Sách giải toán 6 Luyện tập trang 73 giúp bạn giải các bài tập trong sách giáo khoa toán, học tốt toán 6 sẽ giúp bạn rèn luyện khả năng suy luận hợp lý và hợp logic, hình thành khả năng vận dụng kết thức toán học vào đời sống và vào các môn học khác: Show
Luyện tập (Trang 73-74)Bài 16 (trang 73 SGK Toán 6 Tập 1): Điền chữ Đ (đúng) hoặc chữ S (Sai) vào ô vuông để có một nhận xét đúng:Lời giải: Lưu ý: – Tập N là tập các số tự nhiên N = {0, 1, 2, 3, …} – Tập Z là tập gồm các số nguyên âm, số 0 và các số nguyên dương. Z = {… , -3, -2, -1, 0, 1, 2, 3, …} Bạn đang xem: Top 14+ Giải Toán Lớp 6 Trang 73 Bài 16 Thông tin và kiến thức về chủ đề giải toán lớp 6 trang 73 bài 16 hay nhất do Truyền hình cáp sông thu chọn lọc và tổng hợp cùng với các chủ đề liên quan khác.Sách giải toán 6 Luyện tập trang 73 giúp bạn giải các bài tập trong sách giáo khoa toán, học tốt toán 6 sẽ giúp bạn rèn luyện khả năng suy luận hợp lý và hợp logic, hình thành khả năng vận dụng kết thức toán học vào đời sống và vào các môn học khác: Luyện tập (Trang 73-74)Bài 16 (trang 73 SGK Toán 6 Tập 1): Điền chữ Đ (đúng) hoặc chữ S (Sai) vào ô vuông để có một nhận xét đúng:Lời giải: Lưu ý: – Tập N là tập các số tự nhiên N = {0, 1, 2, 3, …} – Tập Z là tập gồm các số nguyên âm, số 0 và các số nguyên dương. Z = {… , -3, -2, -1, 0, 1, 2, 3, …} Toán lớp 6 bài 16 Phép nhân số nguyên Kết nối tri thức - Giải Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống tập 1 - VnDoc.com vndoc.com
Thông báo Mới
VnDoc.com Học tập Lớp 6 Toán lớp 6 - Giải Toán 6 Kết nối tri thức Toán lớp 6 bài 16 Phép nhân số nguyên Kết nối tri thức Giải Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống tập 1 213 63.644Bài viết đã được lưu Toán lớp 6 bài 16 Phép nhân số nguyên Kết nối tri thức bao gồm đáp án chi tiết cho từng phần, từng bài tập trong nội dung chương trình học Toán 6 sách mới, giúp các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, luyện tập Giải Toán 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống. Toán lớp 6 Kết nối tri thức bài 16>> Bài trước: Toán lớp 6 bài 15 Quy tắc dấu ngoặc Kết nối tri thức Luyện tập 1 trang 70 Toán lớp 6 Tập 1 KNTT1. Thực hiện các phép nhân sau: a) (-12).12 b) 137. (-15). 2. Tính nhẩm 5. (-12). Hướng dẫn trả lời câu hỏi 1) a) (-12).12 = - (12.12) = -144 b) 137. (-15) = - (137.15) = - 2 055 2) 5. (-12) = - (5.12) = - 60. Vận dụng 1 trang 70 Toán lớp 6 Tập 1 KNTTSử dụng phép nhân hai số nguyên khác dấu để giải bài toán mở đầu. Để quản lí chi tiêu cá nhân, bạn Cao dùng số nguyên âm để ghi vào sổ tay các khoản chi của mình. Cuối tháng, bạn Cao thấy trong sổ có ba lần ghi – 15 000 đồng. Trong ba lần ấy, bạn Cao đã chi tất cả bao nhiêu tiền? Em có thể giải bài toán trên mà không dùng phép cộng các số âm hay không? Hướng dẫn trả lời câu hỏi Vì cuối tháng, bạn Cao thấy trong sổ có ba lần ghi – 15 000 đồng nên trong ba lần đó bạn Cao đã chi tất cả số tiền là: (-15 000). 3 = - (15 000. 3) = - 45 000 (đồng) Vậy Cao đã chi tất cả 45 000 đồng. Luyện tập 2 trang 71 Toán lớp 6 Tập 1 KNTTThực hiện các phép nhân sau: a) (-12).(-12); b) (-137).(-15). Hướng dẫn trả lời câu hỏi a) (-12).(-12) = 12. 12 = 144; b) (-137).(-15) = 137. 15 = 2 055. Luyện tập 3 trang 72 Toán lớp 6 Tập 1 KNTT1. a) Tính giá trị của tích P = 3. (- 4). 5. (- 6). b) Tích P sẽ thay đổi thế nào nếu ta đổi dấu tất cả các thừa số? 2. Tính 4. (-39) - 4. (-14). Hướng dẫn trả lời câu hỏi 1. a) P = 3. (- 4). 5. (- 6) = 3. (- 6). (- 4). 5 (tính chất giao hoán) = [3. (- 6)]. [(- 4). 5] (tính chất kết hợp) = [- (3. 6)]. [- (4. 5)] = (- 18). (- 20) = 18. 20 = 360 b) Nếu ta đổi dấu tất cả các thừa số, ta có: P' = (- 3). 4. (- 5). 6 = [(- 3). (- 5)]. [4. 6] = 3. 5. 4. 6 = (3. 6). (5. 4) = 18. 20 = 360 Nên P = P' Do đó tích P không thay đổi. 2) 4. (-39) - 4. (-14) = 4. [-39 – (- 14)] (tính chất phân phối của phép nhân đối với phép trừ) = 4. (- 39 + 14) = 4. [- (39 – 14)] = 4. (-25) = - (4. 25) = - 100. Thử thách nhỏ trang 71 Toán lớp 6 Tập 1 KNTTThay mỗi dấu “?” bằng số sao cho số trong mỗi ô ở hàng trên bằng tích các số trong hai ô kề với nó ở hàng dưới (H.3.18) Hướng dẫn trả lời câu hỏi Vì mỗi ô ở hàng trên bằng tích các số trong hai ô kề với nó ở hàng dưới nên ta có: +) - 1 = ?. (-1) +) 1 = ?. (-1) Do đó ? dòng cuối từ trái sang là 1 và -1 Tương tự: Ở dòng thứ ba: ? = 1. (-1) = -1 Ở dòng thứ hai: +) ? đầu tiên từ trái sang: ? = (-1) . (- 1) = 1. 1 = 1 +) ? thứ hai từ trái sang là: ? = (- 1). 1 = - 1 Ở dòng đầu tiên: ? = 1. (- 1) = - 1 Ta được kết quả: Chuyên mục Toán lớp 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống bao gồm toàn bộ lời giải của các bài tập Toán trong năm học SGK cũng như SBT, Các em học sinh so sánh đối chiếu đáp án của từng bài tại đây. Bài 3.32 trang 72 Toán lớp 6 tập 1 Kết nối tri thứcNhân hai số khác dấu: a) 24.(-25) b) (-15).12 Hướng dẫn giải bài tập a) 24.(-25) = -600 b) (-15).12 = -180 Bài 3.33 trang 72 Toán lớp 6 tập 1 Kết nối tri thứcNhân hai số cùng dấu: a) (-298).(-4) b) (-10).(-135) Hướng dẫn giải bài tập a) (-298).(-4) = 1 192 b) (-10).(-135) = 1 350 Bài 3.34 trang 72 Toán lớp 6 tập 1 Kết nối tri thứcMột tích nhiều thừa số sẽ mang dấu âm hay dương nếu trong tích đó có: a) Ba thừa số mang dấu âm, các thừa số khác đầu dương? b) Bốn thừa số mang dấu âm, các thừa số khác đều dương? Hướng dẫn giải bài tập a) Ta thấy tích của hai số cùng mang dấu âm sẽ mang dấu dương. Do đó tích của số chẵn các thừa số mang dấu âm sẽ mang dấu dương. Vì thế tích của ba thừa số mang dấu âm sẽ mang dấu âm. Vậy tích của ba thừa số mang dấu âm, các thừa số khác đều dương sẽ mang dấu âm. b) Tích của bốn thừa số mang dấu âm (vì có số chẵn các thừa số mang dấu âm) sẽ mang dấu dương. Vậy tích của bốn thừa số mang dấu âm, các thừa số khác đều dương sẽ mang dấu dương. Bài 3.35 trang 72 Toán lớp 6 tập 1 Kết nối tri thứcTính một cách hợp lí: a) 4.(1 930 + 2 019) + 4.(-2 019) b) (-3).(-17) + 3.(120 - 17) Đáp án a) 4.(1 930 + 2 019) + 4.(-2 019) = 4.(1 930 + 2 019 - 2 019) = 4.1 930 = 7 720 b) (-3).(-17) + 3.(120 - 17) = 3.17 + 3.(120 - 17) = 3.(17 + 120 - 17) = 3.120 = 360 Bài 3.36 trang 72 Toán lớp 6 tập 1 Kết nối tri thứcCho biết tích của hai số tự nhiên n và m là 36. Mỗi tích n.(-m) và (-n).(-m) bằng bao nhiêu? Hướng dẫn giải bài tập n(-m) = -(n.m) = -36 (-n).(-m) = n.m = 36 Bài 3.37 trang 72 Toán lớp 6 tập 1 Kết nối tri thứcTính giá trị của biểu thức sau một cách hợp lí: a) (-8).72 + 8.(-19) - (-8) b) (-27).1011 - 27.(-12) + 27.(-1) Hướng dẫn giải bài tập a) (-8).72 + 8.(-19) - (-8) = (-8).72 + (-8).19 - (-8) = (-8).(72 + 19 - 1) = (-8).90 = -720 b) (-27).1011 - 27.(-12) + 27.(-1) = 27.(-1011) - 27(-12) + 27.(-1) = 27.(-1011 + 12 - 1) = 27.(-1000) = -27000 Bài 3.38 trang 72 Toán lớp 6 tập 1 Kết nối tri thứcBa bạn An, Bình, Cường chơi ném tiêu với bia gồm năm vòng như hình 3.19. Kết quả được ghi lại trong bảng sau: Vòng10 điểm7 điểm3 điểm-1 điểm-3 điểmAn12011Bình20102Cường03110Hỏi trong ba bạn, bạn nào đạt điểm cao nhất? Hướng dẫn giải bài tập Số điểm của An là: 10.1 + 2.7 + 1.(-1) + 1.(-3) = 20 Số điểm của Bình là: 2.10 + 1.3 + 2.(-3) = 17 Số điểm của Cường là: 3.7 + 1.3 + 1.(-1) = 23 Vậy bạn Cường đạt điểm cao nhất >> Bài tiếp theo: Toán lớp 6 bài 17 Phép chia hết. Ước và bội của một số nguyên ---------------------------------- Trên đây là toàn bộ nội dung học và lời giải các phần môn Toán lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống bài 16 cho các bạn học sinh tham khảo các phần hoạt động, luyện tập, vận dụng và bài tập tự luyện cho các bạn học sinh tham khảo luyện giải Toán tại nhà. Tham khảo Lời giải 2 Bộ sách Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo và Toán lớp 6 Cánh Diều chi tiết. Ngoài ra, các em học sinh tham khảo Chuyên đề Toán 6 hay các dạng bài tập cuối tuần Toán 6 cùng với các dạng Đề thi học kì 1 lớp 6 và Đề thi học kì 2 lớp 6 theo chuẩn kiến thức, kỹ năng của Bộ GD&ĐT ban hành. VnDoc.com liên tục cập nhật Lời giải, đáp án các dạng bài tập Chương trình sách mới cho các bạn cùng tham khảo. |