Thi lý thuyết B1 2022 bao nhiêu câu?

Thi lý thuyết bằng lái xe B1 có khó không? Bao nhiêu câu thì đậu? Mẹo học và thi lý thuyết nhanh dễ dàng

Thảo Phương 2 Tháng Bảy, 2022 Bằng lái xe b1, Hỏi Đáp Chức năng bình luận bị tắt ở Thi lý thuyết bằng lái xe B1 có khó không? Bao nhiêu câu thì đậu? Mẹo học và thi lý thuyết nhanh dễ dàng 280 Views

Mẹo khoanh trắc nghiệm thi bằng lái B1? Các câu hỏi điểm liệt thi lý thuyết bằng lái xe B1 gồm những câu nào?

Thi lý thuyết B1 2022 bao nhiêu câu?

Thi lý thuyết bằng lái xe B1 có khó không?

Theo quy định mới nhất, việc điều chỉnh tăng bộ đề thi lý thuyết 450 câu hỏi lên thành bộ đề 600 câu hỏi dùng để thi sát hạch lái xe bằng B1 và có thêm câu hỏi điểm liệt trong đề thi đã làm tăng độ khó cho bài thi lý thuyết bằng lái xe B1. Tuy nhiên, cũng sẽ không quá khó khăn nếu bạn chịu khó học kỹ bộ đề 600 câu hỏi lý thuyết thi sát hạch lái xe ô tô và ghi nhớ các câu hỏi điểm liệt để không trả lời sai, vì trả lời sai câu điểm liệt là bạn sẽ trượt phần thi lý thuyết cho dù bạn có trả lời đúng các câu hỏi còn lại.

Thi lý thuyết bằng lái B1 bao nhiêu câu thì đậu?

Bài thi sát hạch lý thuyết bằng lái xe ô tô B1 sẽ có 30 câu hỏi được lựa chọn ngẫu nhiên trong số 600 câu hỏi lý thuyết của bộ đề thi bằng lái xe ô tô. Bạn sẽ làm bài thi trong 22 phút. Bạn sẽ vượt qua được bài thi sát hạch lý thuyết bằng B1 nếu trả lời đúng từ 28/30 câu trở lên và không trả lời sai các câu hỏi điểm liệt.

Mẹo học và thi lý thuyết bằng B1 nhanh dễ dàng?

Cách học lý thuyết bằng lái xe ô tô B1 nhanh, hiệu quả

  • Ôn tập nhiều lần 60 câu hỏi điểm liệt để ghi nhớ kỹ tránh làm sai khi thi thi.
  • Học kỹ bộ đề thi 600 câu hỏi lý thuyết thi bằng lái xe ô tô và hực hiện luyện tập nhiều lần với các bài thi thử lý thuyết online để biết mình thường sai ở phần lý thuyết nào, câu hỏi nào và ôn tập kỹ hơn.
  • Chú ý các mẹo khi làm bài thi.

Mẹo học lý thuyết, khoanh trắc nghiệm khi thi bằng lái B1

1. Những câu hỏi về Luật Giao thông đường bộ

Chọn các ý trả lời sau:

  • Nghiêm cấm, bị nghiêm cấm: Câu 1 -> câu 6, câu 33
  • Không được: Câu 07 -> câu 31, câu 66
  • Bắt buộc: Câu 285
  • Phải có phép của cơ quan có thẩm quyền: Câu 57, 63, 184
  • Phải được cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền cấp phép: Câu 120, 153, 155, 109, 110, 129, 158
  • Giảm tốc độ: Câu 161, 165, 224, 225 (câu 228, 249 đọc hiểu)
  • Về số thấp, gài số: Câu 218, 221
  • Dùng thanh nối cứng: Câu 117, 118
  • Báo hiệu tạm thời: Câu 96
  • Hiệu lệnh người điều khiển giao thông: Câu 88
  • Phương tiện giao thông đường sắt: Câu 246, 247
  • Đèn chiếu xa sang gần: Câu 227
  • Đèn chiếu gần: Câu 59
  • Không thể tháo rời: Câu 180

Chú ý các ý trả lời bằng các chữ sau: (chữ đầu tiên)

  • “Phải”: Câu 130, 256
  • “Quan sát”: Câu 110, 213, 258, 230, 215, 217
  • “Kiểm tra”: Câu 208
  • “Nhường”: Câu 128
  • “Là” : Câu 131
  • “Cách”: Câu 211, 2 => chọn ý dài nhất.

Những câu hỏi về bằng lái xe

Hạng GPLXTuổiQuy địnhA118Điều khiển xe mô tô từ 50cc -> 175ccA218Điều khiển xe mô tô trên 175ccA318Điều khiển xe mô tô 3 bánh (3 gác, xích lô máy, xe lam )A418Điều khiển xe máy kéo có trọng tải 01 tấnB1 (Số tự động)18Điều khiển xe số tự động đến 9 chỗ, không được hành nghề lái xeB118Điều khiển xe đến 9 chỗ, không được hành nghề lái xeB218Điều khiển xe đến 9 chỗ, xe tải dưới 3,5 tấnC21Điều khiển xe đến 9 chỗ, xe tải trên 3,5 tấnD24Điều khiển xe từ 13 -> 30 chỗFC24Điều khiển xe đầu kéo, kéo sơmi rơ moocFE27Điều khiển ô tô chở khách nối toaE27Điều khiển xe trên 30 chỗ

Mẹo chọn nhanh

  • B1 => chọn đáp án có chữ “không hành nghề lái xe”
  • B2 => 2
  • C => 3
  • D => 1
  • E => 2
  • FC => 2
  • FE => 1
  • Tất cả những đáp án nào có con số thì chọn con số lớn nhất (Câu 71, 72, 73, 74, 102, 103, 104, 250, 287)
  • Tuổi tối đa của nam và nữ: 55 tuổi đối với nam, 50 tuổi đối với nữ (Câu 75)
  • Niên hạn sử dụng ô tô chở người: 20 năm (Câu 281)
  • Niên hạn sử dụng ô tô chở hàng: 25 năm (Câu 280)
  • Người lái xe: Không làm việc quá 10 tiếng (Câu 179); Không lái xe kiên tục quá 04 tiếng (Câu 178)
  • Cảnh sát giao thông: Giơ 2 tay chọn 4 (Câu 89); Giơ 1 tay chọn 3 (Câu 90)
  • Những từ mẹo trên câu hỏi
  • Thấy chữ dốc: Chọn 1 (Câu 243)
  • Thấy chữ “trong khu vực đông dân cư”: Chọn 1, trừ những câu hỏi có từ không thì chọn 2 (Câu 133 -> 136)
  • Ngoài khu vực đông dân cư: số km cuối dòng
  • Có dãy phân cách: 90km/h => Chọn 2; 80km/h => Chọn 2; 70km/h => Chọn 1; 60km/h => Chọn 1
  • Không có dãy phân cách: 80km/h => Chọn 3; 70km/h => Chọn 2; 60km/h => Chọn 3; 50km/h => Chọn 3
  • Trên câu hỏi có từ “cự ly tối thiểu”: Chọn 3 (Câu 145 -> 147). Trừ câu hỏi có số 60km/h thì chọn đáp án 2 .
  • Khi sơ cứu người bị tai nạn: máu phun mạnh, cầm máu không trực tiếp (Câu 177)

Những câu hỏi liên quan đến kỹ thuật máy và thiết bị ô tô

Câu hỏiĐáp ánHộp sốChuyển động lùi: Câu 296Dây đaiHãm giữ chặt: Câu 290, 302Kính chắn gióAn toàn: Câu 283Động cơ diezen không nổNhiên liệu lẫn không khí: Câu 304Có vòng xuyếnNhường bên tráiKhông vòng xuyếnNhường bên phải: Câu 116Công dụng động cơ ô tôNhiệt năng biến đổi thành cơ năng: Câu 292Công dụng hệ thống bôi trơnCung cấp lượng dầu bôi trơn: Câu 293Hệ thống truyền lựcTruyền mô men: Câu 294Hệ thống phanhGiảm tốc độ: Câu 298Hệ thống láiThay đổi hướng chuyển động: Câu 297Công dụng của ly hợpTruyền hoặc ngắt động cơ: Câu 295Động cơ 4 kỳ4 hành trình: Câu 291Ắc quyTích trữ điện năng: Câu 300Túi khíGiữ chặt người, giảm khả năng va đập: Câu 303Máy phát điệnPhát điện năng: Câu 301

2. Biển báo

Có 5 loại biển báo:

  • Biển nguy hiểm (hình tam giác vàng)
  • Biển cấm (vòng tròn đỏ)
  • Biển hiệu lệnh (vòng tròn xanh)
  • Biển chỉ dẫn (vuông, hình chữ nhật xanh)
  • Biển phụ (vuông, chữ nhật trắng đen), hiệu lực nằm ở biển phụ khi có đặt biển phụ

6 quy tắc cần nhớ:

  • Cấm xe nhỏ -> cấm xe lớn (không tính xe mô tô)
  • Cấm xe lớn -> không cấm xe nhỏ (không tính xe mô tô)
  • Sơ đồ: Xe con -> Xe khách -> Xe tải -> Xe máy kéo -> xe kéo móc
  • Cấm 2 bánh -> cấm 3 bánh -> không cấm 4 bánh
  • Cấm 4 bánh -> cấm 3 bánh -> không cấm 2 bánh
  • Cấm rẽ trái -> cấm quay đầu
  • Cấm quay đầu -> không cấm rẽ trái

Chú ý các mẹo:

  • Những câu hỏi có dấu ngoặc kép: là hỏi tên biển báo đó
  • Những câu hỏi không có dấu ngoặc kép: là hỏi ý nghĩa của biển báo đó
  • Biển báo hiệu lệnh có 2 mũi tên (đặt trước ngã 3, 4) thì được phép quay đầu xe đi theo hướng ngược lại (câu 430)
  • Quy tắc vạch kẻ đường : Vạch màu vàng là vạch phân chiều; Vạch màu trắng là vạch phân làn

3. Sa hình

5 quy tắc

  • Bước 1: Xét xe trong giao lộ
  • Bước 2: Xét xe ưu tiên (Chữa cháy, Quân sự, Công an, Cứu thương )
  • Bước 3: Xét xe đường ưu tiên (biển báo)
  • Bước 4: Xét xe bên phải không vướng (từ ngã 4)
  • Bước 5: Xét xe rẽ phải trước, đi thẳng, rẽ trái, quay đầu

Mẹo chọn nhanh

  • Thứ tự các xe: 2 hình giống nhau thì chọn theo quy tắc Phải, thẳng, trái ( nếu 2 xe cùng phải thì chọn xe ưu tiên ); Có vòng xuyến thì nhường bên trái; Không vòng xuyến thì nhường bên phải.
  • Thấy CSGT: chọn đáp án 3 (câu 487,488)
  • Thấy xe quân sự hoặc xe PCCC: chọn đáp án 2 (câu 492, 493, 494, 495, 500)
  • Thấy xe công an: chỉ quan tâm đáp án 1 và 4, đáp án nào có xe công an đi trước thì chọn (câu 496, 497, 498)
  • Hình giống như đang đua xe: thì bắt chiếc xe cuối cùng bỏ một bánh xe, còn bao nhiêu bánh xe thì chọn đáp án đó (câu 567, 568, 569)

Các câu hỏi điểm liệt thi lý thuyết bằng lái xe B1 gồm những câu nào?

Sau đây là 60 câu hỏi điểm liệt bạn cần nhớ để tránh làm sai:

Câu 17: Hành vi nào dưới đây bị nghiêm cấm?

  1. Đỗ xe trên đường phố.
  2. Sử dụng xe đạp đi trên các tuyến quốc lộ có tốc độ cao.
  3. Làm hỏng (cố ý) cọc tiêu, gương cầu, dải phân cách.
  4. Sử dụng còi và quay đầu xe trong khu dân cư.

Câu 18: Hành vi đua xe cơ giới, xe máy chuyên dùng không bảo đảm tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường vào tham gia giao thông đường bộ có bị nghiêm cấm hay không?

  1. Không nghiêm cấm.
  2. Bị nghiêm cấm.
  3. Bị nghiêm cấm tuỳ theo các tuyến đường.
  4. Bị nghiêm cấm tuỳ theo loại xe.

Câu 19: Cuộc đua xe chỉ được thực hiện khi nào?

  1. Diễn ra trên đường phố không có người qua lại.
  2. Được người dân ủng hộ.
  3. Được cơ quan có thẩm quyền cấp phép.

Câu 20: Người điều khiển phương tiện giao thông đường bộ mà trong cơ thể có chất ma tuý có bị nghiêm cấm hay không?

  1. Bị nghiêm cấm.
  2. Không bị nghiêm cấm.
  3. Không bị nghiêm cấm, nếu có chất ma tuý ở mức nhẹ, có thể điều khiển phương tiện tham gia giao thông.

Câu 21: Việc lái xe mô tô, ô tô, máy kéo ngay sau khi uống rượu, bia có được phép hay không?

  1. Không được phép.
  2. Chỉ được lái ở tốc độ chậm và quãng đường ngắn.
  3. Chỉ được lái nếu trong cơ thể có nồng độ cồn thấp.

Câu 22: Người điều khiển xe môtô, ô tô, máy kéo trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn có bị nghiêm cấm không?

  1. Bị nghiêm cấm.
  2. Không bị nghiêm cấm.
  3. Không bị nghiêm cấm, nếu nồng độ cồn trong máu ở mức nhẹ, có thể điều khiển phương tiện tham gia giao thông.

Câu 23: Sử dụng rượu, bia khi lái xe, nếu bị phát hiện thì bị xử lý như thế nào?

  1. Chỉ bị nhắc nhở.
  2. Bị xử phạt hành chính hoặc có thể bị xử lý hình sự tùy theo mức độ vi phạm.
  3. Không bị xử lý hình sự.

Câu 24: Theo Luật phòng chống tác hại của rượu, bia, đối tượng nào dưới đây bị cấm sử dụng rượu, bia khi tham gia giao thông?

  1. Người điều khiển: Xe ô tô, xe mô tô, xe đạp, xe gắn máy.
  2. Người ngồi phía sau người điều khiển xe cơ giới.
  3. Người đi bộ.
  4. Cả ý 1 và ý 2.

Câu 25: Hành vi giao xe cơ giới, xe máy chuyên dùng cho người không đủ điều kiện để điều khiển xe tham gia giao thông có được phép hay không?

  1. Chỉ được thực hiện nếu đã hướng dẫn đầy đủ.
  2. Không được phép.
  3. Được phép tuỳ từng trường hợp.
  4. Chỉ được phép thực hiện với thành viên trong gia đình.

Câu 26: Hành vi điều khiển xe cơ giới chạy quá tốc độ quy định, giành đường, vượt ẩu có bị nghiêm cấm hay không?

  1. Bị nghiêm cấm tuỳ từng trường hợp.
  2. Không bị nghiêm cấm.
  3. Bị nghiêm cấm.

Câu 27: Khi lái xe trên đường, người lái xe cần quan sát và bảo đảm tốc độ phương tiện như thế nào?

  1. Chỉ lớn hơn tốc độ tối đa cho phép khi đường vắng.
  2. Chỉ lớn hơn tốc độ tối đa cho phép vào ban đêm.
  3. Không vượt quá tốc độ cho phép.

Câu 28: Phương tiện giao thông đường bộ di chuyển với tốc độ thấp hơn phải đi như thế nào?

  1. Đi về phía bên trái.
  2. Đi về phía bên phải.
  3. Đi ở giữa.

Câu 29: Trên đường có nhiều làn đường, khi điều khiển phương tiện ở tốc độ chậm bạn phải đi ở làn đường nào?

  1. Đi ở làn bên phải trong cùng.
  2. Đi ở làn phía bên trái.
  3. Đi ở làn giữa.
  4. Đi ở bất cứ làn nào nhưng phải bấm đèn cảnh báo nguy hiểm để báo hiệu cho các phương tiện khác.

Câu 30: Hành vi vượt xe tại các vị trí có tầm nhìn hạn chế, đường vòng, đầu dốc có bị nghiêm cấm hay không?

  1. Không bị nghiêm cấm.
  2. Không bị nghiêm cấm khi rất vội.
  3. Bị nghiêm cấm.
  4. Không bị nghiêm cấm khi khẩn cấp.

Câu 33: Hành vi lắp đặt, sử dụng còi, đèn không đúng thiết kế của nhà sản xuất đối với từng loại xe cơ giới có được phép hay không?

  1. Được phép.
  2. Không được phép.
  3. Được phép tùy từng trường hợp.

Câu 35: Việc sản xuất, mua bán, sử dụng biển số xe cơ giới, xe máy chuyên dùng được quy định như thế nào trong Luật Giao thông đường bộ?

  1. Được phép sản xuất, sử dụng khi bị mất biển số.
  2. Được phép mua bán, sử dụng khi bị mất biển số.
  3. Nghiêm cấm sản xuất, mua bán, sử dụng trái phép.

Câu 36: Người lái xe không được vượt xe khác khi gặp trường hợp nào ghi ở dưới đây?

  1. Trên cầu hẹp có một làn xe. Nơi đường giao nhau, đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt; xe được quyền ưu tiên đang phát tín hiệu ưu tiên đi làm nhiệm vụ.
  2. Trên cầu có từ 02 làn xe trở lên; nơi đường bộ giao nhau không cùng mức với đường sắt; xe được quyền ưu tiên đang đi phía trước nhưng không phát tín hiệu ưu tiên.
  3. Trên đường có 2 làn đường được phân chia làn bằng vạch kẻ nét đứt.

Câu 37: Ở phần đường dành cho người đi bộ qua đường, trên cầu, đầu cầu, đường cao tốc, đường hẹp, đường dốc, tại nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt có được quay đầu xe hay không?

  1. Được phép.
  2. Không được phép.
  3. Tùy từng trường hợp.

Câu 40: Người lái xe không được quay đầu xe trong các trường hợp nào dưới đây?

  1. Ở phần đường dành cho người đi bộ qua đường, trên cầu, đầu cầu, đường cao tốc, đường hẹp, đường dốc, tại nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt.
  2. Ở phía trước hoặc phía sau của phần đường dành cho người đi bộ qua đường, trên đường quốc lộ, tại nơi đường bộ giao nhau không cùng mức với đường sắt.
  3. Cả ý 1 và ý 2.

Câu 43: Người điều khiển phương tiện giao thông trên đường phố có được dùng xe, đỗ xe trên miệng cống thoát nước, miệng hâm của đường điện thoại, điện cao thế, chỗ dành riêng cho xe chữa cháy lấy nước hay không?

  1. Được dừng xe, đỗ xe trong trường hợp cần thiết.
  2. Không được dừng xe, đỗ xe.
  3. Được dừng xe, không được đỗ xe.

Câu 45: Người điều khiển xe mô tô hai bánh, ba bánh, xe gắn máy có được phép sử dụng xe để kéo hoặc đẩy các phương tiện khác khi tham gia giao thông không?

  1. Được phép.
  2. Nếu phương tiện được kéo, đẩy có khối lượng nhỏ hơn phương tiện của mình.
  3. Tuỳ trường hợp.
  4. Không được phép.

Câu 46: Khi điều khiển xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy, những hành vi buông cả hai tay; sử dụng xe để kéo, đẩy xe khác, vật khác, sử dụng chân chống của xe quệt xuống đường khi xe đang chạy có được phép hay không?

  1. Được phép.
  2. Tuỳ trường hợp.
  3. Không được phép.

Câu 47: Khi điều khiển xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy, những hành vi nào không được phép?

  1. Buông cả hai tay, sử dụng xe để kéo, đẩy xe khác, vật khác, sử dụng chân chống của xe quệt xuống đường khi xe đang chạy.
  2. Buông một tay, sử dụng xe để chở người hoặc hàng hoá để chân chạm xuống đất khi khởi hành.
  3. Đội mũ bảo hiểm; chạy xe đúng tốc độ quy định và chấp hành đúng quy tắc giao thông đường bộ.
  4. Chở người ngồi sau dưới 16 tuổi.

Câu 48: Người ngồi trên xe mô tô hai bánh, ba bánh, xe gắn máy khi tham gia giao thông có được mang, vác vật cồng kềnh hay không?

  1. Được mang, vác tuỳ trường hợp cụ thể.
  2. Không được mang, vác.
  3. Được mang, vác nhưng phải đảm bảo an toàn.
  4. Được mang, vác tùy theo sức khỏe của bản thân.

Câu 49: Người ngồi trên xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy khi tham gia giao thông có được bám, kéo hoặc đẩy các phương tiện khác không?

  1. Được phép.
  2. Được làm trong trường hợp phương tiện của mình bị hỏng.
  3. Được kéo, đẩy trong trường hợp phương tiện khác bị hỏng.
  4. Không được phép.

Câu 50: Người ngồi trên xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy khi tham gia giao thông có được sử dụng ô khi trời mưa hay không ?

  1. Được sử dụng.
  2. Chỉ người ngồi sau được sử dụng.
  3. Không được sử dụng.
  4. Được sử dụng nếu không có áo mưa.

Câu 51: Người có giấy phép lái xe mô tô hạng A1 không được phép điều khiển loại xe nào dưới đây?

  1. Xe mô tô có dung tích xi-lanh 125 cm3.
  2. Xe mô tô có dung tích xi-lanh từ 175 cm3 trở lên.
  3. Xe mô tô có dung tích xi-lanh 100 cm3.

Câu 52: Hành vi sử dụng xe mô tô để kéo, đẩy xe mô tô khác bị hết xăng đến trạm mua xăng có được phép hay không?

  1. Chỉ được kéo nếu đã nhìn thấy trạm xăng.
  2. Chỉ được thực hiện trên đường vắng phương tiện cùng tham gia giao thông.
  3. Không được phép.

Câu 53: Hành vi vận chuyển đồ vật cồng kềnh bằng xe mô tô, xe gắn máy khi tham gia giao thông có được phép hay không?

  1. Không được vận chuyển.
  2. Chỉ được vận chuyển khi đã chằng buộc cẩn thận.
  3. Chỉ được vận chuyển vật cồng kềnh trên xe máy nếu khoảng cách về nhà ngắn hơn 2 km.

Câu 84: Trên đường giao thông, khi hiệu lệnh của người điều khiển giao thông trái với hiệu lệnh của đèn hoặc biển báo hiệu thì người tham gia giao thông phải chấp hành theo hiệu lệnh nào?

  1. Hiệu lệnh của người điều khiển giao thông.
  2. Hiệu lệnh của đèn điều khiển giao thông.
  3. Hiệu lệnh của biển báo hiệu đường bộ.
  4. Theo quyết định của người tham gia giao thông nhưng phải bảo đảm an toàn.

Câu 91: Người lái xe phải làm gì khi quay đầu xe trên cầu, đường ngâm hay khu vực đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt?

  1. Không được quay đầu xe.
  2. Lợi dụng chỗ rộng và phải có người làm tín hiệu sau xe để bảo đảm an toàn.
  3. Lợi dụng chỗ rộng có thể quay đầu được để quay đầu xe cho an toàn.

Câu 99: Trên đoạn đường bộ giao nhau cùng lúc với đường sắt, cầu đường bộ đi chung với đường sắt thì loại phương tiện nào được quyền ưu tiên đi trước?

  1. Phương tiện nào bên phải không vướng.
  2. Phương tiện nào ra tín hiệu xin đường trước.
  3. Phương tiện giao thông đường sắt.

Câu 101: Người lái xe phải làm gì khi điều khiển xe vào đường cao tốc?

  1. Phải có tín hiệu xin vào và phải nhường đường cho xe đang chạy trên đường, khi thấy an toàn mới cho xe nhập vào dòng xe ở làn đường sát mép ngoài; nếu có làn đường tăng tốc thì phải cho xe chạy trên làn đường đó trước khi vào làn đường của đường cao tốc.
  2. Phải có tín hiệu xin vào và phải nhanh chóng vượt xe đang chạy trên đường để nhập vào dòng xe ở làn đường sát mép ngoài; nếu có làn đường tăng tốc thì phải cho xe chạy qua làn đường đó để vào làn đường của đường cao tốc.

Câu 109: Người ngồi trên xe mô tô 2 bánh, xe gắn máy phải đội mũ bảo hiểm có cài quai đúng quy cách khi nào?

  1. Khi tham gia giao thông đường bộ.
  2. Chỉ khi đi trên đường chuyên dùng, đường cao tốc.
  3. Khi tham gia giao thông trên đường tỉnh lộ hoặc quốc lộ.

Câu 112: Người điều khiển xe mô tô hai bánh, xe gắn máy có được đi xe dàn hàng ngang; đi xe vào phần đường dành cho người đi bộ và phương tiện khác; sử dụng ô, điện thoại di động, thiết bị âm thanh (trừ thiết bị trợ thính) hay không?

  1. Được phép nhưng phải đảm bảo an toàn.
  2. Không được phép.
  3. Được phép tùy từng hoàn cảnh, điều kiện cụ thể.

Câu 114: Khi gặp một đoàn xe, một đoàn xe tăng hay gặp một đoàn người có tổ chức theo đội ngũ, người lái xe phải xử lý như thế nào?

  1. Từ từ đi cắt qua đoàn người, đoàn xe.
  2. Không được cắt ngang qua đoàn người, đoàn xe.
  3. Báo hiệu từ từ cho xe đi cắt qua để bảo đảm an toàn.

Câu 118: Khi lái xe trên đường vắng mà cảm thấy buồn ngủ, người lái xe nên chọn cách xử lý như thế nào cho phù hợp?

  1. Tăng tốc độ kết hợp với nghe nhạc và đi tiếp.
  2. Quan sát, dừng xe tại nơi quy định; nghỉ cho đến khi hết buồn ngủ và đi tiếp.
  3. Sử dụng một ít rượu và bia để hết buồn ngủ và đi tiếp.

Câu 119: Trên đường cao tốc, người lái xe xử lý như thế nào khi đã vượt quá lối ra của đường định rẽ?

  1. Quay xe, chạy trên lề đường bên phải và rẽ khỏi đường cao tốc.
  2. Lùi xe sát lề đường bên phải và rẽ khỏi đường cao tốc.
  3. Tiếp tục chạy đến lối ra tiếp theo.

Câu 143: Tại các điểm giao cắt giữa đường bộ và đường sắt quyền ưu tiên thuộc về loại phương tiện nào dưới đây?

  1. Xe cứu hỏa.
  2. Xe cứu thương.
  3. Phương tiện giao thông đường sắt.
  4. Ô tô, mô tô và xe máy chuyên dùng.

Câu 145: Trên đoạn đường bộ giao nhau đồng mức với đường sắt, người không có nhiệm vụ có được tự ý mở chắn đường ngang khi chắn đã đóng hay không?

  1. Không được phép.
  2. Được phép nhưng phải đảm bảo an toàn.
  3. Được phép tùy từng hoàn cảnh và điều kiện cụ thể.

Câu 147: Khi điều khiển phương tiện tham giao giao thông, những hành vi nào dưới đây bị nghiêm cấm?

  1. Thay đổi tốc độ của xe trên đường bộ.
  2. Thay đổi tay số của xe trên đường bộ.
  3. Lạng lách, đánh võng trên đường bộ.

Câu 150:  Khi xe ô tô, mô tô đến gần vị trí giao nhau giữa đường bộ và đường sắt không có rào chắn, khi đèn tín hiệu màu đỏ đã bật sáng hoặc khi có tiếng chuông báo hiệu, người lái xe xử lý như thế nào?

  1. Giảm tốc độ cho xe vượt qua đường sắt.
  2. Nhanh chóng cho xe vượt qua đường sắt trước khi tàu hỏa tới.
  3. Giảm tốc độ cho xe vượt qua đường sắt trước khi tàu hỏa tới.
  4. Cho xe dừng ngay lại và giữ khoảng cách tối thiểu 5 mét tính từ ray gần nhất.

Câu 152: Người lái xe phải xử lý như thế nào khi quan sát phía trước thấy người đi bộ đang sang đường tại nơi có vạch đường dành cho người đi bộ để đảm bảo an toàn?

  1. Giảm tốc độ, đi từ từ đế vượt qua trước người đi bộ.
  2. Giảm tốc độ, có thể dừng lại nếu cần thiết trước vạch dừng xe để nhường đường cho người đi bộ qua đường.
  3. Tăng tốc độ để vượt qua trước người đi bộ.

Câu 153: Khi muốn lùi xe nhưng không quan sát được phía sau, cần làm gì để đảm bảo an toàn?

  1. Phải lùi thật chậm.
  2. Có thể được lùi xe nhưng phải mở cửa xe.
  3. Không được lùi xe.
  4. Bấm còi 3 lần liên tiếp trước khi lùi.

Câu 160: Khi tham gia giao thông trên đường cao tốc, người điều khiển phương tiện cơ giới có được dừng, đỗ xe trên phần đường xe chạy hay không?

  1. Được dừng, đỗ.
  2. Không được dừng, đỗ.
  3. Được dừng, đỗ nhưng phải đảm bảo an toàn.

Câu 199: Người lái xe cố tình không phân biệt làn đường, vạch phân làn, phóng nhanh, vượt ẩu, vượt đèn đỏ, đi vào đường cấm, đường một chiều được coi là hành vi nào trong các hành vi dưới đây?

  1. Là bình thường.
  2. Là thiếu văn hóa giao thông.
  3. Là có văn hóa giao thông.

Câu 209: Hành vi bỏ trốn sau khi gây tai nạn để trốn tránh trách nhiệm hoặc khi có điều kiện mà cố ý không cứu giúp người bị tai nạn giao thông có bị nghiêm cấm hay không?

  1. Không bị nghiêm cấm.
  2. Nghiêm cấm tuỳ từng trường hợp cụ thể.
  3. Bị nghiêm cấm.

Câu 210: Khi xảy ra tai nạn giao thông, những hành vi nào dưới đây bị nghiêm cấm?

  1. Xâm phạm tính mạng, sức khoẻ, tài sản của người bị nạn và người gây tai nạn.
  2. Bỏ trốn sau khi gây ra tai nạn để trốn tránh trách nhiệm.
  3. Cả ý 1 và ý 2.

Câu 211: Khi xảy ra tai nạn giao thông, những hành vi nào dưới đây bị nghiêm cấm?

  1. Xâm phạm tính mạng, sức khoẻ, tài sản của người bị nạn và người gây tai nạn.
  2. Sơ cứu người bị nạn khi cơ quan có thẩm quyền chưa cho phép.
  3. Sơ cứu người gây tai nạn khi cơ quan có thẩm quyền chưa cho phép.

Câu 214: Khi điều khiển xe mô tô tay ga xuống đường dốc dài, độ dốc cao, người lái xe cần thực hiện các thao tác nào dưới đây để đảm bảo an toàn?

  1. Giữ tay ga ở mức độ phù hợp, sử dụng phanh trước và phanh sau để giảm tốc độ.
  2. Nhả hết tay ga, tắt động cơ, sử dụng phanh trước và phanh sau để giảm tốc độ.
  3. Sử dụng phanh trước để giảm tốc độ kết hợp với tắt chìa khóa điện của xe.

Câu 221: Khi điều khiển ô tô xuống dốc cao, người lái xe cần thực hiện các thao tác nào dưới đây để đảm bảo an toàn?

  1. Tăng lên số cao, nhả bàn đạp ga ở mức độ phù hợp, kết hợp với nhanh chân để khống chế tốc độ.
  2. Về số thấp, nhả bàn đạp ga ở mức độ phù hợp, kết hợp với phanh chân để khống chế tốc độ.
  3. Về số không (0), nhả bàn đạp ga ở mức độ phù hợp, kết hợp với phanh chân đế khống chế tốc độ.

Câu 227: Khi điều khiển xe qua đường sắt, người lái xe cần phải thực hiện các thao tác nào dưới đây để đảm bảo an toàn?

  1. Khi có chuông báo hoặc thanh chắn đã hạ xuống, người | lái xe phải dừng xe tạm thời đúng khoảng cách an toàn,kéo phanh tay nếu đường dốc hoặc phải chờ lâu.
  2. Khi không có chuông báo hoặc thanh chắn không hạ xuống,người lái xe phải quan sát nếu thấy đủ điều kiện an toàn thì về số thấp, tăng ga nhẹ và không thay đổi số trong quá trình vượt qua đường sắt để tránh động cơ chết máy cho xe vượt qua.
  3. Cả ý 1 và ý 2.

Câu 231: Để giảm tốc độ khi ô tô đi xuống đường dốc dài, người lái xe phải thực hiện các thao tác nào để đảm bảo an toàn?

  1. Nhả bàn đạp ga, đạp ly hợp (côn) hết hành trình, đạp mạnh phanh chân để giảm tốc độ.
  2. Về số thấp phù hợp, nhả bàn đạp ga, kết hợp đạp phanh chân với mức độ phù hợp, để giảm tốc độ.
  3. Nhả bàn đạp ga, tăng lên số cao, đạp phanh chân với mức độ phù hợp để giảm tốc độ.

Câu 242: Khi đã đỗ xe ô tô sát lề đường bên phải, người lái xe phải thực hiện các thao tác nào dưới đây khi mở cửa xuống xe để đảm bảo an toàn?

  1. Quan sát tình hình giao thông phía trước và sau, mở hé cánh cửa, nếu đảm bảo an toàn thì mở cửa ở mức cần thiết để xuống xe ô tô.
  2. Mở cánh cửa và quan sát tình hình giao thông phía trước, nếu đảm bảo an toàn thì mở cửa ở mức cần thiết để xuống xe ô tô.
  3. Mở cánh cửa hết hành trình và nhanh chóng ra khỏi xe ô tô.

Câu 245: Khi điều khiển ô tô có hộp số tự động đi vào đường trơn trượt, lầy lội, người lái xe phải xử lý như thế nào để đảm bảo an toàn trong các trường hợp dưới đây?

  1. Về số thấp, kết hợp phanh chân để giảm tốc độ.
  2. Giữ nguyên tay số D, kết hợp phanh tay để giảm tốc độ.
  3. Về số N (số 0), kết hợp phanh chân để giảm tốc độ.

Câu 248: Khi đèn pha của xe đi ngược chiều gây chói mắt, làm giảm khả năng quan sát trên đường, người lái xe xử lý như thế nào để đảm bảo an toàn?

  1. Giảm tốc độ, nếu cần thiết có thể dừng xe lại.
  2. Bật đèn pha chiếu xa và giữ nguyên tốc độ.
  3. Tăng tốc độ, bật đèn pha đối diện xe phía trước.

Câu 258: Người lái xe được dùng xe, đỗ xe trên làn dùng khẩn cấp của đường cao tốc trong trường hợp nào dưới đây?

  1. Xe gặp sự cố, tai nạn, hoặc trường hợp khẩn cấp không thể di chuyển bình thường.
  2. Để nghỉ ngơi, đi vệ sinh, chụp ảnh, làm việc riêng …
  3. Cả ý 1 và ý 2.

Câu 260: Khi điều khiển ô tô xuống đường dốc dài, độ dốc cao, người lái xe số tự động cân thực hiện các thao tác nào dưới đây để đảm bảo an toàn?

  1. Nhả bàn đạp ga, về số thấp (sử dụng số L hoặc 1, 2), đạp phanh chân với mức độ phù hợp để giảm tốc độ.
  2.  Nhả bàn đạp ga, về số không (N) đạp phanh chân và kéo phanh tay để giảm tốc độ.

Câu 261: Khi đi từ đường nhánh ra đường chính, người lái xe phải xử lý như nào là đúng quy tắc giao thông?

  1. Giảm tốc độ, nhường đường cho xe trên đường chính từ bất kì hướng nào tới.
  2. Nháy đèn, bấm còi để xe đi trên đường chính biết và tăng tốc độ cho xe đi ra đường chính.
  3. Quan sát xe đang đi trên đường chính, nếu là xe có kích thước lớn hơn thì nhường đường, xe có kích thước nhỏ hơn thì tăng tốc độ cho xe đi ra đường chính.

Câu 262: Khi đang lái xe mô tô và ô tô, nếu có nhu cầu sử dụng điện thoại để nhắn tin hoặc gọi điện, người lái xe phải thực hiện như thế nào trong các tình huống nêu dưới đây?

  1. Giảm tốc độ để đảm bảo an toàn với xe phía trước và sử dụng điện thoại để liên lạc.
  2. Giảm tốc độ để dừng xe ở nơi cho phép dừng xe sau đó sử dụng điện thoại để liên lạc.
  3. Tăng tốc độ để cách xa xe phía sau và sử dụng điện thoại để liên lạc.

Điểm lý thuyết thi bằng lái B1 được bảo lưu bao lâu?

Khoản 16 Điều 1 Thông tư 38/2019/TT-BGTVT sửa đổi bổ sung một số điều Thông tư 12/2017/TT-BGTVT có quy định về xét công nhận kết quả sát hạch đối với người dự sát hạch lái xe hạng B1 số tự động, hạng B1, B2, C, D, E và các hạng F: “Thí sinh đạt nội dung sát hạch lý thuyết, phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông, thực hành lái xe trong hình được bảo lưu kết quả nội dung sát hạch đạt trong thời gian 01 năm, kể từ ngày có nội dung sát hạch đạt tại kỳ sát hạch gần nhất…”.

Theo đó, điểm lý thuyết thi bằng lái xe ô tô B1 sẽ được bảo lưu trong thời gian 01 năm tính từ ngày được công nhận đạt kết quả sát hạch. Vì vậy, nếu bạn thi đậu lý thuyết B1 mà trượt thực hành, bạn có thể đăng ký thi lại bằng B1 phần sát hạch thực hành mà không cần thi lại lý thuyết trong trong thời hạn 01 năm tính từ ngày có nội dung sát hạch lý thuyết đạt tại kỳ sát hạch gần nhất.

Thi thử lý thuyết bằng lái xe B1 online ở đâu?

Hiện nay các trung tâm dạy lái xe nơi bạn đăng ký học thi sát hạch bằng lái xe B1 đều có các phần mềm thi thử lý thuyết online hoặc thi thử trực tuyến lý thuyết bằng B1 trên website để học viên được luyện tập. Bạn cũng có thể luyện tập thêm tại nhà bằng cách tải các ứng dụng, phần mềm 600 câu hỏi thi sát hạch lái xe trên CH Play hoặc App store.

CÂU HỎI VỀ BẰNG LÁI XE B1

  • Hồ sơ thủ tục đổi bằng lái xe B1 cần những gì? Đổi ở đâu? Bao nhiêu tiền? Mất bao lâu?
  • Thi lý thuyết bằng lái xe B1 có khó không? Bao nhiêu câu thì đậu? Mẹo học và thi lý thuyết nhanh dễ dàng
  • Quy định thi lại bằng lái xe B1 được thi lại mấy lần? Hết bao nhiêu tiền? Thời gian bao lâu?
  • Làm lại bằng lái xe B1 cần những gì? Làm ở đâu? Bao nhiêu tiền?
  • Học bằng lái xe B1 học phí bao nhiêu? Bao lâu có bằng? Hồ sơ thủ tục bao gồm những gì?
  • Bằng lái B1 và B11 khác gì nhau? Nên học bằng lái xe nào? Hình thức học và thi sát hạch có khác nhau không?
  • Bằng lái dấu C khác hay giống B1? Nên học bằng lái xe nào? Hình thức học và thi sát hạch có khác nhau không?
  • Bằng lái xe B1 và B2 có gì khác nhau? Nên học bằng lái xe nào? Hình thức học và thi sát hạch có khác nhau không?
  • Bằng lái xe B1 là gì? Lái được xe gì? Có thời hạn bao lâu?

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM

  • Thi lý thuyết bằng lái xe A1 có khó không? Bao nhiêu câu thì đậu? Mẹo học và thi lý thuyết nhanh dễ dàng
  • Thi lý thuyết bằng lái xe A2 có khó không? Bao nhiêu câu thì đậu? Mẹo học và thi lý thuyết nhanh dễ dàng
  • Thi lý thuyết bằng lái xe A3 có khó không? Bao nhiêu câu thì đậu? Mẹo học và thi lý thuyết nhanh dễ dàng
  • Thi lý thuyết bằng lái xe A4 có khó không? Bao nhiêu câu thì đậu? Mẹo học và thi lý thuyết nhanh dễ dàng
  • Thi lý thuyết bằng lái xe B1 có khó không? Bao nhiêu câu thì đậu? Mẹo học và thi lý thuyết nhanh dễ dàng
  • Thi lý thuyết bằng lái xe B11 có khó không? Bao nhiêu câu thì đậu? Mẹo học và thi lý thuyết nhanh dễ dàng
  • Thi lý thuyết bằng lái xe B12 có khó không? Bao nhiêu câu thì đậu? Mẹo học và thi lý thuyết nhanh dễ dàng
  • Thi lý thuyết bằng lái xe B2 có khó không? Bao nhiêu câu thì đậu? Mẹo học và thi lý thuyết nhanh dễ dàng
  • Thi lý thuyết bằng lái xe C có khó không? Bao nhiêu câu thì đậu? Mẹo học và thi lý thuyết nhanh dễ dàng
  • Thi lý thuyết bằng lái xe D có khó không? Bao nhiêu câu thì đậu? Mẹo học và thi lý thuyết nhanh dễ dàng
  • Thi lý thuyết bằng lái xe E có khó không? Bao nhiêu câu thì đậu? Mẹo học và thi lý thuyết nhanh dễ dàng
  • Thi lý thuyết bằng lái xe F có khó không? Bao nhiêu câu thì đậu? Mẹo học và thi lý thuyết nhanh dễ dàng
  • Thi lý thuyết bằng lái xe FB2 có khó không? Bao nhiêu câu thì đậu? Mẹo học và thi lý thuyết nhanh dễ dàng
  • Thi lý thuyết bằng lái xe FC có khó không? Bao nhiêu câu thì đậu? Mẹo học và thi lý thuyết nhanh dễ dàng
  • Thi lý thuyết bằng lái xe FD có khó không? Bao nhiêu câu thì đậu? Mẹo học và thi lý thuyết nhanh dễ dàng
  • Thi lý thuyết bằng lái xe FE có khó không? Bao nhiêu câu thì đậu? Mẹo học và thi lý thuyết nhanh dễ dàng