Danh sách album bán chạy nhất thế giới bao gồm các album nhạc được phát hành rộng rãi và có doanh số tiêu thụ từ 20 triệu bản trở lên. Các album nằm trong danh sách được chia ra làm ba loại chính: album phòng thu,
album tổng hợp và album nhạc phim. Thriller của Michael Jackson được phát hành
năm 1982 là album bán chạy nhất lịch sử, với doanh số tiêu thụ khoảng 65 triệu bản trên toàn thế giới [1]. Jackson cũng là người xuất hiện nhiều nhất trong danh sách với 5 album.
Trong loại hình album nhạc phim, album The Bodyguard của Whitney Houston có doanh số cao nhất, với 55 triệu bản tiêu
thụ.[2] Houston còn là nữ nghệ sĩ đầu tiên có 3 album lọt vào danh sách này. Các album Back in Black (1980) của
AC/DC và The Dark Side of the Moon (1973) của Pink Floyd đều có doanh số cao thứ ba chỉ sau Thriller và The Bodyguard, nhưng do Back in Black có tổng doanh số dựa trên
số đĩa chứng nhận thu âm nhiều hơn nên Back in Black mới là album bán chạy thứ ba và sau đó là tới The Dark Side of the
Moon.[3][4] Trong loại hình
album tổng hợp, album Their Greatest Hits (1971-1975) của ban nhạc Eagles có doanh số cao nhất, với 42 triệu bản tiêu
thụ.[5] Sau đó là đến album 1 của ban nhạc The Beatles, với 31
triệu bản tiêu thụ.[6] Album phòng thu đầu tay của Britney Spears
mang tên ...Baby One More Time, phát hành năm 1999 khi Spears mới 17 tuổi, là album bởi một nghệ sĩ tuổi thiếu niên bán chạy nhất, với doanh số 30 triệu bản tiêu
thụ.[7][8] Album 21 của Adele phát hành năm 2011 là một trong những album có lượng tiêu thụ cao nhất bởi một nghệ sĩ hát đơn người Anh trong lịch sử ngành âm nhạc, với doanh số 25 triệu bản chỉ sau 2 năm phát
hành.[9] Nghệ sĩ Album Năm ra mắt Thể loại Tổng số bản được bán ra (trên thị trường)* Doanh thu ước tính* Ref(s) Jackson,
MichaelMichael Jackson
Thriller
1982
Pop, post-disco, funk, rock
50.2 - US: 34 triệu bản[10]
- JPN: 100,000[11]
- UK: 4.5 triệu bản[12]
- GER: 1.5 triệu bản[13]
- FRA: 1 triệu bản[14]
- CAN: 2 triệu bản[15]
- AUS: 1.12 triệu bản[16]
- MEX: 2.6 triệu bản[17]
- NLD: 800,000[18]
- ITA: 100,000[19]
- SWE: 400,000[20]
- ARG: 500,000[21]
- SWI: 300,000[22]
- AUT: 400,000[23]
- FIN: 119,061[24]
- NZ:
180,000[25][26]
- HKG: 15,000[27]
- DEN: 480,000[28]
- DEN: 60,000[29]
- HUN: 6,000[30]
- POR: 40,000[31]
70
[32][33]
AC/DC
Back in Black
1980
Hard rock
30.1 - US: 25 triệu bản[10]
- UK: 1 triệu
bản[12]
- GER: 1 triệu
bản[13]
- FRA:
600,000[14]
- CAN: 1 triệu
bản[15]
- AUS:
840,000[16]
- ITA:
150,000[19]
- SPA: 150,000[34][35][36]
- DEN:
40,000[37]
- ARG: 160,000[38]
- SWI:
100,000[22]
- AUT:
50,000[23]
- POL:
10,000[39]
- NZ:
15,000[25]
50
[40]
Houston, WhitneyWhitney Houston
The Bodyguard
1992
R&B, soul, pop, soundtrack
28.7 - US: 18 triệu bản[10]
- JPN: 2 triệu
bản[41][42]
- UK: 2.1 triệu
bản[12]
- GER: 1.5 triệu
bản[13]
- FRA: 1 triệu
bản[14]
- CAN: 1 triệu
bản[15]
- AUS:
350,000[16]
- BRA: 750,000[43]
- NLD: 100,000[18]
- ITA:
25,000[19]
- SWE:
100,000[20]
- SPA:
600,000[36][44]
- ARG:
240,000[38]
- BEL:
200,000[45]
- POL:
50,000[39]
- SWI:
250,000[22]
- AUT:
200,000[23]
- NOR:
200,000[46]
- FIN:
56,486[24]
- NZ:
15,000[25]
45
[47]
Pink Floyd
The Dark Side of the Moon
1973
Progressive rock
24.8 - US: 15 triệu bản[10]
- UK: 4.5 triệu
bản[12]
- GER: 1 triệu
bản[13]
- FRA:
400,000[14]
- CAN: 2 triệu
bản[15]
- AUS:
980,000[16]
- ITA:
300,000[19]
- ARG:
240,000[38]
- BEL:
25,000[45]
- POL:
100,000[39]
- AUT:
100,000[23]
- NZ:
240,000[48]
45
[49]
Eagles
Their Greatest Hits (1971–1975)
1976
Country rock, soft rock, folk rock
41.2 - US: 38 triệu bản[10]
- UK:
600,000[12]
- CAN: 2 triệu
bản[15]
- AUS:
560,000[16]
- HKG:
15,000[27]
44
[50]
Eagles
Hotel California
1976
Soft rock
31.8 - US: 26 triệu bản[10]
- UK: 1.8 triệu
bản[12]
- GER: 500,000[13]
- FRA: 1 triệu bản[14]
- CAN: 1 triệu
bản[15]
- AUS:
630,000[16]
- NLD: 100,000[18]
- ITA: 25,000[19]
- SPA:
400,000[36]
- DEN: 10,000[51]
- SWI:
200,000[22]
- AUT:
25,000[23]
- FIN:
30,933[24]
- NZ:
135,000[25]
- HKG:
15,000[27]
42
[52]
Twain, ShaniaShania Twain
Come On Over
1997
Country, pop
30.4 - US: 20 triệu bản[10]
- JPN: 100,000
[11]
- UK: 3.3 triệu bản[12]
- GER:
750,000[13]
- FRA:
300,000[53]
- CAN: 2 triệu
bản[15]
- AUS: 1.750 triệu
bản[16]
- BRA:
100,000[43]
- MEX:
100,000[17]
- NLD:
500,000[18]
- SWE: 240,000[20]
- SPA: 100,000[36]
- DEN: 140,000[54]
- BEL:
150,000[45]
- ARG:
120,000[38]
- SWI:
150,000[22]
- AUT:
25,000[23]
- NOR:
300,000[46]
- FIN:
38,958[24]
- NZ:
315,000[26]
40
[55]
Fleetwood Mac
Rumours
1977
Soft rock
29.3 - US: 20 triệu bản[10]
- UK: 4.5 triệu
bản[12]
- GER: 1.25 triệu
bản[13]
- FRA:
300,000[53]
- CAN: 2 triệu
bản[15]
- AUS:
910,000[16]
- NLD: 100,000[18]
- ITA: 25,000[19]
- SPA: 50,000[56]
- DEN:
40,000[57]
- NZ: 195,000[58]
- HKG:
15,000[27]
40
[59][60]
Bee Gees / Nhiều nghệ sĩ
Saturday Night Fever
1977
Disco
22.1 - US: 16 triệu bản[10]
- UK: 2.1 triệu
bản[12]
- GER: 1.5 triệu
bản[13]
- FRA:
200,000[14]
- CAN: 1.4 triệu
bản[15]
- AUS: 770,000[61]
- NLD:
100,000[18]
- ITA:
25,000[19]
- HKG:
15,000[27]
40
[62][63]
Nghệ sĩ Album Năm ra mắt Thể loại Tổng số bản được bán
ra (trên thị trường)* Doanh thu ước tính* Ref(s) Led Zeppelin
Led Zeppelin IV
1971
Hard rock, heavy metal, folk rock
30.4 - US: 24 triệu bản[10]
- UK: 1.8 triệu bản[12]
- GER: 750,000[13]
- FRA: 600,000[53]
- CAN: 2 triệu bản[15]
- AUS: 630,000[16]
- BRA: 250,000[43]
- NLD: 100,000[18]
- ITA: 50,000[19]
- SPA: 100,000[64]
- NOR:
40,000[65]
- ARG:
60,000[38]
- SWI:
50,000[22]
37
[66]
Jackson, MichaelMichael Jackson
Bad
1987
Pop, rhythm and blues, funk and rock
21.1 - US: 11 triệu bản[10]
- JPN:
100,000[67]
- UK: 4.2 triệu bản[12]
- GER: 2 triệu
bản[13]
- FRA: 1 triệu
bản[14]
- CAN:
700,000[15]
- AUS:
420,000[16]
- NLD: 100,000[68]
- SPA:
300,000[36]
- SWE:
200,000[20]
- DEN:
80,000[69]
- NOR: 100,000[70]
- MEX: 350,000[17]
- SWI:
100,000[70]
- AUT:
200,000[23]
- FIN:
51,287[24]
- NZ:
135,000[71]
- HKG: 15,000[27]
- POR: 40,000[72]
35
[73][74][75]
Meat Loaf
Bat Out of Hell
1977
Hard rock, glam rock, progressive rock
22 - US: 14 triệu bản[10]
- UK: 3.3 triệu
bản[12]
- GER:
500,000[13]
- CAN: 2 triệu bản[15]
- AUS: 1.820 triệu
bản[16]
- NLD: 100,000[18]
- DEN: 40,000[76]
- SWI: 25,000[22]
- NOR:
25,000[46]
- NZ:
255,000[48]
34
[77]
Morissette, AlanisAlanis Morissette
Jagged Little Pill
1995
Alternative rock
25.4 - US: 16 triệu bản[10]
- UK: 3 triệu
bản[12]
- GER: 1 triệu
bản[13]
- FRA:
300,000[53]
- CAN: 2 triệu
bản[15]
- AUS:
980,000[16]
- BRA:
500,000[43]
- NLD:
400,000[18]
- SPA: 300,000[36]
- SWE: 200,000[20]
- DEN: 180,000[78]
- BEL: 100,000[45]
- ARG: 60,000[38]
- POL:
50,000[39]
- SWI:
50,000[22]
- NOR:
50,000[46]
- AUT:
100,000[23]
- FIN:
65,860[24]
- NZ: 15,000[79]
- POR:
80,000[80]
33
[81][82]
Nhiều nghệ sĩ
Dirty Dancing
1987
Pop, rock, R&B
24.1 - US: 14 triệu bản[10]
- UK: 3 triệu
bản[12]
- GER: 3.250 triệu
bản[13]
- FRA: 1 triệu
bản[14]
- CAN: 1 triệu
bản[15]
- AUS:
770,000[16]
- BRA:
100,000[43]
- NLD:
100,000[18]
- ITA:
25,000[19]
- SPA: 400,000[83]
- SWE:
100,000[20]
- DEN: 60,000[84]
- POL:
50,000[39]
- SWI:
250,000[22]
- NZ:
15,000[26]
- HKG:
7,500[27]
32
[85]
Dion, CelineCeline Dion
Falling into You
1996
Pop, soft rock
21.1 - US: 12 triệu bản[10]
- JPN:
800,000[11]
- UK: 2.1 triệu bản[12]
- GER: 1.25 triệu
bản[13]
- FRA: 1 triệu
bản[53]
- CAN: 1 triệu
bản[15]
- AUS:
910,000[16]
- BRA:
100,000[43]
- NLD:
600,000[18]
- SPA: 200,000[36]
- SWE: 200,000[20]
- DEN: 160,000[86]
- BEL:
200,000[87]
- ARG:
60,000[38]
- POL:
100,000[39]
- SWI:
150,000[22]
- NOR:
150,000[46]
- AUT:
100,000[23]
- FIN:
51,952[24]
- NZ:
15,000[25]
32
[88]
Adele
21
2011
Pop, soul
27.1 - US: 14 triệu bản[10]
- JPN:
100,000[89]
- UK: 5.1 million[90]
- GER: 1.6 triệu
bản[13]
- CAN: 1.6 triệu
bản[15]
- AUS: 1.190 triệu
bản[16]
- BRA:
480,000[43]
- NLD:
200,000[18]
- ITA:
480,000[19]
- SWE:
120,000[20]
- SPA: 300,000[36]
- ARG: 80,000[91]
- DEN: 180,000[92]
- BEL:
180,000[45]
- POL:
200,000[39]
- SWI:
210,000[22]
- MEX:
480,000[17]
- NOR:
30,000[93]
- AUT:
20,000[23]
- RUS:
10,000[94]
- FIN: 83,234[24]
- HUN: 6,000[95]
- IRE: 270,000[96]
- NZ:
195,000[97]
- POR: 30,000[98]
- GRE: 3,000[99]
31
[100]
Beatles, TheThe Beatles
1
2000
Rock
23.2 - US: 11 triệu bản[10]
- JPN: 2 triệu
bản[11]
- UK: 3.6 triệu bản[12]
- GER: 1.65 triệu bản[13]
- FRA:
600,000[53]
- CAN: 1 triệu
bản[15]
- AUS:
700,000[16]
- BRA:
250,000[43]
- NLD:
160,000[18]
- ITA
100,000[19]
- SWE:
160,000[20]
- SPA: 500,000[36]
- ARG: 120,000[38]
- BEL:
250,000[45]
- SWI:
150,000[22]
- NOR:
150,000[46]
- AUT:
150,000[23]
- DEN: 200,000[101]
- POL:
100,000[39]
- POR:
120,000[80]
- FIN:
77,466[24]
- NZ:
225,000[25]
31
[102]
Metallica
Metallica
1991
Heavy metal
22.7 - US: 16 triệu bản[10]
- JPN:
200,000[11]
- UK: 600,000[12]
- GER: 2 triệu
bản[13]
- FRA:
300,000[14]
- CAN: 1 triệu
bản[15]
- AUS:
910,000[16]
- MEX
75,000[17]
- NLD:
200,000[18]
- ITA:
50,000[19]
- SWE:
100,000[20]
- ARG:
300,000[38]
- BEL:
100,000[45]
- POL:
70,000[39]
- NOR:
150,000[46]
- DEN: 140,000[103]
- SWI:
200,000[22]
- AUT:
100,000[23]
- FIN:
112,856[24]
- NZ:
150,000[26]
31
[104]
Dion, CelineCeline Dion
Let's Talk About Love
1997
Pop, soft rock
19.5 - US: 10 triệu bản[10]
- JPN: 1 triệu
bản[11]
- UK: 1.8 triệu bản[12]
- GER: 1.5 triệu
bản[13]
- FRA: 1 triệu
bản[53]
- CAN: 1 triệu
bản[15]
- AUS:
490,000[16]
- NLD:
500,000[18]
- SWE: 240,000[20]
- SPA:
400,000[36]
- DEN: 220,000[105]
- BEL:
200,000[45]
- ARG:
120,000[38]
- POL:
200,000[39]
- SWI
300,000[22]
- NOR:
200,000[46]
- AUT:
100,000[23]
- FIN:
97,744[24]
- NZ: 135,000[106]
- HKG:
40,000[27]
- URY:
3,000[107]
31
[108]
Marley, BobBob Marley & The Wailers
Legend: The Best of Bob Marley & The Wailers
1984
Reggae
22.9 - US: 15 triệu bản[10]
- UK: 4.260 triệu
bản[12]
- GER:
500,000[13]
- FRA: 1 triệu bản[53]
- CAN:
200,000[15]
- AUS:
420,000[16]
- NLD:
100,000[18]
- ITA: 100,000[19]
- SWE:
50,000[20]
- SPA:
100,000[109]
- ARG:
240,000[38]
- BEL:
200,000[45]
- NOR:
25,000[46]
- SWI:
300,000[22]
- AUT:
100,000[23]
- FIN:
36,703[24]
- NZ:
300,000[25]
30
[110]
Guns N' Roses
Appetite for Destruction
1987
Hard rock
22.8 - US: 18 triệu bản[10]
- JPN:
200,000[11]
- UK: 1,200,000[12]
- GER:
500,000[13]
- FRA:
200,000[53]
- CAN: 1 triệu
bản[15]
- AUS:
490,000[16]
- BRA:
350,000[43]
- NLD:
100,000[18]
- ITA:
100,000[19]
- SPA: 50,000[111]
- SWE:
80,000[20]
- DEN: 80,000[112]
- ARG:
180,000[38]
- SWI:
50,000[22]
- MEX:
100,000[17]
- AUT:
100,000[23]
- FIN:
25,000[24]
- NZ:
75,000[25]
30
[113][114]
Springsteen, BruceBruce Springsteen
Born in the U.S.A.
1984
Heartland rock
22 - US: 17 triệu bản[10]
- UK:
900,000[12]
- GER]: 1 triệu
bản[13]
- FRA:
300,000[53]
- CAN: 1 triệu
bản[15]
- AUS:
910,000[16]
- ITA:
50,000[19]
- SPA: 50,000[115]
- DEN:
60,000[116]
- BEL: 75,000[117]
- SWI:
100,000[22]
- MEX:
250,000[17]
- FIN:
108,913[24]
- NZ:
255,000[25]
30
[118]
ABBA
Gold: Greatest Hits
1992
Pop, disco
21.6 - US: 6 triệu bản[10]
- JPN:
600,000[119]
- UK: 6.0 million[120]
- GER: 2.5 triệu
bản[13]
- FRA: 1 triệu
bản[53]
- CAN: 1 triệu
bản[15]
- AUS: 1.19 triệu
bản[16]
- BRA:
100,000[43]
- NLD:
100,000[18]
- ITA:
100,000[19]
- SPA:
500,000[36]
- SWE: 500,000[20]
- MEX: 250,000[17]
- SWI:
500,000[22]
- ARG:
240,000[38]
- BEL:
350,000[45]
- AUT:
150,000[23]
- DEN: 570,000[121]
- POL:
100,000[39]
- FIN:
145,962[24]
- POR:
20,000[80]
- NZ:
240,000[25]
- RUS:
10,000[122]
30
[123]
Dire Straits
Brothers in Arms
1985
Roots rock, blues rock, soft rock
21.1 - US: 9 triệu bản[10]
- UK: 4.2 triệu
bản[12]
- GER:
500,000[13]
- FRA: 3 triệu bản[53]
- CAN: 1 triệu
bản[15]
- AUS: 1.19 triệu
bản[16]
- ITA:
550,000[19][124]
- SPA:
300,000[125]
- SWE: 50,000[20]
- ARG:
30,000[38]
- BEL:
200,000[45]
- DEN:
120,000[126]
- SWI: 300,000[22]
- AUT:
200,000[23]
- POL:
50,000[39]
- FIN:
116,784[24]
- NZ:
360,000[48]
- HKG:
15,000[27]
30
[127][128]
Santana
Supernatural
1999
Latin rock
20.8 - US: 15 triệu bản[10]
- JPN:
200,000[11]
- UK: 900,000[12]
- GER: 1 triệu
bản[13]
- FRA:
600,000[53]
- CAN: 1 triệu
bản[15]
- AUS:
280,000[16]
- BRA:
250,000[43]
- ITA:
25,000[19]
- NLD:
200,000[18]
- SWE: 80,000[20]
- SPA: 300,000[36]
- BEL:
100,000[45]
- ARG:
120,000[38]
- POL:
100,000[39]
- SWI:
200,000[22]
- MEX:
300,000[17]
- AUT:
100,000[23]
- FIN:
50,291[24]
- NZ:
60,000[25]
30
[129]
Madonna
The Immaculate Collection
1990
Pop, dance
19.8 - US: 10 triệu bản[10]
- JPN:
800,000[11]
- UK: 3.9 triệu bản[12]
- GER:
750,000[13]
- FRA: 1 triệu
bản[14]
- CAN:
700,000[15]
- AUS: 840,000[130]
- BRA:
500,000[43]
- NLD:
300,000[18]
- SWE: 50,000[20]
- SPA: 300,000[36]
- ARG:
360,000[38]
- SWI:
50,000[22]
- AUT:
50,000[23]
- DEN: 80,000[131]
- FIN:
92,500[24]
- NZ:
105,000[25]
30
[132]
Pink Floyd
The Wall
1979
Progressive rock
18.9 - US: 11.5 triệu bản[10]
- UK:
600,000[12]
- GER: 2 triệu
bản[13]
- FRA: 1 triệu
bản[14]
- CAN: 2 triệu
bản[15]
- AUS:
770,000[16]
- NLD:
135,000[18]
- ITA: 25,000[19]
- SPA:
100,000[36]
- DEN: 120,000[133]
- ARG:
60,000[134]
- POL: 120,000[39]
- SWI:
100,000[22]
- NZ:
210,000[25]
- HKG:
15,000[27]
30
[135]
Beatles, TheThe Beatles
Sgt. Pepper's Lonely Hearts Club Band
1967
Rock
18.3 - US: 11 triệu bản[10]
- UK: 5.1 triệu
bản[12]
- GER:
500,000[13]
- FRA: 100,000[14]
- CAN:
800,000[15]
- AUS:
280,000[16]
- BRA:
100,000[43]
- ITA:
50,000[19]
- ARG:
300,000[38]
- NZ:
90,000[26]
30
[136]
Jackson, MichaelMichael Jackson
Dangerous
1991
New jack swing, R&B and pop
17.0 - US: 8 triệu bản[10]
- JPN:
400,000[11]
- UK: 1.8 triệu bản[12]
- GER: 2 triệu bản[13]
- FRA: 1 triệu
bản[53]
- CAN:
600,000[15]
- AUS:
700,000[16]
- BRA:
100,000[43]
- MEX:
600,000[17]
- NLD:
300,000[18]
- SWE: 300,000[20]
- SPA: 600,000[36]
- SWI:
250,000[22]
- AUT:
200,000[23]
- DEN: 60,000[137]
- FIN:
61,896[24]
- NZ:
90,000[26]
30
[138]
Beatles, TheThe Beatles
Abbey Road
1969
Rock
16.9 - US: 12 triệu bản[10]
- UK: 2.4 triệu
bản[12]
- GER:
500,000[13]
- FRA: 100,000[14]
- CAN: 1 triệu
bản[15]
- AUS:
210,000[16]
- ITA:
50,000[19]
- DEN: 60,000[139]
- ARG:
500,000[21]
- BEL:
50,000[45]
- NZ:
75,000[26]
30
[140]
Nghệ sĩ Album Năm ra mắt Thể loại Tổng số bản được bán
ra (trên thị trường)* Doanh thu ước tính* Ref(s) Jones, NorahNorah Jones
Come Away with Me
2002
Jazz
19.9 - US: 12 triệu bản[10]
- JPN: 500,000[11]
- UK: 2.4 triệu bản[12]
- GER: 750,000[13]
- FRA: 1 triệu bản[53]
- CAN: 1 triệu bản[15]
- AUS: 770,000[16]
- BRA: 125,000[43]
- NLD: 160,000[18]
- ITA: 25,000[19]
- SWE:
60,000[20]
- SPA:
100,000[36]
- DEN:
220,000[141]
- ARG:
80,000[38]
- BEL:
100,000[45]
- SWI: 120,000[22]
- AUT: 80,000[23]
- POL: 200,000[39]
- NZ: 165,000[25]
- POR:
80,000[80]
28
[142]
Carey, MariahMariah Carey
Music Box
1993
Pop, R&B
17.8 - US: 10 triệu bản[10]
- JPN: 1 triệu
bản[11]
- UK: 1.5 triệu bản[12]
- GER: 1 triệu
bản[13]
- FRA: 1 triệu
bản[53]
- CAN:
700,000[15]
- AUS:
840,000[16]
- BRA:
100,000[43]
- NLD:
600,000[18]
- SWE: 100,000[20]
- SPA: 400,000[143]
- BEL:
100,000[45]
- NOR:
160,000[46]
- SWI:
200,000[22]
- AUT:
100,000[23]
- FIN:
47,382[24]
- NZ:
15,000[25]
28
[144]
Nhiều nghệ sĩ
Grease: The Original Soundtrack from the Motion Picture
1978
Rock and roll
15 - US: 8 triệu bản[10]
- UK: 2.7 triệu
bản[12]
- GER: 1.25 triệu
bản[13]
- FRA:
400,000[14]
- CAN: 1 triệu
bản[15]
- AUS:
980,000[16]
- ITA:
50,000[19]
- SPA:
300,000[36]
- DEN: 140,000[145]
- BEL:
25,000[45]
- NOR:
50,000[46]
- SWI:
25,000[22]
- NZ:
90,000[25]
- HKG:
20,000[27]
28
[146]
Eminem
The Eminem Show
2002
Hip hop
19.1 - US: 12 triệu bản[10]
- JPN:
600,000[11]
- UK: 1.8 triệu bản[12]
- GER:
900,000[13]
- FRA:
600,000[53]
- CAN: 1 triệu
bản[15]
- AUS: 1.070 triệu
bản[16]
- BRA:
50,000[43]
- NLD:
80,000[18]
- ITA:
50,000[19]
- SWE:
120,000[20]
- SPA:
100,000[147]
- DEN: 140,000[148]
- ARG: 40,000[38]
- MEX:
75,000[17]
- BEL:
50,000[45]
- NOR:
50,000[46]
- SWI:
120,000[22]
- AUT:
60,000[23]
- POL:
50,000[39]
- FIN:
62,212[24]
- NZ:
135,000[25]
- POR:
40,000[80]
27
[149][150]
Horner, JamesJames Horner
Titanic: Music from the Motion Picture
1997
Film score
18.1 - US: 11 triệu bản[10]
- JPN: 1 triệu
bản[151]
- UK: 900,000[12]
- GER: 1.25 triệu
bản[13]
- FRA: 1 triệu
bản[14]
- CAN: 1 triệu
bản[15]
- AUS:
350,000[16]
- NLD:
175,000[18]
- SWE: 160,000[20]
- SPA:
400,000[36]
- BEL:
150,000[45]
- POL:
140,000[39]
- ARG:
60,000[38]
- SWI:
200,000[22]
- AUT:
100,000[23]
- NOR:
100,000[46]
- FIN:
73,509[24]
- NZ:
60,000[152]
- HKG:
20,000[27]
27
[153]
Spears, BritneyBritney Spears
...Baby One More Time
1999
Pop
19.9 - US: 14 triệu bản[10]
- JPN:
200,000[11]
- UK: 1.2 triệu bản[12]
- GER:
750,000[13]
- FRA:
600,000[53]
- CAN: 1 triệu
bản[15]
- AUS:
280,000[16]
- BRA:
100,000[43]
- NLD:
300,000[18]
- SWE: 80,000[20]
- SPA: 300,000[109]
- ARG:
240,000[38]
- MEX:
375,000[17]
- BEL:
150,000[45]
- NOR:
50,000[46]
- SWI:
100,000[22]
- AUT:
50,000[23]
- POL:
100,000[39]
- NZ:
45,000[25]
26
[154]
Nirvana
Nevermind
1991
Grunge, alternative rock
17.8 - US: 10 triệu bản[10]
- JPN:
600,000[119]
- UK: 1.8 triệu bản[12]
- GER:
1 triệu bản[13]
- FRA: 1 triệu
bản[14]
- CAN: 1 triệu
bản[15]
- AUS:
350,000[16]
- BRA:
250,000[43]
- NLD:
100,000[18]
- ITA:
150,000[19]
- SPA: 100,000[155]
- SWE:
200,000[20]
- DEN: 120,000[156]
- ARG:
180,000[38]
- BEL:
400,000[45]
- POL:
120,000[39]
- SWI:
50,000[22]
- MEX:
200,000[17]
- AUT:
50,000[23]
- FIN:
46,830[24]
- NZ:
105,000[25]
26
[157]
Clapton, EricEric Clapton
Unplugged
1992
Acoustic rock, acoustic blues
17 - US: 10 triệu bản[10]
- JPN:
800,000[11]
- UK: 1.2 triệu bản[12]
- GER: 1.250 triệu
bản[13]
- FRA:
600,000[53]
- CAN: 1 triệu
bản[15]
- AUS:
560,000[16]
- BRA:
250,000[43]
- NLD:
400,000[18]
- ITA:
25,000[19]
- SWE:
100,000[20]
- SPA:
300,000[143]
- DEN: 60,000[158]
- ARG: 120,000[38]
- BEL:
100,000[45]
- SWI:
100,000[22]
- AUT:
100,000[23]
- POL:
50,000[39]
- FIN:
45,034[24]
- NZ:
15,000[25]
26
[159]
Queen
Greatest Hits
1981
Rock
20.6 - US: 9 triệu bản[10]
- JPN:
100,000[11]
- UK: 6.9 triệu bản[12]
- GER: 1.750 triệu
bản[13]
- FRA:
200,000[53]
- CAN:
300,000[15]
- AUS: 1.05 triệu
bản[16]
- BRA:
250,000[43]
- NLD:
100,000[18]
- ITA:
50,000[19]
- SWE:
50,000[20]
- SPA:
50,000[160]
- ARG:
180,000[38]
- SWI:
250,000[22]
- AUT:
200,000[23]
- POL:
50,000[39]
- FIN:
55,058[24]
- NZ:
150,000[25]
25
[161]
Collins, PhilPhil Collins
No Jacket Required
1985
Pop rock
17.7 - US: 12 triệu bản[10]
- UK: 1.8 triệu
bản[12]
- GER: 1.5 triệu
bản[13]
- FRA:
600,000[53]
- CAN: 1 triệu
bản[15]
- AUS:
70,000[16]
- NLD:
100,000[18]
- ITA: 250,000[162]
- SPA:
100,000[147]
- ARG:
180,000[38]
- SWI:
100,000[22]
- AUT:
50,000[23]
- FIN:
34,203[24]
- NZ:
15,000[25]
25
[163]
Eminem
The Marshall Mathers LP
2000
Hip hop
17.5 - US: 11 triệu bản[10]
- JPN:
200,000[11]
- UK: 2.4 triệu bản[12]
- GER:
900,000[13]
- FRA:
600,000[53]
- CAN:
800,000[15]
- AUS:
280,000[16]
- BRA:
100,000[43]
- NLD:
80,000[18]
- ITA:
25,000[19]
- SWE:
160,000[20]
- SPA:
100,000[147]
- DEN: 100,000[164]
- ARG: 30,000[38]
- MEX:
150,000[17]
- BEL:
100,000[45]
- NOR:
100,000[46]
- SWI:
200,000[22]
- AUT:
50,000[23]
- POL:
100,000[39]
- FIN:
40,055[24]
- NZ:
75,000[25]
25
[165]
Linkin Park
Hybrid Theory
2000
Nu metal, rap metal, alternative metal
17.2 - US: 12 triệu bản[10]
- JPN:
200,000[11]
- UK: 1.8 triệu bản[12]
- GER:
900,000[13]
- FRA:
200,000[53]
- CAN:
500,000[15]
- AUS:
350,000[16]
- BRA:
250,000[43]
- NLD:
80,000[18]
- ITA:
100,000[19]
- SWE:
80,000[20]
- SPA:
100,000[147]
- DEN: 80,000[166]
- ARG: 60,000[38]
- MEX:
150,000[17]
- BEL:
100,000[45]
- SWI:
50,000[22]
- AUT:
50,000[23]
- POL:
100,000[39]
- FIN:
62,629[24]
- NZ:
75,000[25]
25
[167]
U2
The Joshua Tree
1987
Rock
16.7 - US: 10 triệu bản[10]
- UK: 2.7 triệu
bản[12]
- GER: 1 triệu
bản[13]
- FRA:
600,000[53]
- CAN: 1 triệu
bản[15]
- AUS:
350,000[16]
- NLD:
100,000[18]
- ITA: 25,000[19]
- SPA:
400,000[160][147]
- ARG:
60,000[38]
- MEX:
100,000[17]
- SWI:
50,000[162]
- AUT:
150,000[23]
- FIN:
27,965[24]
- NZ:
210,000[25]
25
[168]
Houston, WhitneyWhitney Houston
Whitney Houston
1985
Pop, R&B
16.6 - US: 13 triệu bản[10]
- UK: 1.2 triệu
bản[12]
- GER:
500,000[13]
- FRA: 100,000[14]
- CAN: 1 triệu
bản[15]
- AUS: 280,000[169]
- NLD: 100,000[18]
- SWE: 200,000[20]
- NOR:
100,000[162]
- BEL:
25,000[170]
- SWI:
50,000[171]
- AUT:
50,000[23]
- FIN:
29,109[24]
- HKG:
15,000[27]
- NZ:
15,000[25]
25
[172]
Prince and The Revolution
Purple Rain
1984
Pop rock, new wave, R&B
15.7 - US: 13 triệu bản[10]
- UK:
600,000[12]
- GER:
750,000[13]
- FRA:
300,000[53]
- CAN:
600,000[15]
- AUS:
210,000[16]
- NLD:
100,000[18]
- ITA: 25,000[19]
- SPA:
50,000[109]
- DEN: 10,000[173]
- SWI: 50,000[22]
- AUT:
25,000[162]
- NZ:
75,000[25]
25
[174]
Bon Jovi
Slippery When Wet
1986
Hard rock, glam metal
15.3 - US: 12 triệu bản[10]
- UK:
900,000[12]
- GER:
500,000[13]
- CAN: 1 triệu
bản[15]
- AUS:
420,000[16]
- SPA:
100,000[160]
- NOR
50,000[162]
- DEN: 10,000[175]
- SWI:
250,000[22]
- FIN:
73,564[24]
- NZ:
15,000[25]
25
[176]
King, CaroleCarole King
Tapestry
1971
Pop
15.1 - US: 14 triệu bản[10]
- UK:
600,000[12]
- AUS: 560,000[16]
- NZ: 15,000[25]
25
[177]
Madonna
True Blue
1986
Pop, dance
14.5 - US: 7 triệu bản[10]
- JPN:
100,000[11]
- UK: 2.1 triệu bản[12]
- GER: 1 triệu
bản[13]
- FRA: 1 triệu
bản[53]
- CAN: 1 triệu
bản[15]
- AUS:
280,000[16]
- BRA:
100,000[43]
- NLD:
100,000[18]
- ITA:
800,000[162]
- SPA:
300,000[160]
- ARG:
240,000[38]
- BEL:
75,000[170]
- NOR:
100,000[162]
- SWI:
150,000[162]
- AUT:
50,000[162]
- FIN:
53,912[24]
- NZ:
75,000[25]
- POR:
20,000[162]
25
[178]
Simon & Garfunkel
Bridge over Troubled Water
1970
Folk rock
12.5 - US: 8 triệu bản[10]
- UK: 3.3 triệu
bản[12]
- GER:
500,000[13]
- FRA: 300,000[53]
- CAN:
400,000[15]
- SWI:
25,000[22]
- FIN:
25,000[24]
25
[179]
Michael, GeorgeGeorge Michael
Faith
1987
Pop, R&B, funk, soul
13.9 - US: 10 triệu bản[10]
- UK: 1.2 triệu
bản[12]
- GER:
250,000[13]
- FRA: 600,000[53]
- CAN: 1 triệu
bản[15]
- AUS:
350,000[16]
- NLD:
100,000[18]
- SWE: 50,000[20]
- SPA:
200,000[109]
- DEN: 20,000[180]
- ARG: 60,000[38]
- NOR:
50,000[162]
- SWI:
100,000[22]
- NZ:
15,000[25]
25
[181]
John, EltonElton John
Greatest Hits
1974
Pop
19.1 - US: 17 triệu bản[10]
- JPN:
200,000[11]
- UK: 800,000[12]
- FRA:
100,000[53]
- CAN: 1 triệu
bản[15]
24
[182]
Backstreet Boys
Millennium
1999
Pop
18.4 - US: 13 triệu bản[10]
- JPN:
800,000[11]
- UK: 300,000[12]
- GER:
750,000[13]
- CAN: 1 triệu
bản[15]
- AUS:
210,000[16]
- BRA:
500,000[43]
- NLD:
200,000[18]
- SWE: 80,000[20]
- SPA: 400,000[109]
- ARG:
180,000[38]
- MEX:
675,000[17]
- BEL:
100,000[45]
- NOR:
50,000[46]
- SWI:
50,000[22]
- AUT:
25,000[23]
- POL:
50,000[39]
- FIN:
42,525[24]
- NZ:
30,000[25]
24
[183]
Spice Girls
Spice
1996
Pop
16.4 - US: 7 triệu bản[10]
- JPN:
400,000[11]
- UK: 3 triệu bản[12]
- GER:
750,000[13]
- FRA: 1 triệu
bản[53]
- CAN: 1 triệu
bản[15]
- AUS:
420,000[16]
- BRA:
500,000[43]
- NLD:
300,000[18]
- SWE: 160,000[20]
- SPA: 1 triệu bản[109]
- DEN:
120,000[184]
- MEX: 100,000[17]
- BEL:
150,000[45]
- NOR:
100,000[46]
- SWI:
100,000[22]
- AUT:
50,000[23]
- POL:
200,000[39]
- FIN:
76,375[24]
- NZ:
15,000[25]
23
[185][186]
Ace of Base
Happy Nation/The Sign
1993
Pop
14.4 - US: 9 triệu bản[10]
- JPN:
600,000[11]
- UK: 600,000[12]
- GER: 1.5 triệu
bản[13]
- FRA: 1 triệu
bản[53]
- CAN: 1 triệu
bản[15]
- AUS:
70,000[16]
- BRA:
100,000[43]
- NLD:
200,000[18]
- SPA:
100,000[143]
- SWI:
100,000[22]
- AUT:
75,000[23]
- FIN:
82,715[24]
- NZ:
15,000[25]
23
[187]
Adele
25
2015
Soul, pop, R&B
19 - US: 11 triệu bản[10]
- UK: 3.6 triệu
bản[12]
- GER: 1.2 triệu
bản[13]
- CAN:
800,000[15]
- AUS:
700,000[16]
- BRA:
160,000[43]
- ITA:
250,000[19]
- SWE:
80,000[20]
- SPA: 120,000[36]
- DEN: 100,000[188]
- MEX: 210,000[17]
- BEL:
240,000[45]
- NOR:
80,000[46]
- SWI:
120,000[22]
- AUT:
60,000[23]
- POL:
100,000[39]
- FIN:
47,482[24]
- NZ:
180,000[25]
- POR:
15,000[80]
22
[189]
Jackson, MichaelMichael Jackson
HIStory: Past, Present and Future, Book I
1995
R&B, pop and hip hop
15.1 - US: 8 triệu bản[10]
- JPN:
400,000[11]
- UK: 1.2 triệu bản[12]
- GER: 1.5 triệu
bản[13]
- FRA: 1 triệu
bản[53]
- CAN:
500,000[15]
- AUS:
560,000[16]
- NLD:
300,000[18]
- ITA: 35,000[19]
- SWE:
100,000[20]
- SPA:
300,000[109]
- ARG:
60,000[38]
- DEN: 250,000[190]
- BEL:
250,000[45]
- NOR:
50,000[46]
- SWI:
150,000[22]
- MEX:
100,000[17]
- AUT:
100,000[23]
- POL:
100,000[39]
- FIN:
61,352[24]
- NZ:
135,000[25]
22
[191]
Dion, CelineCeline Dion
All the Way... A Decade of Song
1999
Pop
14.4 - US: 7 triệu bản[10]
- JPN: 2 triệu
bản[11]
- UK: 1.2 triệu bản[12]
- GER: 1.050 triệu
bản[13]
- FRA:
600,000[53]
- CAN: 1 triệu
bản[15]
- AUS:
350,000[16]
- BRA:
250,000[43]
- SWE:
160,000[20]
- SPA:
200,000[109]
- ARG:
60,000[38]
- BEL:
150,000[45]
- NOR:
100,000[46]
- SWI:
150,000[22]
- AUT:
50,000[23]
- POL:
100,000[39]
- FIN:
55,713[24]
- NZ:
60,000[25]
22
[192]
Madonna
Like a Virgin
1984
Pop, dance
16.2 - US: 10 triệu bản[10]
- JPN:
100,000[11]
- UK: 900,000[12]
- GER:
750,000[13]
- FRA:
600,000[14]
- CAN: 1 triệu
bản[15]
- AUS:
490,000[16]
- ITA: 1 triệu
bản[162]
- SPA:
100,000[160]
- BEL:
75,000[170]
- SWI:
100,000[22]
- FIN:
35,398[24]
- NZ:
75,000[25]
21
[193]
Bon Jovi
Cross Road
1994
Hard rock, glam metal
11.6 - US: 4 triệu bản[10]
- JPN: 1 triệu
bản[11]
- UK: 1.8 triệu bản[12]
- GER: 1 triệu
bản[13]
- FRA:
300,000[14]
- CAN: 1 triệu
bản[15]
- AUS:
910,000[16]
- NLD:
200,000[18]
- SWE: 100,000[20]
- SPA:
400,000[143]
- ARG:
240,000[38]
- BEL:
100,000[45]
- SWI:
150,000[22]
- AUT:
150,000[23]
- POL:
50,000[39]
- FIN:
123,354[24]
- NZ:
105,000[26]
21
[194]
Presley, ElvisElvis Presley
Elvis' Christmas Album
1957
Christmas, pop, gospel, rock and roll
20.8 - US: 20 million[195]
- UK: 440,000[12]
- CAN:
400,000[15]
- AUS:
35,000[16]
20
[196][197][198]
Boston
Boston
1976
Arena rock, hard rock
18.1 - US: 17 triệu bản[10]
- UK:
100,000[12]
- CAN: 1 triệu
bản[15]
20
[199]
Carey, MariahMariah Carey
Daydream
1995
Pop, R&B
15.2 - US: 11 triệu bản[10]
- JPN: 1 triệu
bản[11]
- UK: 600,000[12]
- GER:
500,000[13]
- FRA:
600,000[53]
- CAN:
700,000[15]
- AUS:
350,000[16]
- NLD:
100,000[18]
- SPA: 200,000[109]
- BEL:
50,000[45]
- NOR:
50,000[46]
- SWI:
25,000[22]
- AUT:
25,000[23]
- POL:
50,000[39]
- NZ:
15,000[25]
20
[200]
Green Day
Dookie
1994
Pop punk, punk rock, alternative rock
14.6 - US: 10 triệu bản[10]
- JPN:
200,000[11]
- UK: 900,000[12]
- GER:
750,000[13]
- FRA:
100,000[53]
- CAN: 1 triệu
bản[15]
- AUS:
350,000[16]
- BRA:
100,000[43]
- ITA:
50,000[19]
- SWE:
50,000[20]
- SPA:
100,000[143]
- ARG:
60,000[38]
- BEL:
25,000[45]
- DEN:
80,000[201]
- SWI: 25,000[22]
- AUT:
50,000[23]
- POL:
50,000[39]
- FIN:
35,205[24]
- NZ:
15,000[25]
- IRE:
60,000[202]
20
[203]
Twain, ShaniaShania Twain
The Woman in Me
1995
Country, pop
14.5 - US: 12 triệu bản[10]
- UK:
300,000[12]
- CAN: 2 triệu
bản[15]
- AUS:
210,000[16]
20
[204]
Spears, BritneyBritney Spears
Oops!... I Did It Again
2000
Pop
14.4 - US: 10 triệu bản[10]
- JPN:
200,000[11]
- UK: 900,000[12]
- GER:
900,000[13]
- FRA:
300,000[53]
- CAN:
500,000[15]
- AUS:
210,000[16]
- BRA:
100,000[43]
- NLD:
160,000[18]
- SWE: 80,000[20]
- SPA: 200,000[147]
- ARG:
60,000[38]
- MEX:
300,000[17]
- BEL:
150,000[45]
- NOR:
50,000[46]
- SWI:
100,000[22]
- AUT:
100,000[23]
- POL:
100,000[39]
- FIN:
54,274[24]
- NZ:
30,000[25]
20
[205]
Houston, WhitneyWhitney Houston
Whitney
1987
Pop, R&B
14.4 - US: 10 triệu bản[10]
- UK: 2.1 triệu
bản[12]
- GER:
500,000[13]
- FRA: 300,000[14]
- CAN:
700,000[15]
- NLD:
100,000[18]
- SWE: 200,000[20]
- SPA: 200,000[160]
- NOR:
100,000[162]
- DEN: 20,000[206]
- SWI:
100,000[22]
- AUT:
100,000[23]
- FIN:
59,053[24]
- HKG:
15,000[27]
- NZ:
15,000[25]
20
[207]
Def Leppard
Hysteria
1987
Hard rock, glam metal
13.9 - US: 12 triệu bản[10]
- UK:
600,000[12]
- CAN: 1 triệu
bản[15]
- AUS: 280,000[208]
- SWE: 50,000[20]
- NOR:
50,000[162]
- SWI:
50,000[22]
- NZ:
15,000[25]
20
[209]
Hill, LaurynLauryn Hill
The Miseducation of Lauryn Hill
1998
Neo Soul, R&B and Hip Hop
13.7 - US: 10 triệu bản[10]
- JPN: 1 triệu
bản[11]
- UK: 1.2 triệu bản[12]
- FRA:
300,000[53]
- CAN:
700,000[15]
- AUS:
140,000[16]
- NLD:
100,000[18]
- SWE: 80,000[20]
- SPA:
50,000[109]
- BEL:
50,000[45]
- NOR:
50,000[46]
- SWI:
50,000[22]
- AUT:
25,000[23]
- NZ:
45,000[25]
20
[210][211][212]
Chapman, TracyTracy Chapman
Tracy Chapman
1988
Folk rock
13.3 - US: 6 triệu bản[10]
- UK: 2.1 triệu
bản[12]
- GER: 2.250 triệu
bản[13]
- FRA: 1 triệu
bản[53]
- CAN:
300,000[15]
- AUS:
490,000[16]
- BRA:
100,000[43]
- NLD:
100,000[18]
- ITA:
25,000[19]
- SWE:
50,000[20]
- SPA:
300,000[147]
- ARG:
120,000[38]
- DEN: 120,000[213]
- SWI:
200,000[22]
- AUT:
100,000[23]
- NZ:
15,000[25]
- POR: 40,000[214]
20
[215]
Richie, LionelLionel Richie
Can't Slow Down
1983
Pop, R&B, soul
12.3 - US: 10 triệu bản[10]
- UK:
900,000[12]
- GER:
250,000[13]
- FRA:
100,000[14]
- CAN: 1 triệu
bản[15]
- NLD:
100,000[18]
- SPA:
50,000[160]
- FIN:
50,608[24]
- NZ:
15,000[25]
20
[216]
Jackson, MichaelMichael Jackson
Off the Wall
1979
Disco, pop, funk and R&B
11.7 - US: 9 triệu bản[10]
- UK: 1.8 triệu
bản[12]
- FRA:
300,000[14]
- CAN:
100,000[15]
- AUS:
350,000[16]
- NLD:
100,000[18]
- ITA: 30,000[19]
- DEN: 10,000[217]
- NZ:
90,000[25]
20
[218]
Fugees
The Score
1996
Alternative hip hop
11.6 - US: 7 triệu bản[10]
- JPN:
100,000[11]
- UK: 1.5 triệu bản[12]
- GER:
750,000[13]
- FRA: 1 triệu
bản[53]
- CAN:
500,000[15]
- AUS:
70,000[16]
- NLD:
100,000[18]
- SWE: 100,000[20]
- SPA: 100,000[219]
- DEN:
80,000[220]
- BEL:
50,000[45]
- NOR:
25,000[46]
- SWI:
100,000[22]
- AUT:
50,000[23]
- POL:
100,000[39]
- FIN:
26,267[24]
- NZ:
15,000[25]
20
[221]
Oasis
(What's the Story) Morning Glory?
1995
Britpop, rock
11.6 - US: 4 triệu bản[10]
- JPN:
200,000[11]
- UK: 4.8 triệu bản[12]
- GER:
250,000[13]
- FRA:
300,000[53]
- CAN:
800,000[15]
- AUS:
560,000[16]
- NLD:
50,000[18]
- ITA: 100,000[19]
- SWE:
100,000[20]
- SPA:
200,000[109]
- ARG:
30,000[38]
- DEN: 120,000[222]
- BEL:
25,000[45]
- NOR:
50,000[46]
- SWI:
25,000[22]
- AUT:
25,000[23]
- FIN:
27,540[24]
- NZ:
15,000[25]
20
[223][224]
Dion, CelineCeline Dion
The Colour of My Love
1993
Pop
11.1 - US: 6 triệu bản[10]
- JPN:
600,000[11]
- UK: 1.5 triệu bản[12]
- GER:
250,000[13]
- FRA:
300,000[14]
- CAN: 1 triệu
bản[15]
- AUS:
630,000[16]
- NLD:
300,000[18]
- SWE: 100,000[20]
- SPA:
100,000[109]
- BEL:
100,000[45]
- NOR:
150,000[46]
- SWI:
50,000[22]
- AUT:
25,000[23]
- FIN:
40,289[24]
- NZ:
15,000[25]
20
[225]
John, EltonElton John
Goodbye Yellow Brick Road
1973
rock, pop rock, glam rock
9.6 - US: 8 triệu bản[10]
- UK: 1.4 triệu
bản[12]
- AUS: 210,000[226]
- NZ:
15,000[227]
20
[228]
Pink Floyd
Wish You Were Here
1975
Progressive rock, art rock, experimental rock
9.2 - US: 6 triệu bản[10]
- UK:
600,000[12]
- GER:
500,000[13]
- FRA: 1 triệu
bản[14]
- CAN:
300,000[15]
- AUS:
490,000[16]
- ITA:
150,000[19]
- ARG:
30,000[38]
- AUT:
100,000[23]
- POL:
20,000[39]
- NZ:
60,000[25]
20
[229]
Nhiều nghệ sĩ
Flashdance: Original Soundtrack from the Motion Picture
1983
Electro, synthpop
7.9 - US: 6 triệu bản[10]
- UK:
100,000[12]
- GER:
500,000[13]
- FRA:
100,000[14]
- CAN:
900,000[15]
- SPA:
100,000[160]
- SWI:
200,000[22]
20
[230]
Bảng xếp hạng các album bán chạy nhất theo năm trên thế giới được tổng hợp bởi Liên đoàn Công nghiệp ghi âm Quốc tế hàng năm bắt đầu từ 2001. Các tổng hợp này được xuất bản trong hai báo cáo hàng năm của họ, Digital Music Report và the Recording Industry in Numbers. Cả Digital
Music Report và Recording Industry in Numbers đã được thay thế bằng Global Music Report vào năm 2016. [250] Mặc dù sự quan tâm và sự quan tâm liên tục, chúng tôi dành cho các trang web của chúng tôi, nhưng có thể những sai lầm đôi khi sẽ được thực hiện.Chúng tôi yêu cầu sự hiểu biết của bạn và hy vọng rằng bạn sẽ cho chúng tôi cơ hội sửa chữa bất kỳ lỗi hoặc thiếu sót nào.Vui lòng nhấp vào nút ‘Liên hệ ở đầu trang và cho chúng tôi biết nơi bạn đã nhận thấy một vấn đề hoặc để chuyển tiếp bất kỳ câu hỏi hoặc khiếu nại chung nào. Top 40 Top 40 bài hát hàng đầu ở Đức.Lưu trữ biểu đồ hàng tuần từ năm 2001 The Top 40 songs in Germany. Weekly chart archive since 2001
Theo sau Subscribe
PDF
Twlwvideosong / artistppwctwc12
LW
Video
SONG / ARTIST
PP
WC
TWC
1
2
|
| Giáng sinh năm ngoái Wham! |
& nbsp; 1 & nbsp; & nbsp; 94 & nbsp; 943211
94
943
2
1
|
| Những gì tôi muốn trong Giáng Sinh là bạn Mariah Carey |
& nbsp; 1 & nbsp; & nbsp; 58 & nbsp; 1094331
58
1094
3
3
|
| Giáng sinh vui vẻ mọi người Shakin 'Stevens |
& nbsp; 3 & nbsp; & nbsp; 25 & nbsp; 206443
25
206
4
4
|
| Về nhà đón Giáng sinh Chris Rea |
& nbsp; 3 & nbsp; & nbsp; 34 & nbsp; 315553
34
315
5
5
|
| Rockin 'xung quanh cây Giáng sinh Brenda Lee |
& nbsp; 4 & nbsp; & nbsp; 18 & nbsp; 297694
18
297
6
9
|
| Nó bắt đầu trông rất giống Giáng sinh Michael Buble |
& nbsp; 6 & nbsp; & nbsp; 21 & nbsp; 334766
21
334
7
6
|
| Jingle Bell Rock Bobby Helms |
& nbsp; 6 & nbsp; & nbsp; 18 & nbsp; 224876
18
224
8
7
|
| Feliz Navidad Jose Feliciano |
& nbsp; 7 & nbsp; & nbsp; 18 & nbsp; 195987
18
195
9
8
|
| Giấc mơ tuyệt vời (ngày lễ đang đến) Melanie Thornton |
& nbsp; 3 & nbsp; & nbsp; 74 & nbsp; 24310103
74
243
10
10
|
| Giáng sinh vui vẻ Ed Sheeran & Elton John |
& nbsp; 4 & nbsp; & nbsp; 9 & nbsp; 10111124
9
101
11
12
|
| Hãy để tuyết rơi!Hãy để tuyết rơi!Hãy để tuyết rơi! Dean Martin |
& nbsp; 11 & nbsp; & nbsp; 13 & nbsp; 91121611
13
91
12
16
|
| Hạnh phúc xmas (chiến tranh kết thúc) John Lennon |
& nbsp; 8 & nbsp; & nbsp; 12 & nbsp; 5713218
12
57
13
21
|
| Christmastime tuyệt vời Paul McCartney |
& nbsp; 7 & nbsp; & nbsp; 19 & nbsp; 8214147
19
82
14
14
|
| Bên dưới cây Kelly Clarkson |
& nbsp; 9 & nbsp; & nbsp; 18 & nbsp; 15915139
18
159
15
13
|
| Ông già Noel nói với tôi Ariana Grande |
& nbsp; 10 & nbsp; & nbsp; 25 & nbsp; 312161510
25
312
16
15
|
| Họ có biết đó là Giáng sinh không Băng cá nhân |
& nbsp; 10 & nbsp; & nbsp; 25 & nbsp; 219172510
25
219
17
25
|
| Cảm ơn Chúa là Giáng sinh Nữ hoàng |
& nbsp; 8 & nbsp; & nbsp; 18 & nbsp; 5918178
18
59
18
17
& nbsp; 15 & nbsp; & nbsp; 13 & nbsp; 120192615
13
120
19
26
|
| Thời gian Giáng sinh Bryan Adams |
& nbsp; 14 & nbsp; & nbsp; 16 & nbsp; 46202214
16
46
20
22
|
| Holly Jolly Christmas Michael Buble |
& nbsp; 6 & nbsp; & nbsp; 21 & nbsp; 3347620
9
43
21
35
|
| Jingle Bell Rock Bobby Helms |
& nbsp; 6 & nbsp; & nbsp; 18 & nbsp; 224874
21
79
22
11
|
| Feliz Navidad Jose Feliciano |
& nbsp; 7 & nbsp; & nbsp; 18 & nbsp; 195981
10
52
23
30
|
| Giấc mơ tuyệt vời (ngày lễ đang đến) Melanie Thornton |
& nbsp; 3 & nbsp; & nbsp; 74 & nbsp; 243101019
16
244
24
34
|
| Giáng sinh vui vẻ Ed Sheeran & Elton John |
& nbsp; 4 & nbsp; & nbsp; 9 & nbsp; 101111222
8
173
25
28
|
| Hãy để tuyết rơi!Hãy để tuyết rơi!Hãy để tuyết rơi! Dean Martin |
& nbsp; 11 & nbsp; & nbsp; 13 & nbsp; 91121625
7
13
26
40
|
| Hạnh phúc xmas (chiến tranh kết thúc) John Lennon |
& nbsp; 8 & nbsp; & nbsp; 12 & nbsp; 57132126
11
100
27
37
|
| Christmastime tuyệt vời Paul McCartney |
& nbsp; 7 & nbsp; & nbsp; 19 & nbsp; 8214144
12
34
28
New
|
| Bên dưới cây Kelly Clarkson |
& nbsp; 9 & nbsp; & nbsp; 18 & nbsp; 159151328
1
1
29
RE
|
| Ông già Noel nói với tôi Ariana Grande |
& nbsp; 10 & nbsp; & nbsp; 25 & nbsp; 312161528
3
6
30
RE
|
| Họ có biết đó là Giáng sinh không Băng cá nhân |
& nbsp; 10 & nbsp; & nbsp; 25 & nbsp; 219172530
2
2
31
20
|
| Cảm ơn Chúa là Giáng sinh Nữ hoàng |
& nbsp; 8 & nbsp; & nbsp; 18 & nbsp; 5918171
20
124
32
New
& nbsp; 15 & nbsp; & nbsp; 13 & nbsp; 120192632
1
2
33
RE
& nbsp; 15 & nbsp; & nbsp; 13 & nbsp; 120192633
2
11
34
RE
|
| Thời gian Giáng sinh Bryan Adams |
& nbsp; 14 & nbsp; & nbsp; 16 & nbsp; 46202233
3
4
35
New
|
| Holly Jolly Christmas & nbsp; 20 & nbsp; & nbsp; 9 & nbsp; 432135 |
& nbsp; 35 & nbsp; & nbsp; 1 & nbsp; 1362335
1
1
36
23
|
| Tôi tốt (màu xanh) David Guetta & Bebe Rexha |
& nbsp; 3 & nbsp; & nbsp; 18 & nbsp; 39237 re3
18
392
37
RE
|
| Điều ước duy nhất của tôi (năm nay) Britney Spears |
& nbsp; 29 & nbsp; & nbsp; 4 & nbsp; 2838 mới29
4
28
38
New
|
| Giáng sinh nhỏ ấm cúng Katy Perry |
& nbsp; 38 & nbsp; & nbsp; 1 & nbsp; 5391838
1
5
39
18
|
| Không linh thiêng Sam Smith & Kim Petras |
& nbsp; 2 & nbsp; & nbsp; 14 & nbsp; 28640 mới2
14
286
40
New
|
| Tất cả những gì tôi muốn (cho Giáng sinh) Zoe Wees |
& nbsp; 40 & nbsp; & nbsp; 1 & nbsp; 140
1
1
|