Thi topj tiếng nhật là gì

KỲ THI NĂNG LỰC TIẾNG NHẬT TOP J

Show

Ngày đăng: 08/07/2021 09:25 AM

Thi topj tiếng nhật là gì

Mục đích của kỳ thi năng lực tiếng Nhật thực dụng TOPJ là tiếng Nhật chuyên nghiệp (Professional Japanese) và tiếng Nhật thực dụng (Practical Japanese). Coi đây là một công cụ giao tiếp tiếng Nhật (Japanese Commmunication Tool), TOPJ coi trọng phần thi nghe hiểu và mở rộng phạm vi đến các câu hỏi khó trong phần nghe – đọc hiểu. Kỳ thi tiếng nhật TOPJ chia ra làm 3 cấp độ là A,B,C và điểm tối đa là 500 điểm.

Cấu trúc bài thi Top J 

Phạm vi

Phần thi

Số câu hỏi

Tính điểm

Tổng cộng

Nghe

Phần 1

Câu hỏi có tranh, ảnh

10

225 điểm

500 điểm

Phần 2

Câu hỏi thử khả năng nghe chính xác

20

Phần 3

Câu hỏi nghe và tìm đáp án phù hợp

15

Viết

Phần 4

Câu hỏi tổng hợp

35

Phần 5

Câu hỏi đọc – hiểu

15

275 điểm

Phần 6

Văn hóa Nhật Bản

5

1. Cách đánh giá năng lực theo bảng điểm TOPJ Kỳ thi năng lực vân dụng tiếng Nhật TOPJ sử dụng phương pháp đánh giá hạn mục ứng đáp (Item Response Theory) khác với phương pháp đánh giá cổ điển. Vì thế năng lực của học sinh sẽ được đánh giá dựa trên sự cân đối về các năng lực về nghe, ngữ pháp, và đọc hiểu. Ngoài ra điều này còn giảm thiểu sự chênh lêch ít nhất khi thi TOPJ ở các thời điểm khác nhau. Có thể các bạn chưa quen với cách chấm và đánh giá điểm này nên Quỹ TOPJ xin giới thiệu thêm dưới đây:

* Với Sơ Cấp, Trung cấp có bao gồm 3 năng lực để đánh giá


Mỗi năng lực sẽ được đánh giá dựa vào Khung điểm trên Giấy kết quả TOPJ

  • Nghe (聴解)                Trình độ A, B, C, Điểm sàn (底点), Dưới điểm sàn
  • Ngữ pháp từ vựng(語法)    Trình độ A, B, C, Điểm sàn(底点, Dưới điểm sàn
  • Đọc hiểu (読解)                  Trình độ A, B, C, Điểm sàn (底点), Dưới điểm sàn
  • Tổng điểm (総得点)        Trình độ A, B, C, Điểm sàn (底点), Dưới điểm sàn

 * Với trình độ Cao cấp (Thượng cấp ) có 4 năng lực để đánh giá (thêm Nghe đọc hiểu )

  • Nghe (聴解)              Trình độ A, B, C, Điểm sàn (底点), Dưới điểm sàn
  • Nghe đọc hiểu (聴読解)         Trình độ A, B, C, Điểm sàn (底点), Dưới điểm sàn
  • Ngữ pháp từ vựng(語法)    Trình độ A, B, C, Điểm sàn(底点, Dưới điểm sàn
  • Đọc hiểu (読解)          Trình độ A, B, C, Điểm sàn (底点), Dưới điểm sàn
  • Tổng điểm (総得点)        Trình độ A, B, C, Điểm sàn (底点), Dưới điểm sàn

2. Các bước để xác định năng lực của mình(認定): A.Trình độ Sơ cấp:

CÁCH TÍNH ĐIỂM TOPJ SƠ CẤP
Sơ cấp Phạm vi
Trình độ Nghe Từ vựng Đọc - hiểu Tổng điểm
A 125~225 95~175 55~100 265~500
B 105~120 80~90 45~50 220~260
C 85~100 65~75 35~40 175~215
Điểm thấp nhất 65~80 50~60 25~30 140~170

 Bước 1: Nhìn bảng điểm và xác nhận Tổng điểm rơi vào khoảng A, B, C, Dưới C  Tổng điểm (A) Sơ cấp A Tổng điểm (B) Sơ cấp B Tổng điểm (C) Sơ cấp C Tổng điểm (dưới C) --- (không phân được trình độ)

Bước 2  Điểm các năng lực phải thỏa mãn cả hai điều kiện sau:

  • Phải có trên hai năng lực đạt bằng hoặc hơn cấp của Tổng điểm

Nếu chỉ có một năng lực bằng hoặc hơn thôi thì không đạt và sẽ bị hạ một bậc. Ví dụ: Tổng điểm (A) và Điểm năng lực (AAA, AAB)                          Sơ cấp A            Tổng điểm (B) và Điểm năng lực (BBC, BBA, BAA, AAC )     Sơ cấp B

           Tổng điểm (A) và Điểm năng lực (ABB)                                    Sơ cấp B (Hạ một cấp)

  • Một năng lực còn lại không dưới cấp của Tổng điểm 2 hay 3 cấp.

Nếu dưới thì sẽ bị hạ một cấp năng lực Ví dụ : Tổng điểm (A) Điểm năng lực (AAA, AAB)                  Sơ cấp A             Tổng điểm(A) Điểm năng lực (AAC, AA điểm sàn)       Sơ cấp B (hạ một cấp)             Tổng điểm (C) Điểm năng lực (CC dưới điểm sàn)        (hạ một cấp) 

Chú ý :


Vì trong trình độ sơ cấp A vốn tương đương với N4, và N5 nên từ năm 2018 Quỹ TOPJ đã thay đổi cách biểu thị trình độ mới.    -  Sơ cấp A-4 (Tương đương N4): Sơ cấp A mà Cả 3 năng lực đều đạt bằng hoặc trên 80% điểm tối đa của điểm năng lực. Cụ thể là Điểm nghe từ 180 điểm, điểm ngữ pháp từ vựng từ 140 điểm, điểm đọc hiểu từ 80 điểm trở lên.

  -  Sơ cấp A-5 (Tương đương N5): Sơ cấp A mà không thỏa mãn điều kiện 80% ở trên.    

B.Trình độ Trung cấp:

CÁCH TÍNH ĐIỂM TOPJ TRUNG CẤP
  Phạm vi  
Trình độ Nghe Từ vựng Đọc hiểu Tổng điểm
A 185~225 145~175 85~100 400~500
B 160~180 125~140 75~80 355~395
C 145~160 110~120 65~70 310~350
Điểm thấp nhất 125~140 95~105 55~60 265~305

Bước 1: Nhìn bảng điểm và xác nhận Tổng điểm rơi vào khoảng A, B, C hoặc dưới C         Tổng điểm (A)              Trung cấp A         Tổng điểm (B)              Trung cấp B         Tổng điểm (C)              Trung cấp C         Tổng điểm (dưới C)    (không phân được trình độ Bước 2  Điểm các năng lực phải thỏa mãn cả hai điều kiện sau:

  • Phải có trên hai năng lực đạt bằng hoặc hơn trình độ của Tổng điểm

Nếu chỉ có một năng lực bằng hoặc hơn thôi thì không đạt và sẽ bị hạ một cấp. Ví dụ: Tổng điểm (A) và Điểm năng lực (AAA, AAB)                       Trung cấp A           Tổng điểm (B) và Điểm năng lực (BBC, BBA, BAA, AAC)   Trung cấp B

          Tổng điểm (A) và Điểm năng lực (ABB)                                   Trung cấp B (hạ một cấp)

  • Một năng lực còn lại không dưới trình độ của Tổng điểm 2 hay 3 cấp.

Nếu dưới thì sẽ bị hạ một bậc năng lực  Ví dụ: Tổng điểm (A) Điểm năng lực (AAA, AAB)                     Trung cấp A              Tổng điểm (A) Điểm năng lực (AAC, AA điểm sàn)        Trung cấp B (hạ một cấp)

             Tổng điểm (C) Điểm năng lực (CC dưới điểm sàn)           (hạ một bậc) 

C.Trình độ Cao cấp (Thượng cấp):

CÁCH TÍNH ĐIỂM TOPJ CAO CẤP
  Phạm vi  
Trình độ Nghe Từ vựng Đọc hiểu Tổng điểm
A 185~225 145~175 85~100 400~500
B 160~180 125~140 75~80 355~395
C 145~160 110~120 65~70 310~350
Điểm thấp nhất 125~140 95~105 55~60 265~305

Bước 1: Nhìn bảng điểm và xác nhận Tổng điểm rơi vào khoảng A, B, C, dưới C Tổng điểm (A) Cao cấp A Tổng điểm (B) Cao cấp B Tổng điểm (C) Cao cấp C Tổng điểm (dưới C) (không phân được trình độ) Bước 2  Điểm các năng lực phải thỏa mãn cả hai điều kiện sau :

  • Phải có trên ba năng lực đạt bằng hoặc hơn cấp của Tổng điểm

Nếu chỉ có một hoặc hai năng lực bằng hoặc hơn thôi thì không đạt và sẽ bị hạ một bậc. Ví dụ: Tổng điểm (A) và Điểm năng lực (AAAA, AAAB)     Cao cấp A           Tổng điểm (B) và Điểm năng lực (BBBC, BBAC... )   Cao cấp B

          Tổng điểm (A) và Điểm năng lực (AABB, AABC...)   Cao cấp B (hạ một cấp)

  • Một năng lực còn lại không dưới cấp của Tổng điểm 2 hay 3 cấp.

Nếu dưới thì sẽ bị hạ một cấp năng lực Ví dụ: Tổng điểm (A) Điểm năng lực (AAAA, AAAB)                                            =>  Cao cấp A            Tổng điểm (A) Điểm năng lực (AAAC, AAA điểm sàn)                               =>  Cao cấp B (hạ một cấp)

           Tổng điểm (C) Điểm năng lực (CCC dưới điểm sàn, BCC dưới điểm sàn)   =>  (hạ một cấp) 

Mọi thông tin chi tiết về chi phí du học Nhật Bản hoặc thắc mắc về thủ tục, hồ sơ,… các bạn học sinh vui lòng liên hệ với Công ty Nguồn Sáng Mới qua hotline 0985-299-649 hoặc 0932-752-750 để được tư vấn miễn phí.

Rất hân hạnh được đón tiếp các bạn!