Tiêu chuẩn của hướng dẫn viên du lịch

Các câu hỏi về lịch sử, văn hóa, địa lý, Luật du lịch, các văn bản liên quan Luật du lịch, danh nhân Việt Nam và thế giới

Điểm cao nhất=100 điểm

Điểm thấp nhất=0 điểm

40

2

Kiến thức nghề

Các câu hỏi và tổng quan về du lịch, khu du lịch, tuyến du lịch, sản phẩm du lịch của công ty lữ hành, tâm lý khách du lịch, sơ cứu

Điểm cao nhất=100 điểm

Điểm thấp nhất=0 điểm

60

Tổng cộng kiến thức

100

  1. Tiêu chí kỹ năng

STT

Kỹ năng (40%)

Chi tiết

Tính toán

Trọng số

(%)

1

Kỹ năng giao tiếp, thái độ và sự ân cần

Giao tiếp tốt = ân cần, niềm nở, thân thiện

Giao tiếp kém = xa cách, không quan tâm tới khách

Điểm cao nhất=100 điểm

Điểm thấp nhất=0 điểm

20

2

Kỹ năng thuyết minh

Điểm cao nhất=100 điểm

Điểm thấp nhất=0 điểm

30

3

- Kỹ năng giải quyết tình huống

- Đáp ứng các yêu cầu và giải quyết các than phiền của khách

- Có những sáng kiến và dự đoán trước được những tình huống xẩy ra

- Nhiều sáng kiến = giải quyết các tình huống trước khi trở lên là vấn đề nghiêm trọng

- Ít sáng kiến = giải quyết các tình huống chỉ sau khi nó trở nên nghiêm trọng

Đáp ứng tốt = sẵn sàng đáp ứng nhu cầu của khách mọi lúc, tiếp nhận và xử lý tất cả các than phiền

Đáp ứng kém = không quan tâm tới nhu cầu của khách, không giải quyết các than phiền của khách làm khách hài lòng

Hướng dẫn viên du lịch bao gồm hướng dẫn viên du lịch quốc tế, hướng dẫn viên du lịch nội địa và hướng dẫn viên du lịch tại điểm. Điều kiện cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch cho từng đối tượng được quy định như sau:

1. Điều kiện cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa

Hướng dẫn viên du lịch nội địa được hướng dẫn cho khách du lịch nội địa là công dân Việt Nam trong phạm vi toàn quốc. Điều kiện cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa bao gồm:

- Có quốc tịch Việt Nam, thường trú tại Việt Nam;

- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;

Người từ đủ 18 tuổi trở lên không rơi vào một trong các trường hợp dưới đây thì có năng lực hành vi dân sự đầy đủ:

+ Mất năng lực hành vi dân sự.

+ Hạn chế năng lực hành vi dân sự.

+ Người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi.

- Không mắc bệnh truyền nhiễm, không sử dụng chất ma túy;

- Tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành hướng dẫn du lịch; trường hợp tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch nội địa.

(khoản 1 Điều 59 Luật Du lịch 2017, Điều 20 Bộ luật Dân sự 2015)

2. Điều kiện cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế

Hướng dẫn viên du lịch quốc tế được hướng dẫn cho khách du lịch nội địa, khách du lịch quốc tế đến Việt Nam trong phạm vi toàn quốc và đưa khách du lịch ra nước ngoài. Điều kiện cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế bao gồm:

- Có quốc tịch Việt Nam, thường trú tại Việt Nam;

- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;

- Không mắc bệnh truyền nhiễm, không sử dụng chất ma túy;

- Tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành hướng dẫn du lịch; trường hợp tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch quốc tế;

- Sử dụng thành thạo ngoại ngữ đăng ký hành nghề:

Người sử dụng thành thạo ngoại ngữ là người đáp ứng một trong các tiêu chuẩn sau:

+ Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành ngoại ngữ;

+ Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên theo chương trình đào tạo bằng tiếng nước ngoài;

+ Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên ở nước ngoài;

+ Có chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận ngoại ngữ bậc 4 trở lên Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc B2 trở lên Khung tham chiếu trình độ ngoại ngữ chung Châu Âu, còn thời hạn hoặc được cấp trong vòng 05 năm đối với chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận ngoại ngữ không quy định thời hạn, do tổ chức, cơ quan có thẩm quyền cấp đạt mức yêu cầu theo quy định tại Phụ lục I Thông tư 06/2017/TT-BVHTTDL.

Văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được công nhận theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

(khoản 2 Điều 59 Luật Du lịch 2017, Điều 13 Thông tư 06/2017/TT-BVHTTDL)

3. Điều kiện cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm

Hướng dẫn viên du lịch tại điểm được hướng dẫn cho khách du lịch trong phạm vi khu du lịch, điểm du lịch. Điều kiện cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm bao gồm:

- Có quốc tịch Việt Nam, thường trú tại Việt Nam;

- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;

- Không mắc bệnh truyền nhiễm, không sử dụng chất ma túy;

- Đạt yêu cầu kiểm tra nghiệp vụ hướng dẫn du lịch tại điểm do cơ quan chuyên môn về du lịch cấp tỉnh tổ chức.

(khoản 3 Điều 59 Luật Du lịch 2017)

Diễm My

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email [email protected].

Hướng dẫn viên du lịch cần có những tiêu chuẩn gì?

  1. Điều kiện quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều này; b) Tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành hướng dẫn du lịch; trường hợp tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch quốc tế; c) Sử dụng thành thạo ngoại ngữ đăng ký hành nghề.

Thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa có thời hạn bao lâu?

Thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế và thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa có thời hạn 05 năm. 5. Phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch được thực hiện theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.

Hướng dẫn viên du lịch làm những công việc gì?

Công việc hướng dẫn viên du lịch làm gì?.

Tiếp nhận tuyến du lịch từ điều hành viên. ... .

Tổ chức các chương trình của chuyến đi du lịch. ... .

Giám sát quá trình cung ứng với các đối tác. ... .

Xử lý các tình huống xảy ra trong chuyến du lịch. ... .

Tiếp thu phản hồi của khách hàng và báo cáo lại..

Hướng dẫn viên du lịch được bao nhiêu tiền?

Về mức lương của Hướng dẫn viên du lịch Đa số HDV du lịch có mức lương cứng từ 3,5 – 6 triệu đồng/tháng đối với HDV nội địa, từ 5 – 9 triệu đồng/tháng đối với HDV quốc tế; chưa tính các khoản thưởng, “hoa hồng” và tiền tip trực tiếp từ khách du lịch.