251 lượt xem Show
GiaiToan.com xin giới thiệu đến thầy cô và bạn đọc tài liệu Toán 6 Bài 9: Ước và Bội bao gồm lý thuyết Toán lớp 6 sách Chân trời sáng tạo ôn tập rèn luyện kỹ năng giải Toán 6, ôn tập chủ đề 1 Toán lớp 6 sách Chân trời sáng tạo cho các em học sinh tham khảo. Mời các em cùng tìm hiểu chi tiết. 1. Ước và bội- Nếu số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b thì ta nói a là bội của b, còn b gọi là ước của a. 2. Cách tìm ướcCách tìm Ư(a): - Muốn tìm các ước của số tự nhiên a (a > 1), ta có thể lần lượt chia a cho các số tự nhiên từ 1 đến a để xét xem a chia hết cho những số nào, khi đó các số ấy là ước của a. Ví dụ: Ước của 8 là Ư(8) = {1; 2; 4; 8} 3. Cách tìm bộiCách tìm B(a): - Muốn tìm các bội của số tự nhiên a khác 0, ta có thể nhân a lần lượt với 0,1,2,3, ... Ví dụ: Bội của 5 là: B(5) = {0, 5; 10; 15; 20; 25; 30; …} -------------------------------------------------- ---> Bài tiếp theo: Bài 10: Số nguyên tố. Hợp số. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố Bài liên quan: --------------------------------------------- Trên đây là Lý thuyết Toán lớp 6 bài 9: Ước và Bội Chân trời sáng tạo cho các em học sinh tham khảo, nắm được các dạng toán có trong bài học. Qua đó giúp các em học sinh ôn tập chuẩn bị cho các bài thi giữa và cuối học kì lớp 6. Ngoài ra mời thầy cô và bạn đọc tham khảo thêm một số tài liệu liên quan: Giải Toán 6 sách Kết nối tri thức, Giải Toán 6 sách Cánh diều, Luyện tập Toán 6, ...
Hướng dẫn Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 25 SBT Toán 6 tập 1 sách Chân trời sáng tạo. Bài 9. Ước và bội Điền “ước” hoặc “bội” vào chỗ chấm cho thích hợp: a) 35 là …… của 7 b) 72 là …… của 12 c) 9 là …… của 63 d) Cho a, b, c là các số tự nhiên khác 0. Nếu a = bc thì: i. a là …… của b ii. a là …… của c iii. b là …… của a iv. c là …… của a a) 35 là bội của 7 b) 72 là bội của 12 c) 9 là ước của 63 d) i. a là bội của b ii. a là bội của c iii. b là ước của a iv. c là ước của a Bài 2 trang 25 Sách bài tập Toán 6 CTSTViết lại mỗi tập hợp sau theo cách liệt kê các phần tử: a) \(A = \left\{ {x \in B\left( 7 \right)|15 \le x \le 30} \right\}\) b) \(B = \left\{ {x \in U(30)|x > 8} \right\}\) a) \(A = \left\{ {x \in B\left( 7 \right)|15 \le x \le 30} \right\}\) Ta có: B(7) = {0; 7; 14; 21; 28; 35;…} \( \Rightarrow \) Các bội của 7, trong khoảng từ 15 đến 30 là: 21; 28 Vậy \(A = \left\{ {21;28} \right\}\) b) Ta có: Ư(30) = {1; 2; 3; 5;6;10;15;30} \( \Rightarrow \)Các ước của 30 mà lớn hơn 8 là: 10; 15; 30. Vậy \(B = \left\{ {10;15;30} \right\}\) Giải bài 3 trang 25 SBT Toán 6a) Tìm các số tự nhiên a sao cho a là bội của 12 và 9 < a < 100. b) Tìm các số tự nhiên b sao cho b là ước của 72 và \(15 < b \le 36\) c) Tìm các số tự nhiên c sao cho c vừa là bội của 12 vừa là ước của 72 và \(16 \le c \le 50.\) a) Ta có: B(12) = {0; 12; 24; 36; 48; 60; 72; 84; 96; 108} \( \Rightarrow \) Các số a vừa là bội của 12 mà 9 < a < 100 là: 12; 24; 36; 48; 60; 72; 84; 96 b) Ta có: Ư(72) = {1; 2; 3; 4; 6; 8; 9; 12; 18; 24; 36; 72} \( \Rightarrow \) Các số b là ước của 72 và \(15 < b \le 36\)là: 18; 24; 36. c) Ta có: Các số vừa là bội của 12, vừa là ước của 72 là 12; 24; 36; 72 \( \Rightarrow \) Các số c vừa là bội của 12 vừa là ước của 72 và \(16 \le c \le 50\)là: 24 và 36. Giải bài 4 trang 25 SBT Toán lớp 6 CTSTLớp của Lan có 36 bạn và phân công 2 bạn trực nhật một ngày. Hôm nay thứ Hai là ngày đầu tiên mà Lan và Mai trực nhật. a) Lần trực nhật thứ ba của Lan và Mai cách lần trực nhật đầu tiên bao nhiêu ngày (không tính ngày được nghỉ học) b) Trường Lan học 6 ngày mỗi tuần. Vậy lần trực thứ hai của Lan và Mai là vào ngày thứ mấy trong tuần? Biết rằng trong học kì 1, trường Lan không được nghỉ học ngày nào trừ các ngày chủ nhật. a) Số nhóm trực nhật của cả lớp là: 36 : 2 = 18 (nhóm) Do không tính ngày nghỉ học và mỗi nhóm trực nhật một ngày nên số nhóm trực nhật cũng là số ngày trực nhật mỗi lượt của cả lớp. Như vậy 2 lần trực liên tiếp của một nhóm sẽ cách nhau 18 ngày (không tính ngày nghỉ) Hay lần thứ hai mà Lan và Mai trực nhật là sau 18 ngày (không tính ngày nghỉ) => Lần thứ ba mà Lan và Mai trực nhật là sau:18 + 18 = 36 (ngày) (không tính ngày nghỉ) Vậy lần trực nhật thứ ba của Lan và Mai cách lần trực nhật đầu tiên 36 ngày (không tính ngày được nghỉ học) b) Vì lần thứ hai mà Lan và Mai trực nhật là sau 18 ngày (không tính ngày được nghỉ học), tương ứng với 18 nhóm trực vào các ngày đi học. Mỗi tuần có 6 ngày đi học, nên 18 ngày đi học tương ứng với: 18 : 6 = 3 (tuần) Vậy sau 3 tuần Lan và Mai sẽ trực lần thứ hai, tức là vào ngày thứ Hai trong tuần.
Hoạt động 1: Trang 28 Toán 6 tập 1 sgk chân trời sáng tạo Giải: a)
b) 36 = 1 . 36 36 = 2 . 18 36 = 3 . 12 36 = 4 . 9 36 = 6 . 6 Thực hành 1: Trang 28 Toán 6 tập 1 sgk chân trời sáng tạo Giải: 1) a) 48 là bội của 6 b) 12 là ước của 48 c) 48 là ước/bội của 48 d) 0 là bội của 48 2) Ư(6) = {1; 2; 3; 6}. 3) Ư(24) = {1;2;3;4;6;8;12;24}. => Số 24 là bội của 1, 2, 3, 4, 6, 8, 12, 24. 2. Cách tìm ướcHoạt động 2: Trang 29 Toán 6 tập 1 sgk chân trời sáng tạo Giải: Số 18 có thể chia hết cho các số 1, 2, 3, 6, 9, 18. Thực hành 2: Trang 29 Toán 6 tập 1 sgk chân trời sáng tạo Giải: a) Ư(17) = {1; 17}. b) Ư(20) = { 1; 2; 4; 5; 10; 20}. 3. Cách tìm bộiHoạt động 3: Trang 29 Toán 6 tập 1 sgk chân trời sáng tạo Giải: a) – Độ dài của miếng băng tiếp theo là: 3 . 5 = 15 (cm). – Các số đo dài của các băng giấy là các bội của 3. b) Muốn tìm bội của 3 một cách nhanh chóng, ta nhân 3 lần lượt với 0, 1, 2, 3,… Thực hành 3: Trang 29 Toán 6 tập 1 sgk chân trời sáng tạo Giải: a) B(4) = {0, 4, 8, 12, 16, 20, 24, 28, 32, 36, 40, 44,…}. b) B(7) = {0, 7, 14, 21, 28, 35, 42, 49, 56, 63, 70, 77,…}.
Quảng cáo
Quảng cáo
Xem thêm
|