Top 20 quốc gia nghèo nhất ở châu phi năm 2022

Top 20 quốc gia nghèo nhất ở châu phi năm 2022
Những nước giàu nhất châu Phi

Nhiều quốc gia nghèo nhất thế giới nằm ở châu Phi. Nhiều nền kinh tế châu Phi không ổn định, tình trạng nghèo đói phổ biến và việc tiếp cận với vắc xin kém đang làm chậm quá trình phục hồi của toàn lục địa sau đại dịch COVID-19. Hơn nữa, nhiều quốc gia châu Phi, bao gồm Cameroon, Chad, Nigeria và Somalia, hiện đang chiến tranh với các cuộc nổi dậy khủng bố hoặc lẫn nhau, điều này gây thêm căng thẳng cho nền kinh tế của họ.

Bất chấp những thách thức này, 54 quốc gia của châu Phi bao gồm một số nền kinh tế phát triển nhanh nhất trên thế giới. Nền kinh tế châu Phi dự kiến ​​sẽ đạt GDP 29 nghìn tỷ đô la vào năm 2050, nhờ vào các lĩnh vực nông nghiệp, thương mại và tài nguyên thiên nhiên.

Khu vực này có một lực lượng lao động năng động và ngày càng mở rộng, với 20 triệu người tìm việc mới mỗi năm chỉ riêng ở vùng cận Sahara, châu Phi. Người châu Phi cũng bắt đầu bắt kịp phần còn lại của thế giới về mặt công nghệ: Mỗi ngày, hơn 90.000 cư dân của châu Phi cận Sahara đăng nhập vào Internet lần đầu tiên. Châu Phi có thể kém phát triển nhất trong các lục địa lớn – ngay cả các nước Châu Phi giàu nhất cũng tụt hậu xa so với các nước giàu nhất trên thế giới – nhưng tiềm năng của nó là đáng kể và không thể phủ nhận.

Lưu ý: Số liệu trong bài là của năm 2021.

Xem thêm: Top 10 trường đại học giàu nhất thế giới.

  • Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) để đo lường sự giàu có của quốc gia
  • Top 10 quốc gia châu Phi giàu nhất theo GDP
  • Các nước Châu Phi giàu nhất theo GDP bình quân đầu người
  • Các nước Châu Phi giàu nhất tính theo GNI

Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) để đo lường sự giàu có của quốc gia

Mặc dù có một số cách để so sánh sự giàu có của các quốc gia khác nhau, nhưng một trong những phương pháp tốt nhất là đánh giá tổng sản phẩm quốc nội hoặc GDP của mỗi quốc gia. Đây là giá trị của tất cả hàng hóa và dịch vụ được sản xuất bởi một quốc gia trong một năm nhất định. Để so sánh giữa các quốc gia chính xác hơn, trước tiên, GDP thường được điều chỉnh theo Sức mua tương đương (PPP), điều này điều chỉnh GDP của mỗi quốc gia so với giá địa phương và được biểu thị bằng đơn vị tiền tệ hư cấu gọi là đô la quốc tế (INT).

Theo Quỹ Tiền tệ Quốc tế, bốn quốc gia hàng đầu châu Phi đã công bố GDP hơn 500 tỷ đô la (INT) vào năm 2020:

STTQuốc giaGDP (tỷ USD)
1 Ai Cập 1.380
2 Nigeria 1.140
3 Nam Phi 861,93
4 Algeria 532,57
5 Maroc 302,77
6 Ethiopia 298,57
7 Kenya 269,29
8 Angola 217,97
9 Ghana 193,63
10 Sudan 189,87

Xét về tổng GDP, Ai Cập trở thành quốc gia giàu nhất châu Phi vào năm 2021. Với 104 triệu người, Ai Cập là quốc gia đông dân thứ ba của châu Phi. Ai Cập cũng là một nền kinh tế hỗn hợp mạnh về du lịch, nông nghiệp và nhiên liệu hóa thạch, với lĩnh vực công nghệ thông tin và truyền thông mới nổi.

Nigeria là quốc gia đông dân nhất ở châu Phi, với 211 triệu cư dân – gần gấp đôi dân số của Ai Cập – đóng góp vào GDP của nước này. Nigeria là một nền kinh tế hỗn hợp, có thu nhập trung bình thấp, tập trung vào dầu khí và nông nghiệp. Đây cũng là một thị trường mới nổi với các lĩnh vực tài chính, dịch vụ, truyền thông và công nghệ đang phát triển.

Xem thêm: Top 10 trung tâm tài chính thế giới.

Các nước Châu Phi giàu nhất theo GDP bình quân đầu người

STTQuốc giaGDP bình quân (USD/năm)
1 Seychelles 30.898
2 Mauritius 23.841
3 Guinea Xích đạo 18.625
4 Botswana 18.507
5 Libya 15.816
6 Gabon 15.582
7 Nam Phi 13.010
8 Ai Cập 12.261
9 Algeria 11.997
10 Tunisia 11.096

Việc chuyển đổi phép đo sang GDP bình quân đầu người có tác động đáng kể đến danh sách các quốc gia giàu nhất châu Phi. Seychelles là quốc gia giàu nhất khi sử dụng số liệu này. Nền kinh tế Seychelles chủ yếu được thúc đẩy bởi đánh bắt cá, du lịch, đóng thuyền, chế biến dừa và vani, nông nghiệp, đặc biệt là quế, khoai lang, cá ngừ và chuối. Khu vực công đóng góp nhiều việc làm và tổng doanh thu nhất, sử dụng 2/3 tổng lực lượng lao động.

Mặc dù Ai Cập có tổng GDP cao nhất so với bất kỳ quốc gia châu Phi nào, nhưng nước này chỉ đứng thứ tám về GDP bình quân đầu người. Hơn nữa, Nigeria thậm chí còn không lọt vào danh sách mới – trên thực tế, nó ở vị trí thứ 22.

Các nước Châu Phi giàu nhất tính theo GNI

STTQuốc giaGNI (USD/năm)
1 Seychelles 12.720
2 Mauritius 10.230
3 Gabon 6.970
4 Botswana 6.640
5 Guinea Xích đạo 5.810
6 Nam Phi 5.410
7 Libya 4.850
8 Namibia 4.520
9 Eswatini 3.580
10 Algeria 3.550

Một lần nữa, Seychelles đứng đầu, với Mauritius xếp sau và các nước bao gồm Botswana, Libya, Equatorial Guinea và Gabon xếp ở phía dưới. Tuy nhiên, Ai Cập, quốc gia có GDP tổng thể cao nhất ở châu Phi, đã hoàn toàn rơi khỏi top 10 (thực sự là thứ 15).

Nhìn trên quy mô toàn cầu, ngay cả các quốc gia giàu nhất châu Phi cũng nhạt nhòa so với hầu hết các châu lục khác. GNI bình quân đầu người ở Bắc Mỹ là 62.367 đô la (US $), và GNI bình quân đầu người của Liên minh Châu Âu là 34.081 đô la (Mỹ). Tuy nhiên, Seychelles đang dẫn đầu mức trung bình toàn cầu là 11.057 đô la Mỹ (US $) và một số quốc gia châu Phi khác cũng có tiềm năng đạt và vượt mục tiêu đó.

Xem thêm:

  • Top 10 nước giàu nhất thế giới hiện nay.
  • Top 10 quốc gia giàu nhất Đông Nam Á.
  • Top 10 quốc gia giàu nhất châu Âu.
  • Top 10 quốc gia giàu nhất châu Á.

Các quốc gia châu Phi thống trị bảng xếp hạng của các quốc gia nghèo nhất thế giới dựa trên dữ liệu mới nhất từ ​​Ngân hàng Thế giới

Tất cả chúng ta đều có định kiến ​​về địa điểm. Lấy Ethiopia làm ví dụ. Là những đứa trẻ của thập niên tám mươi, Kia và tôi chỉ nhận thức được về những cuộc đấu tranh mà Ethiopia phải đối mặt trong lịch sử: tình trạng bất ổn chính trị, Nội chiến và tất nhiên là nạn đói.

Thật dễ dàng để tưởng tượng một bát bụi hoang vắng rộng lớn trước chuyến thăm của chúng tôi vào năm 2017. & nbsp;

Ethiopia được nhiều người coi là một đại diện của châu Phi rộng lớn hơn: vẫn đang phát triển, vẫn đang gặp khó khăn. Trong thực tế, nó là một vùng đất của những ngọn núi tươi tốt, kiến ​​trúc rực rỡ và những kỳ quan tự nhiên.

Có nghèo đói, nhưng cũng có hy vọng.

Chuyến thăm của chúng tôi đã thôi thúc chúng tôi hỏi liệu Ethiopia có còn được xếp hạng là một trong những quốc gia nghèo nhất thế giới hay không. Dữ liệu từ Ngân hàng Thế giới cho thấy nó đứng ở vị trí 23.

Đó là quốc gia nghèo nhất thế giới?

Burundi là quốc gia nghèo nhất thế giới, sau đó là Cộng hòa Trung Phi, Tiến sĩ Congo, Nam Sudan và Somalia là người nghèo nhất. Các quốc gia giàu nhất là Luxembourg, Singapore, Ireland, Qatar và Thụy Sĩ.

Đáng chú ý, 19 trong số 20 quốc gia nghèo nhất đều nằm ở Châu Phi. Quốc gia phi châu Phi đầu tiên trong danh sách là Afghanistan, xếp thứ 15.

Ngân hàng Thế giới có thể xếp hạng các quốc gia nghèo nhất thế giới bằng cách sử dụng GDP bình quân đầu người dựa trên sự tương đương về sức mua (PPP).

Sức mua thực tế của bất kỳ loại tiền tệ nào là số lượng tiền tệ đó cần thiết để mua một đơn vị cụ thể của một hàng hóa hoặc một giỏ hàng hóa và dịch vụ chung. PPP được xác định ở mỗi quốc gia dựa trên chi phí sinh hoạt và lạm phát tương đối của nó.

Do đó, sử dụng GDP PPP, có thể so sánh các khu vực khác nhau và xếp hạng các quốc gia nghèo nhất thế giới. Đô la quốc tế được sử dụng như một loại tiền tệ toàn cầu để so sánh.

Top 20 quốc gia nghèo nhất ở châu phi năm 2022
Atlas & Boots Ethiopia là quốc gia nghèo thứ 23 thế giới Ethiopia is the world’s 23rd poorest country

Ngân hàng Thế giới không có đủ dữ liệu cho một số quốc gia bao gồm Andorra, Cuba, Liechtenstein, Monaco, Triều Tiên và Syria, nhưng nếu không, xếp hạng các quốc gia nghèo nhất thế giới như dưới đây, dựa trên dữ liệu năm 2020 trừ khi có quy định khác.

Thứ hạngQuốc giaQuốc tế $
1 Burundi771
2 Đại diện Trung Phi.988
3 Tiến sĩ Congo1,142
4 Phía nam Sudan**1,235
5 Somalia1,246
6 Nigeria1,288
7 Mozambique1,297
8 Liberia1,468
9 Madagascar1,544
10 Ma -rốc1,592
11 Chad1,602
12 Eritrea ****1,626
13 Sierra Leone1,727
14 Guinea-Bissau1,949
15 Afghanistan2,079
16 Rwanda2,214
17 Đi2,223
18 Burkina Faso2,274
19 Gambia, The2,275
20 Uganda2,294
21 Mali2,348
22 Kiribati2,383
23 Ethiopia2,423
24 Lesotho2,444
25 Quần đảo Solomon2,619
26 Tanzania2,780
27 Guinea2,817
28 Vanuatu3,011
29 Haiti3,095
30 Comoros3,153
31 Zambia3,458
32 Senegal3,503
33 Bén3,505
34 Zimbabwe3,537
35 Micronesia3,553
36 Congo3,622
37 Yemen ***3,689
38 Tajikistan3,858
39 Cameroon3,868
40 Nepal4,009
41 Timor-Leste4,141
42 Sudan4,142
43 đảo Marshall4,148
44 Sao Tome & Principe4,274
45 Papua New Guinea4,287
46 Campuchia4,421
47 Kenya4,578
48 Tuvalu4,653
49 Pakistan4,813
50 Kyrgyzstan4,974
51 Myanmar5,124
52 Bangladesh5,139
53 Nigeria5,186
54 Mauritania5,390
55 Honduras5,420
56 Côte d hèIvoire5,466
57 Nicaragua5,570
58 Bờ Tây & Gaza5,690
59 Ghana5,744
60 Djibouti5,782
61 Cabo Verde6,377
62 Angola6,445
63 Belize6,458
64 Ấn Độ6,504
65 Tonga6,695
66 Samoa6,769
67 Ma -rốc7,369
68 Uzbekistan7,734
69 Nước Lào8,239
70 Bolivia8,275
71 Philippines8,390
72 El Salvador8,420
73 Việt Nam8,650
74 Guatemala8,854
75 Eswatini8,866
76 Jamaica9,242
77 Namibia9,298
78 Iraq9,507
79 Jordan10,355
80 Tunisia10,823
81 Libya10,846
82 Dominica10,853
83 Ecuador10,896
84 Bhutan11,130
85 Kosovo11,294
86 Algeria11,324
87 Peru11,879
88 Indonesia12,073
89 Fiji12,079
90 Lebanon12,119
91 Mông Cổ12,367
92 Ai Cập12,607
93 Thánh Vincent & Gren.12,705
94 Thánh Lucia12,710
95 Moldova13,000
96 Ukraine13,055
97 Paraguay13,069
98 Sri Lanka13,225
99 Armenia13,312
100 Iran13,338
101 Barbados13,350
102 Nam Phi13,361
103 Albania13,412
104 Maldives13,443
105 Nauru14,340
106 Azerbaijan14,480
107 Georgia14,732
108 Brazil14,835
109 Colombia14,931
110 Gabon15,106
111 Grenada15,283
112 Botswana15,458
113 Bosnia & Herz.15,592
114 Turkmenistan*16,196
115 Palau16,322
116 Suriname16,735
117 Bắc Macedonia16,926
118 Trung Quốc17,211
119 Venezuela ****17,528
120 Dominican Rep.17,936
121 Equatorial Guinea17,941
122 nước Thái Lan18,233
123 Antigua & Barbuda18,242
124 Mexico18,444
125 Đông Á & Thái Bình Dương18,541
126 Serbia19,094
127 Guyana19,705
128 Montenegro19,990
129 Belarus20,239
130 Mauritius20,531
131 Argentina20,771
132 rượu cam bì21,423
133 Costa Rica22,132
134 Quần đảo Turks & Caicos22,286
135 Uruguay22,794
136 Bulgaria24,564
137 Trinidad & Tobago25,024
138 Chile25,110
139 St. Kitts & Nevis25,653
140 Seychelles25,768
141 Kazakhstan26,754
142 Panama26,782
143 Thổ Nhĩ Kỳ27,235
144 Malaysia27,924
145 Hy Lạp27,949
146 Croatia28,780
147 Nga29,812
148 Ô -man31,120
149 Slovakia31,356
150 Latvia31,483
151 Romania32,099
152 Bahamas, The32,539
153 Hungary33,076
154 Bồ Đào Nha34,177
155 Ba Lan34,287
156 Puerto Rico34,337
157 Estonia37,645
158 Tây ban nha37,756
159 Litva38,881
160 Síp39,373
161 Người israel39,489
162 Slovenia39,725
163 Đại diện Séc.41,608
164 Nước Ý41,902
165 Nhật Bản42,390
166 Malta42,461
167 Bahrain43,756
168 New Zealand44,491
169 Nam Triều Tiên45,226
170 Vương quốc Anh46,483
171 Canada46,572
172 Ả Rập Saudi46,760
173 Pháp46,991
174 Kuwait47,307
175 Phần Lan50,517
176 nước Bỉ53,089
177 Châu Úc53,317
178 Nước Iceland53,617
179 nước Đức54,845
180 Thụy Điển55,038
181 Áo55,686
182 Hồng Kông SAR, Trung Quốc59,234
183 nước Hà Lan59,267
184 Đan mạch60,230
185 Macao Sar, Trung Quốc60,896
186 Na Uy62,645
187 Hoa Kỳ63,207
188 San Marino*63,420
189 Vương quốc Bru-nây65,613
190 UAE66,771
191 Quần đảo Cayman71,594
192 Thụy sĩ71,745
193 Bermuda80,830
194 Qatar89,969
195 Ireland93,350
196 Singapore98,520
197 Luxembourg117,846

*Dữ liệu 2018 ** Dữ liệu 2015 *** Dữ liệu 2013 **** Dữ liệu 2011
** 2015 data
*** 2013 data
**** 2011 data

Nguồn: Các chỉ số phát triển thế giới từ & NBSP; Ngân hàng Thế giới; GDP bình quân đầu người dựa trên Parity sức mua (PPP); Dữ liệu được cập nhật cuối cùng vào ngày 01/06/22.World Development Indicators from the World Bank; GDP per capita based on purchasing power parity (PPP); data last updated on 01/06/22.


Thích bài viết này? ghim nó cho sau…

Top 20 quốc gia nghèo nhất ở châu phi năm 2022


Hình ảnh chính: Ngân hàng Thế giới

Quốc gia nghèo nhất ở Châu Phi 2022 là gì?

Dựa trên các giá trị GDP và GNI bình quân đầu người từ năm 2020, Burundi được xếp hạng là quốc gia nghèo nhất ở Châu Phi, mà cả thế giới ...
Madagascar - $ 480 ..
Sierra Leone - $ 490 ..
Eritrea - $ 510 ..
Cộng hòa Trung Phi - $ 510 ..
Liberia - $ 530 ..
Nigeria - $ 540 ..
Tiến sĩ Congo - $ 550 ..

Quốc gia nào không có 1 quốc gia nghèo?

Burundi là quốc gia nghèo nhất thế giới, theo sau là Cộng hòa Trung Phi, Tiến sĩ Congo, Nam Sudan và Somalia là người nghèo nhất. Các quốc gia giàu nhất là Luxembourg, Singapore, Ireland, Qatar và Thụy Sĩ. followed by Central African Republic, DR Congo, South Sudan and Somalia as the poorest. The richest countries are Luxembourg, Singapore, Ireland, Qatar and Switzerland.

20 quốc gia giàu nhất ở châu Phi là gì?

Các nước châu Phi giàu nhất theo GDP bình quân đầu người (INT $ tại PPP - Ngân hàng Thế giới 2021)..
Guinea Xích đạo - $ 18,625 ..
Botswana - $ 18,507 ..
Libya - $ 15,816 ..
Gabon - $ 15,582 ..
Nam Phi - $ 13,010 ..
Ai Cập - $ 12,261 ..
Algeria - $ 11,997 ..
Tunisia - $ 11,096 ..

10 quốc gia giàu nhất ở châu Phi là gì?

Các quốc gia giàu có nhất ở Châu Phi 2021. Nam Phi tập trung số lượng tài sản tư nhân lớn nhất ở châu Phi vào năm 2021, khoảng 651 tỷ đô la Mỹ.Ai Cập, Nigeria, Morocco và Kenya theo sau, thành lập năm thị trường giàu có hơn ở lục địa.