thế 5 V vào 2 bản của tụ điện thì tụ tích được một điện lượng là

A. 2.10-6 C.          

B. 2.10-5 C.          

C. 10-6 C.             

D. 10-5 C.

Hiển thị đáp án  

Đáp án: D

Giải thích:

Q = CU = 2.10-6.5 = 10-5 C.

Câu 2. Đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế 5 V thì tụ tích được một điện lượng 10-5 C. Điện dung của tụ là

A. 2 μF.                

B. 2 mF.              

C. 2 F.                           

D. 2 nF.

Hiển thị đáp án  

Đáp án: A

Giải thích:

C=QU=10−55 = 2.10-6 F = 2 μF.

Câu 3. Trên vỏ một tụ điện có ghi 5µF - 110V. Điện tích lớn nhất mà tụ điện tích được là:

A. 11.10-4 C.

B. 5,5.10-4 C.

C. 5,5 C.

D. 11 C.

Hiển thị đáp án  

Đáp án: B

Giải thích:

Hiệu điện thế lớn nhất mà tụ còn chịu được là: Umax = 110V

Điện tích của tụ điện:

Q = C.U ⇒ Qmax= C.Umax= 5.10-6.110 = 5,5.10-4 C

Câu 4. Trên vỏ một tụ điện có ghi 5µF - 220V. Nối hai bản tụ với hiệu điện thế 120 V. Điện tích của tụ điện tích là:

A. 12.10-4 C.

B. 1,2.10-4 C.

C. 6.10-4 C.

D. 0,6 .10-4 C.

Hiển thị đáp án  

Đáp án: C

Giải thích:

Trên vỏ một tụ điện có ghi 5μF-220 V

 C = 5 μF =5.10-6 F, Umax = 220V

Khi nối hai bản của tụ điện với hiệu điện thế 120V thì tụ sẽ tích điện là:

Q = C.U = 5.10-6.120 = 6.10-4 C

Câu 5. Nếu đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế 5 V thì tụ tích được một điện lượng 2 μC. Nếu đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế 10 V thì tụ tích được một điện lượng

A. 40 μC.   

B. 1 μC.     

C. 4 μC.     

D. 0,1 μC.

Hiển thị đáp án  

Đáp án: C

Giải thích:

Từ biểu thức U=QC

Ta có U1U2=Q1Q2⇒Q2=U2Q1U1=10.2.10−65 = 4.10-6 C = 4 μC.

Câu 6. Để tụ tích một điện lượng 2 μC thì đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế 5V. Để tụ đó tích được điện lượng 4 μC thì phải đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế

A. 5 V.

B. 0,5 V.              

C. 10V.                          

D. 20 V.

Hiển thị đáp án  

Đáp án: C

Giải thích:

Từ biểu thức U=QC

Ta có U1U2=Q1Q2⇒U2=U1Q2Q1=5.4.10−62.10−6 = 10V

Câu 7. Giữa hai bản tụ phẳng cách nhau 1 cm có một hiệu điện thế 20 V. Cường độ điện trường đều trong lòng tụ là

A. 1 V/m.             

B. 20 V/m.           

C. 1000 V/m.                 

D. 2000 V/m.

Hiển thị đáp án  

Đáp án: D

Giải thích:

E=Ud=200,01 = 2000 V/m

Câu 8. Bộ tụ điện gồm ba tụ điện: C1 = 10 (μF), C2 = 15 (μF), C3 = 20 (μF) mắc song song với nhau. Điện dung của bộ tụ điện là:

A. 5 (μF).

B. 45 (μF).

C. 0,21 (μF).

D. 20 (μF).

Hiển thị đáp án  

Đáp án: B

Giải thích:

Cb =  C1 + C2 + C3 = 45 μF

Câu 9. Bộ tụ điện gồm ba tụ điện: C1 = 10 (μF), C2 = 15 (μF), C3 = 20 (μF) mắc nối tiếp với nhau. Điện dung của bộ tụ điện là:

A. 0,21 (μF).

B. 45 (μF).

C. 4,7 (μF).

D. 20 (μF).

Hiển thị đáp án  

Đáp án: C

Giải thích:

1Cb=1C1+1C2+1C3=110+115+120=1360⇒C=4,62μF

Câu 10. Một tụ điện phẳng có điện dung 5nF được tích điện ở hiệu điện thế 220V thì số electron đã di chuyển đến bản tích điện âm của tụ điện là:

A. 1,1.1012.

B. 1,1.1021.

C. 6,875.1012.

D. 6,875.1021.

Hiển thị đáp án  

Đáp án: C

Giải thích:

Điện tích của tụ điện là Q = C.U = 5.10-9.220 = 1,1.10-6C.

Khi được tích điện, hai bản của tụ điện phẳng mang điện tích trái dấu cùng độ lớn. Điện tích bản âm của tụ là -Q = -1,1.10-6 C. Số electron đã di chuyển đến bản tích điện âm của tụ điện là: n=−Q−e=−1,1.10−6−1,6.10−19 = 6,875.1012 electron.