Năm 2014, đồng Nhân dân tệ đã “qua mặt” đồng Euro để trở thành đồng tiền quan trọng thứ hai trên thế giới, chỉ sau Đô la Mỹ. Show Năm 2016, Đồng Nhân dân tệ của Trung Quốc sẽ chính thức cùng đồng Euro, đồng USD, đồng bảng Anh, đồng Yên Nhật góp mặt trong giỏ Quyền rút vốn đặc biệt (5 đồng dự trữ Quốc tế). Theo bạn 100 tệ bằng bao nhiêu tiền Việt Nam?Đồng nhân dân tệ là gì?Chắc hẳn với nhiều người chuyên kinh doanh, order mua hàng Trung Quốc, du học sinh hoặc thương nhân thì đã quen thuộc với tiền tệ Trung Quốc. Ở Việt Nam thì đơn vi tiền tệ chính là Việt Nam Đồng(VND) còn Nhân dân tệ chính là đơn vị tiền tệ của Trung Quốc. Theo tiêu chuẩn ISO-4217 tên viết tắt chính thức của Nhân dân tệ là CNY. Tuy nhiên, thực tế đơn vị tiền tệ của Trung Quốc thường được ký hiệu là RMB (RENMINBI) Trung Quốc sử dụng 2 loại tiền bao gồm tiền giấy và tiền xu: + Tiền giấy bao gồm các mệnh giá là: 1 tệ, 2 tệ, 5 tệ, 10 tệ, 20 tệ, 50 tệ và 100 tệ + Tiền xu bao gồm các mệnh giá là: 1 hào, 2 hào, 5 hào, 1 tệ tiền xu Với sự phát triển của nền kinh tế Trung Quốc với tốc độ chóng mặt, đồng Nhân dân tệ đã vượt qua đồng Euro trở thành đồng tiền quan trọng thứ hai trong tài trợ thương mại sau đồng USD. Và từ tháng 10/2016, Nhân dân tệ chính thức trở thành một trong 5 đồng tiền dự trữ quốc tế. Tìm hiểu đồng Nhân Dân Tệ Trung QuốcNhân Dân tệ là đơn vị tiền tệ chính thức của Trung Quốc. Theo quy ước quốc tế đồng Nhân Dân Tệ được viết tắt là RMB (Renmibi). Tuy nhiên, Tổ chức chuẩn Quốc tế (ISO) thống nhất ký hiệu tiền tệ Trung Quốc là CNY.
Nhân Dân Tệ có 2 loại tiền đó là tiền giấy và tiền xu:
Đơn vị đếm của đồng Nhân Dân Tệ là: Yuan (Nguyên), Jiao (Giác) và Fen (Phân). Cụ thể, 1 Yuan = 10 Jiao = 100 Fen. Tương đương 1 tệ = 10 hào, 1 hào = 10 xu. 1 nhân dân tệ bằng bao nhiêu tiền Việt? Nhân dân tệ (CYN) là gì?Đồng nhân dân tệ là đơn vị tiền tệ chính thức của Trung Quốc viết tắt là CYN. Hiện nay nhân dân tệ ngày càng trở nên phổ biến và được đưa vào danh sách các đồng tiền dự trữ bên cạnh các đồng tiền như USD, Euro, Yên Nhật, Bảng Anh,…
Đồng nhân dân tệ gồm có 3 đơn vị đếm là Yuan (tệ) , Jiao (hào), Fen (xu). Trong đó 1 yuan = 10 jiao, 1 jiao = 10 fen Hiện nay chính phủ Trung Quốc đang lưu hành 2 loại tiền là tiền giấy, và tiền xu. Ngoài ra, hầu hết giao dịch nội địa Trung đã đều sử dụng tiền điện tử thanh toán qua các ví điện tử như: wechat, alipay,… – Tiền giấy Nhân dân tệ bao gồm các mệnh giá là 100 元/块 100tệ/ đồng, 50 元/块 50 tệ/ đồng, 20 元/块 20 tệ/ đồng, 10 元/快 10 tệ/ đồng, 5 元/快 5 tệ/ đồng, 2 元/块 2 tệ/ đồng, 1 元/快 1 tệ/ đồng, 5 角/毛 5 hào, 2 角/毛 2 hào, 1 角/毛 1 hào, 分 xu (giá trị số nhỏ hơn hào). – Tiền xu:Có 4 loại là 1元,5角,2角,1角。 Tìm hiểu về đồng Nhân Dân TệMục lục bài viết
Nhân dân tệ hay phiên âm của nó là rénmínbì (RMB). Đây là đơn vị tiền tệ nước cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Trên mặt của tờ tiền là chủ tịch Mao Trạch Đông. Mặc dù cùng thuộc Trung Quốc nhưng đồng tiền này lại không được dùng chính thức ở Macau và Hồng kông. Hai khu vực này dùng Dollar Hong Kong – HKD và Macau là Đài Tệ. NẾU BẠN ĐANG CẦN CHUYỂN TIỀN SANG TRUNG QUỐC ĐỂ MUA HÀNG THÌ LIÊN HỆ NGAY VỚI QUÝ NAM ĐỂ ĐƯỢC HỖ TRỢ: GỌI NGAY ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤNVào năm 2013, đồng NDT đã vượt qua đồng Euro để trở thành đồng tiền quan trọng thứ hai trong tài trợ thương mại, chiếm 9% thị trường toàn cầu. Không những thế, năm 2016 đồng nhân dân tệ chính thức trở thành 1 trong 5 đồng tiền dự trữ Quốc tế (USD, Euro, Bảng Anh và Yên). 1. Đồng Nhân dân tệ là gì?Nhân dân tệ(chữ Hán giản thể: 人民币, bính âm: rénmínbì, viết tắt theo quy ước quốc tế là RMB) là tên gọi chính thức của đơn vị tiềntệnước Cộng hòaNhân dânTrung Hoa (nhưng không sử dụng chính thức ở Hong Kong và Macau). Ngày 30 tháng 11 năm 2015, Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF) chính thức thêm đồng Nhân dân tệ vào giỏ các đồng tiền dự trữ, bên cạnh đồng USD, Euro, Bảng Anh và Yên. Đây là lần đầu tiên kể từ năm 1999, giỏ các đồng tiền dự trữ của IMF có thay đổi. Năm 1999, IMF đã quyết định đưa đồng Euro vào giỏ thay cho đồng Mark Đức và đồng Franc Pháp cũ
2. Giải đáp 100 Nhân dân tệ bằng bao nhiêu tiền Việt Nam?Tỷ giá đồng nhân dân tệ và tiền VNĐ: 1 Nhân dân tệ = ~3.631 VNĐ (Ngày 31/3/2018 – Tỷ giá này thường xuyên thay đổi) |