Toán lớp 5 trang 94 vở bài tập

Home - Video - Vở Bài Tập Toán 5 Trang 94 95 – Giải Toán Về Tỉ Số Phần Trăm (tiếp theo)

Prev Article Next Article

Xem tất cả Toán lớp 6 tại: ☆ Xem tất cả Toán lớp 5 tại: ☆ Vở bài tập toán 5 …

source

Xem ngay video Vở Bài Tập Toán 5 Trang 94 95 – Giải Toán Về Tỉ Số Phần Trăm (tiếp theo)

Xem tất cả Toán lớp 6 tại: ☆ Xem tất cả Toán lớp 5 tại: ☆ Vở bài tập toán 5 …

Vở Bài Tập Toán 5 Trang 94 95 – Giải Toán Về Tỉ Số Phần Trăm (tiếp theo) “, được lấy từ nguồn: https://www.youtube.com/watch?v=46CsOgXya1I

Tags của Vở Bài Tập Toán 5 Trang 94 95 – Giải Toán Về Tỉ Số Phần Trăm (tiếp theo): #Vở #Bài #Tập #Toán #Trang #Giải #Toán #Về #Tỉ #Số #Phần #Trăm #tiếp #theo

Bài viết Vở Bài Tập Toán 5 Trang 94 95 – Giải Toán Về Tỉ Số Phần Trăm (tiếp theo) có nội dung như sau: Xem tất cả Toán lớp 6 tại: ☆ Xem tất cả Toán lớp 5 tại: ☆ Vở bài tập toán 5 …

Toán lớp 5 trang 94 vở bài tập

Từ khóa của Vở Bài Tập Toán 5 Trang 94 95 – Giải Toán Về Tỉ Số Phần Trăm (tiếp theo): giải bài tập

Thông tin khác của Vở Bài Tập Toán 5 Trang 94 95 – Giải Toán Về Tỉ Số Phần Trăm (tiếp theo):
Video này hiện tại có 98363 lượt view, ngày tạo video là 2018-11-02 11:04:44 , bạn muốn tải video này có thể truy cập đường link sau: https://www.youtubepp.com/watch?v=46CsOgXya1I , thẻ tag: #Vở #Bài #Tập #Toán #Trang #Giải #Toán #Về #Tỉ #Số #Phần #Trăm #tiếp #theo

Cảm ơn bạn đã xem video: Vở Bài Tập Toán 5 Trang 94 95 – Giải Toán Về Tỉ Số Phần Trăm (tiếp theo).

Prev Article Next Article

Giải Toán lớp 5 vở bài tập tập 2 trang 93, 94: Phép nhân bao gồm đáp án hướng dẫn giải chi tiết tương ứng với từng bài tập. Lời giải bài tập Toán 5 này sẽ giúp các em học sinh ôn tập lại các kiến thức có trong sách giáo khoa. Sau đây mời các em cùng tham khảo lời giải chi tiết.

Giải bài 1 trang 93 vở bài tập Toán lớp 5 tập 2

Tính:

Toán lớp 5 trang 94 vở bài tập

Hướng dẫn giải

- Muốn nhân hai số tự nhiên ta đặt tính rồi tính sao cho các chữ số ở cùng một hàng thì thẳng cột với nhau, sau đó nhân theo thứ tự từ phải sang trái.

- Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.

- Muốn nhân hai số thập phân ta đặt tính rồi nhân như nhân các số tự nhiên, sau đó đếm xem trong phần thập phân của cả hai thừa số có bao nhiêu chữ số rồi dùng dấu phẩy tách ở tích ra bấy nhiêu chữ số kể từ phải sang trái.

Đáp án

Toán lớp 5 trang 94 vở bài tập

Giải bài 2 vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 trang 94

Tính nhẩm:

a. 2,35 ⨯ 10 =

2,35 ⨯ 0,1 =

472,54 ⨯ 100 =

472,54 ⨯ 0,01 =

b. 62,8 ⨯ 100 =

62,8 ⨯ 0,01 =

9,9 ⨯ 10 ⨯ 0,1 =

172,56 ⨯ 100 ⨯ 0,01 =

Hướng dẫn giải

a. 2,35 ⨯ 10 = 23,5;

2,35 ⨯ 0,1 = 0,235

472,54 ⨯ 100 = 47254

472,54 ⨯ 0,01 = 4,7254

b. 62,8 ⨯ 100 = 6280

62,8 ⨯ 0,01 = 0,628

9,9 ⨯ 10 ⨯ 0,1 = 9,9

172,56 ⨯ 100 ⨯ 0,01 = 172,56

Giải bài 3 Toán lớp 5 vở bài tập trang 94 tập 2

Tính bằng cách thuận tiện nhất:

a. 0,25 ⨯ 5,87 ⨯ 40 =

b. 7,48 + 7,48 ⨯ 99 =

Hướng dẫn giải

Áp dụng các tính chất của phép nhân như:

Tính chất giao hoán: a × b = b × a

Tính chất kết hợp: (a × b) × c = a × (b × c)

Nhân một tổng với một số: (a + b) × c = a × c + b × c.

Đáp án

a. 0,25 ⨯ 5,87 ⨯ 40 = (0,25 ⨯ 40) ⨯ 5,87 = 10 ⨯ 5,87 = 58,7

b. 7,48 + 7,48 ⨯ 99 = 7,48 ⨯ (1 + 99) = 7,48 ⨯ 100 = 748

Giải bài 4 tập 2 vở bài tập Toán lớp 5 trang 94

Một ô tô và một xe máy khởi hành cùng một lúc và đi ngược chiều nhau. Ô tô đi từ A với vận tốc 44,5 km/giờ, xe máy đi từ B với vận tốc 35,5 km/giờ. Sau 1 giờ 30 phút ô tô và xe máy gặp nhau tại C. Hỏi quãng đường AB dài bao nhiêu ki-lô-mét?

Hướng dẫn giải

Theo đề bài ta có chuyển động của hai xe là chuyển động ngược chiều nhau và xuất phát cùng lúc. Do đó, để giải bài này ta có thể làm như sau:

Cách 1:

- Đổi: 1 giờ 30 phút = 1,5 giờ.

- Tính tổng vận tốc của hai xe.

- Tính độ dài quãng đường AB = tổng vận tốc hai xe ⨯ thời gian đi để hai xe gặp nhau.

Cách 2:

- Đổi: 1 giờ 30 phút = 1,5 giờ.

- Tính độ dài quãng đường AC = vận tốc ô tô đi từ A ⨯ thời gian đi để hai xe gặp nhau.

- Tính độ dài quãng đường BC = vận tốc xe máy đi từ B ⨯ thời gian đi để hai xe gặp nhau.

- Tính độ dài quãng đường AB = độ dài quãng đường AC + độ dài quãng đường BC.

Tóm tắt

Toán lớp 5 trang 94 vở bài tập

Bài giải

Cách 1:

1 giờ 30 phút = 1,5 giờ

Tổng vận tốc của ô tô và xe máy là:

44,5 + 35,5 = 80 (km/giờ)

Quãng đường từ A đến B là:

80 ⨯ 1,5 = 120 (km)

Đáp số: 120 km

Cách 2:

Độ dài quãng đường AC là:

44,5 ⨯ 1,5 = 66,75 (km)

Độ dài quãng đường BC là:

32,5 ⨯ 1,5 = 53,25 (km)

Độ dài quãng đường AB là:

66,75 + 53,25 = 120 (km)

Đáp số: 120 km.

CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải bài giải Toán lớp 5 vở bài tập tập 2 trang 93, 94: Ôn tập Phép nhân file word và pdf hoàn toàn miễn phí từ chúng tôi.

Đánh giá bài viết

Toán lớp 5 trang 94, 95 Luyện tập

897 399.519

Tải về Bài viết đã được lưu

Toán lớp 5 trang 94

  • 1. Toán lớp 5 trang 94 Luyện tập
    • Giải Toán lớp 5 trang 94 Câu 1
    • Giải Toán lớp 5 trang 94 Câu 2
    • Giải Toán lớp 5 trang 94 Câu 3
  • 2. Toán lớp 5 trang 95 Luyện tập chung
    • Giải Toán lớp 5 trang 95 Câu 1
    • Giải Toán lớp 5 trang 95 Câu 2
    • Giải Toán lớp 5 trang 95 Câu 3

Toán lớp 5 trang 94 luyện tập và Toán lớp 5 trang 95 Luyện tập chung là tài liệu tham khảo với lời giải chi tiết, rõ ràng theo khung chương trình sách giáo khoa Toán lớp 5. Lời giải hay cho bài tập trang 94, 95 SGK Toán 5: Luyện tập chung diện tích hình thang tương ứng với từng bài học trong sách giúp cho các em học sinh ôn tập và củng cố các dạng bài tập, rèn luyện kỹ năng giải Toán.

>> Bài trước: Toán lớp 5 trang 93, 94: Diện tích hình thang

1. Toán lớp 5 trang 94 Luyện tập

Hướng dẫn giải bài tập Luyện tập 1, 2, 3 trang 94 SGK Toán lớp 5. Sau đây là chi tiết đáp án của từng câu hỏi để các bạn học sinh cùng so sánh đối chiếu đáp án.

Giải Toán lớp 5 trang 94 Câu 1

Tính diện tích hinh thang có độ dài hai đáy lần lượt là a và b, chiều cao h:

a) a = 14cm; b = 6cm; h = 7cm.

b) a =

Toán lớp 5 trang 94 vở bài tập
; b =
Toán lớp 5 trang 94 vở bài tập
m; h =
Toán lớp 5 trang 94 vở bài tập
m.

c) a = 2,8m; b = 1,8m; h = 0,5 m.

Phương pháp giải

Áp dụng công thức tính diện tích hình thang:

S =

Toán lớp 5 trang 94 vở bài tập

trong đó S là diện tích; a, b là độ dài các cạnh đáy; h là chiều cao.

Đáp án

a) Diện tích của hình thang đó là:

Toán lớp 5 trang 94 vở bài tập

b) Diện tích của hình thang đó là:

Toán lớp 5 trang 94 vở bài tập

c) Diện tích của hình thang đó là:

Toán lớp 5 trang 94 vở bài tập

Giải Toán lớp 5 trang 94 Câu 2

Một thửa ruộng hình thang có đáy lớn là 120 m. Đáy bé bằng

Toán lớp 5 trang 94 vở bài tập
đáy lớn, đáy bé dài hơn chiều cao 5m. Trung bình cứ 100 mét vuông thu hoạch được 64,5 kg thóc. Tính số ki-lô-gam thóc thu hoạch được trên thửa ruộng đó.

Phương pháp giải

- Tính độ dài đáy bé ta lấy độ dài đáy lớn nhân với

- Tính chiều cao ta lấy độ dài đáy bé trừ đi 5m.

- Tính diện tích thửa ruộng ta lấy tổng độ dài hai đáy nhân với chiều cao rồi chia cho 2.

- Tìm tỉ số giữa diện tích và 100m2.

- Tính số thóc thu được: diện tích gấp 100m2 bao nhiêu lần thì số thóc thu được gấp 64,5kg bấy nhiêu lần.

Đáp án

Đáy bé của thửa ruộng hình thang là:

120 × = 80 (m)

Chiều cao của thửa ruộng hình thang là:

80 – 5 = 75 (m)

Diện tích của thửa ruộng là:

Toán lớp 5 trang 94 vở bài tập
(m2)

1 mét vuông thu hoạch được số thóc là:

64,5 : 100 = 0,645 (kg thóc)

Số thóc thu hoạch được trên thửa ruộng là:

0,645 × 7500 = 4837,5 (kg)

Đáp số: 4837,5 kg

Giải Toán lớp 5 trang 94 Câu 3

Đúng ghi Đ, sai ghi S

a) Diện tích hình thang AMCD, MNCD, NBCD bằng nhau.

b) Diện tích hình thang AMCD bằng 1/3 diện tích hình chữ nhật ABCD.

Toán lớp 5 trang 94 vở bài tập

Phương pháp giải

Áp dụng công thức tính diện tích hình thang:

S =

trong đó S là diện tích; a, b là độ dài các cạnh đáy; h là chiều cao.

Đáp án

a) Ghi chữ Đ vào ô trống

Ba hình thang AMCD, MNCD, NBCD có diện tích bằng nhau vì chung đáy DC. Có chiều cao bằng nhau là đoạn thẳng AD, có đáy bé bằng 3 cm.

b) Ghi chữ S vào ô trống diện tích hình thang AMCD bằng 1/3 diện tích hình chữ nhật ABCD.

Diện tích hình chữ nhật ABCD bằng: AB X AD = 9cm × AD

Diện tích hình thang AMCD bằng:

Toán lớp 5 trang 94 vở bài tập

Ta có

Toán lớp 5 trang 94 vở bài tập

Vậy diện tích hình thang AMCD bằng

Toán lớp 5 trang 94 vở bài tập
diện tích hình chữ nhật ABCD.

Điền lần lượt như sau:

a) Diện tích các hình thang AMCD, MNCD, NBCD bằng nhau. Đ

b) Diện tích hình thang AMCD bằng

Toán lớp 5 trang 94 vở bài tập
diện tích hình chữ nhật ABCD. S

Để tham khảo lời giải cho bài tiếp theo, các em học sinh cùng theo dõi lời giải bên dưới và tham khảo lời giải theo cách khácToán lớp 5 trang 95 chi tiết, dễ hiểu.

2. Toán lớp 5 trang 95 Luyện tập chung

Hướng dẫn giải bài tập Luyện tập chung 1, 2, 3 trang 95 SGK Toán lớp 5. Các em học sinh cùng so sánh đối chiếu sau đây.

Giải Toán lớp 5 trang 95 Câu 1

Tính diện tích hình tam giác vuông có độ dài của hai cạnh góc vuông là:

a) 3 cm và 4 cm

b) 2,5 cm và 1,6 cm

c)

Toán lớp 5 trang 94 vở bài tập
dm và
Toán lớp 5 trang 94 vở bài tập
dm

Phương pháp giải

Diện tích hình tam giác vuông bằng tích độ dài của hai cạnh góc vuông chia cho 2.

Đáp án

a) Diện tích tam giác vuông là:

Toán lớp 5 trang 94 vở bài tập

b) Diện tích tam giác vuông là:

S =

Toán lớp 5 trang 94 vở bài tập

c) Diện tích tam giác vuông là:

S =

Toán lớp 5 trang 94 vở bài tập

Giải Toán lớp 5 trang 95 Câu 2

Diện tích của hình thang ABED lớn hơn diện tích của hình tam giác BEC bao nhiêu đề-xi-mét vuông?

Toán lớp 5 trang 94 vở bài tập

Phương pháp giải

- Tính diện tích hình thang ta lấy tổng độ dài hai đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị ) rồi chia cho 2.

- Tính diện tích tam giác ta lấy độ dài đáy nhân với chiều chiều cao (cùng một đơn vị ) rồi chia cho 2.

Đáp án

Diện tích của hình thang ABED là:

Toán lớp 5 trang 94 vở bài tập
(dm2)
Chiều cao của hình tam giác BEC bằng độ dài đoạn AH = 1,2 dm nên diện tích của hình tam giác BEC bằng

Toán lớp 5 trang 94 vở bài tập

Diện tích hình thang ABED lớn hơn diện tích của hình tam giác BEC là:

2,46 – 0,78 = 1,68 (dm2)

Đáp số: 1,68 (dm2)

Giải Toán lớp 5 trang 95 Câu 3

Trên một mảnh vườn hình thang người ta sử dụng 30% diện tích đất để trồng đu đủ và 25% diện tích đất để trồng chuối.

Toán lớp 5 trang 94 vở bài tập

a) Hỏi có thể trồng được bao nhiêu cây đu đủ, biết rằng trồng mỗi cây đu đủ cần 1,5 mét vuông đất.

b) Hỏi số cây chuối được trồng nhiều hơn số cây đu đủ bao nhiêu cây, biết rằng trồng mỗi cây chuối cần 1 mét vuông đất.

Phương pháp giải

- Tính diện tích hình thang ta lấy tổng độ dài hai đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2.

- Tính diện tích trồng đu đủ = diện tích mảnh vườn : 100 x 30.

- Tính diện tích trồng chuối = diện tích mảnh vườn : 100 x 25.

- Tính số cây đu đủ = diện tích trồng đu đủ : số mét vuông đất để trồng 1 cây đu đủ.

- Tính số cây chuối = diện tích trồng chuối : số mét vuông đất để trồng 1 cây chuối.

- Số cây chuối nhiều hơn = số cây chuối - số cây đu đủ.

Đáp án

Diện tích của mảnh vườn hình thang là:

Toán lớp 5 trang 94 vở bài tập

Diện tích trồng cây đu đủ là: (2400 : 100) × 30 = 720 (m2)

Diện tích trồng chuối là: 100 × 25 = 600 (m2)

Số cây đu đủ được trồng là: 720 : 1,5 = 480 (cây)

b) Số cây chuối được trồng là: 600 : 1 = 600 (cây)

Số cây chuối trồng được nhiều hơn số cây đu đủ là:

600 – 480 = 120 (cây)

Đáp số a) 480 cây

b) 120 cây

>> Bài tiếp theo: Giải bài tập trang 98, 99 SGK Toán 5: Chu vi hình tròn - Luyện tập

Tham khảo thêm:Công thức tính diện tích hình thang, chu vi hình thang

Giải bài tập trang 93, 94 SGK Toán lớp 5 Luyện tập chung diện tích hình thang bao gồm các bài tập tự luyện có phương pháp giải và lời giải chi tiết cho từng dạng bài tập cho các em học sinh tham khảo, nắm được cách giải các dạng toán về hình học - hình thang, cách tính diện tích hình thang. Tham khảo và luyện tập bài tập SBT Toán 5: Giải Vở bài tập Toán 5: Luyện tập Diện tích Hình Thang để biết thêm các cách giải bài tập toán ôn tập tổng hợp học kì 1. Hy vọng với những tài liệu này, các em học sinh sẽ học tốt môn Toán lớp 5 hơn mà không cần sách giải.

Ngoài các dạng bài tập SGK Toán 5, các em học sinh lớp 5 còn có thể tham khảo lời giải hay Vở bài tập Toán lớp 5 hay đề thi học kì 1 lớp 5 đầy đủ các môn học Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, Khoa học, Lịch sử - Địa lý mà VnDoc.com đã sưu tầm và chọn lọc.

Chuyên mục Toán lớp 5 tổng hợp tất cả các bài trong năm học có lời giải đầy đủ cho từng bài học SGK cũng như VBT trong năm học. Tất cả các tài liệu tại đây đều được tải miễn phí về sử dụng. Các em học sinh có thể lựa chọn lời giải phù hợp cho từng bộ sách trong chương trình học.

Toán lớp 5 trang 94 vở bài tập
Đặt câu hỏi về học tập, giáo dục, giải bài tập của bạn tại chuyên mục Hỏi đáp của VnDoc
Hỏi - ĐápTruy cập ngay: Hỏi - Đáp học tập

Các tài liệu câu hỏi và câu trả lời tại đây trả lời nhanh chóng, chính xác!

Tham khảo thêm

  • Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Anh lớp 5 nâng cao - Tuần 20
  • Trắc nghiệm từ vựng Unit 12 lớp 5: Don’t ride your bike too fast
  • Toán lớp 5 trang 122, 123: Thể tích hình lập phương
  • Toán lớp 5 trang 104, 105, 106: Luyện tập về tính diện tích
  • Toán lớp 5 trang 88, 89: Diện tích hình tam giác - Luyện tập
  • Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Anh lớp 5 nâng cao - Tuần 19
  • Toán lớp 5 trang 100, 101 Luyện tập chung diện tích hình tròn, chu vi hình tròn
  • Toán lớp 5 trang 89, 90 Luyện tập chung
  • Toán lớp 5 trang 99, 100: Diện tích hình tròn - Luyện tập
  • Bộ đề thi học kì 1 môn Toán lớp 5 năm học 2015 - 2016