There is nghĩa là gì

Người bản ngữ dùng there /ðer/ khi nói về sự tồn tại của vật/việc nào đó. Nó cũng có thể dùng để truyền đạt thông tin.

Công thức chung của there is, there’s và there are

Nói thì có vẻ là nhiều, nhưng thực ra cả there is, there’s và there are đều chỉ có một công thức chung duy nhất thôi, đó là

There + be + danh từ (noun)

Tùy vào loại danh từ mà chúng ta chia be thành is hay are

  • Is là dạng số ít của động từ be nên ta dùng nó với danh từ số ít và danh từ không đếm được. (hay nói cách khác là danh từ đó không có dạng số nhiều)
  • Are là dạng số nhiều của động từ be nên ta dùng nó với danh từ số nhiều.

Nếu bạn vẫn còn mông lung, không biết các phân biệt danh từ không đếm được, danh từ đếm được số ít và danh từ đếm được số nhiều; hãy xem bài viết này.

Ví dụ

  • There is a lot of sugar in that jar.
  • There are a lot of people here.
  • There is car in the car park.

Trong ví dụ trên, bạn có thể thấy rõ ràng rằng people là danh từ số nhiều, nên nó phải đi với are.

Còn sugar là danh từ không đếm được, chỉ có dạng số ít; và car là danh từ đếm được số ít. Nên cả 2 phải đi chung với is.

Nếu bạn chưa vững về động từ to be thì xem bài này.

Cả 2 đều là những kiến thức cơ bản mà ai cũng phải biết khi học tiếng Anh nên mình mong bạn hãy nắm thật chắc nhé. 😊

Để tạo câu phủ định, bạn chỉ cần thêm trạng từ not vào sau động từ be

There + be + not + danh từ

Còn để tạo câu hỏi, bạn chỉ cần chuyển động từ be ra đằng trước there, rất dễ phải không nào. 😉

Be + there + danh từ?

Thêm một số ví dụ về cấu trúc there is

Dạng khẳng định

Dạng phủ định

  • There is not a horse in the field

  • There is not a tree in the garden.

  • There is not money in my wallet.

Dạng nghi vấn

  • Is there a mushroom on the tree?
    • Yes, there is.
    • No, there isn’t.
  • Is there money in your wallet?
    • Yes, there is.
    • No, there isn’t.

Thêm một vài ví dụ về cấu trúc there are

Dạng khẳng định

Dạng phủ định

  • There are not 8 children in the school.

  • There are not two tigers in the zoo.

Dạng nghi vấn

  • Are there two basketball players?
    • Yes, there are.
    • No, there aren’t.
  • Are there four little kids playing with toys?
    • Yes, there are.
    • No, there aren’t.

Mặc dù các ví dụ về dạng phủ định ở trên đều đúng ngữ pháp, nhưng nó không hề tự nhiên đâu. Thậm chí khi nói tiếng Việt, chúng ta dường như cũng không nói

  • Không có 8 trẻ em ở ngôi trường đó.

Mà thường nói

  • Không có trẻ em nào ở ngôi trường đó

Cách nói dạng phủ định tự nhiên hơn với any

Khi muốn biểu thị số lượng của vật là 0, hay phủ định sự tồn tại của nó, hãy dùng từ any

Khi danh từ đó đếm được, dùng: are not + any + danh từ (số nhiều)

  • There are not any children in the school.
  • There are not any tigers in the zoo.

Khi danh từ đó không đếm được, tức không có dạng số nhiều, dùng: is not + any + danh từ (số ít)

  • There is not any money in my wallet.
  • There is not any sugar in my coffee.

Ủa, còn there’s thì sao?

Đó chỉ là một hình thức rút gọn từ there với is: “there is” = “there’s”

Trong những trường hợp không cần sự trang trọng, hầu hết người bản ngữ đều dùng dạng rút gọn.

  • There’s a white rabbit on the snow.
  • There’s a mushroom on the tree.

“There are” không thể rút gọn. Tuy nhiên, có nhiều bản ngữ nói there’s mặc dù danh từ ở dạng số nhiều. Bạn chỉ nên dùng trong các trường hợp không cần sự trang trọng. Và có thể xem là một lỗi chính tả trong các bài thi.

  • There’s lots of in the car park.

Ngoài ra, động từ be còn có thể rút gọn với trạng từ not trong câu phủ định nữa đấy. 😉

  • There aren’t any children in the zoo.
  • There isn’t any sugar in my coffee.

Vậy rốt cuộc there là số ít hay số nhiều?

Từ there có thể là số ít hoặc số nhiều, điều này hoàn toàn phụ thuộc vào danh từ bạn đang đề cập tới là ở dạng số ít hay số nhiều.

  • There is mushroom on the tree. (số ít)
  • There are mushrooms on the tree. (số nhiều)

Khi sử dụng từ there, bạn phải nghĩ trước về danh từ được dùng với nó. Danh từ được sử dụng đó mới là chủ ngữ. Còn there ở đây chỉ là một chủ ngữ giả mà thôi.

Bài tập ngữ pháp về there is, there’s và there are

Bạn hãy điền there is hoặc there are vào chỗ trống

  1. ___ ___ a hotel on this street.
  2. ___ ___ a lot of people there.
  3. ___ ___ some sauce on the floor.
  4. ___ ___ an officer here.
  5. ___ ___ sunflowers in the garden.

Dùng cấu trúc there is, there’s và there are để liệt kê các vật

Đôi khi, bạn không chỉ muốn nói về sự hiện diện của một vật, mà là rất nhiều vật khác nhau như

  • Có 2 cây bút và 1 cuốn vở trên bàn học

Vậy, trong trường hợp trên, chúng ta dùng there is hay there are đây? Khi mà có cả danh từ số ít và danh từ số nhiều trong câu. 🤔

Câu trả lời thực ra rất dễ luôn, lúc này, there là số ít hay số nhiều phụ thuộc hoàn toàn vào danh từ đầu tiên trong danh sách 😀

  • There are two pens and a notebook on the desk.
  • There is a notebook and two pens on the desk.
  • There‘s some milk, two bananas, and cheese in the refrigerator.

Cách đặt câu hỏi về số lượng và cách trả lời với How many…? và How much…?

Khi hỏi về số lượng của một danh từ đếm được, bạn dùng từ để hỏi “How many …?”; còn đối với danh từ không đếm được, bạn dùng “How much …?”

Danh từ đếm được
(count nouns)
Danh từ không đếm được
(non-count nouns)
How many tables are there? How many tables are there? How much furniture is there?
There is one table. There is three tables. There is lots of furniture.
How many mics are there? How many mics are there? How much video equipment is there?
There’s one mic. There are two mics. There’s a lot of video equipment.
How many oranges are there? How many oranges are there? How many fruit is there?
There’s one orange. There aren’t many oranges. There isn’t much fruit.

Nếu như số lượng của danh từ đang nói tới là 0, bạn có thể nói:

  • There aren’t any oranges.

Cùng ôn tập kiến thức và cách dùng Theere is there are của Tiếng Anh ngay bên dưới.

I.There is

There is + Nsố ít

Ex: There is an apple on the table.

(Có một quả táo trên bàn)

There is + Nkhông đếm được

Ex: There is hot milk in the bottle.

(Có sữa nóng trong bình)

Nếu danh từ đầu tiên của chuỗi liệt kê là danh từ số ít thì ta dùng cấu trúc ‘There is’

Ex: There is a pen, a ruler and a book on the table.

(Có một cái bút, một cái thước kẻ và một quyển sách trên bàn)

II. There are

There are + Nsố nhiều

Ex: There are three bananas in my bag.

(Có ba quả chuối trong túi của tôi)

Khi danh từ của chuỗi liệt kê bắt đầu bằng danh từ số nhiều thì dùng cấu trúc ‘There are’

Ex: There are two oranges, four bananas and a cake in the fridge.

(Có 2 quả cam, 4 quả chuối và 1 cái bánh trong tủ lạnh)

There is nghĩa là gì
Luyện tập bài tập There is There are

Bài tập there is there are

Exercise 1: Điền ‘There is/There are’ vào chỗ trống sao cho thích hợp

1._____________ a big bottle on the table.

2.____________ many chairs in the living – room.

3. ____________ four cats and a dog in my house.

4. ____________ furniture in that room.

5. ____________ an ice – cream in the fridge.

6. ____________ some children in the yard.

7. ____________ a laptop, a mouse and two pens in my bag.

8. ____________ many quiz programs on TV last night.

9. ____________ a theater near her house.

10 ____________ many fans in the room.

Exercise 2: Sắp xếp các từ sau thành câu hoàn chỉnh

1.There/two chairs/front of/table/room.

2. There/a dustbin/near my bed.

3. There/five French students/his class.

4. There/a new restaurant/center of town/sell Korea food.

5. There/four other people/are/ still/arrive.

6. There/not/a freezer/his table.

7. there/any cheese/that sandwich?

8. there/any cliens/store?

9. There/no petrol/the motorbike.

10. There/no milk/left/the bottle.

Exercise 3: Tìm và sửa lỗi sai (nếu có)

1.There aren’t some pencils in the bag.

2. There are a ring, two desks, a notebook on the table.

3. There isn’t some water in the glass.

4. There aren’t any money in her wallet.

5. There are a letter on his desk. His father brought it from the post office.

Exercise 4: Điền mạo từ a/an/some/any vào chỗ trống

1.There are ________ people in the yard near my house.

2. There is ________ ariport adjacent the city.

3. Are there ________ tourist in that resort?

4. There is ________ parrot in the cage.

5. There are ________ bears near the monkey.

6. There is ________ gorilla in the forest.

7. There is _________ elephant with ______ tiger in the zoo.

8. There aren’t ________ dolphins in the aquarium.

9. There is no longer ________ justification for private schools in France.

10. There are _______ foreigners in that area.

11. There aren’t ________ fantasic places near his house.

12. There is ________ celling fan in my house.

13. Are there ________ microwaves in her kitchen?

14. There is ________ salt and sugar in these sauce.

15. There is ________ difficult programs on the quiz.

Đáp án

Exercise 1:

1.______There is_______ a big bottle on the table.

2. _____There are _____ many chairs in the living – room.

3. _____ There are _______ four cats and a dog in my house.

4. _____ There is _______ furniture in that room.

5. ______ There is ______ an ice – cream in the fridge.

6. ______ There are ______ some children in the yard.

7. ______ There is ______ a laptop, a mouse and two pens in my bag.

8. ______ There are ______ many quiz programs on TV last night.

9. _______ There is _____ a theater near her house.

10 _______There are_____ many fans in the room.

Exercise 2:

1.There are two chairs in front of the table in the room.

2. There is a dustbin near my bed.

3. There are five French students in his class.

4. There is a new restaurant in the center of town which sell Korea food.

5. There is four other people who are still to arrive.

6. There isn’t a freezer in his table.

7. Is there any cheese in that sandwich?

8. Are there any cliens in the store?

9. There is no petrol in the motorbike.

10. There is no milk left in the bottle.

Exercise 3:

1.some ➔ any (vì câu phủ định thường dùng any không dùng some)

2. are ➔ is (bắt đầu chuỗi liệt kê là danh từ số ít nên dùng There is chứ không dùng There are)

3. some ➔ any (vì câu phủ định thường dùng any không dùng some)

4. aren’t ➔ isn’t (vì money là danh từ không đếm được nên dùng There is chứ không dùng There are)

5. are ➔ is (vì letter là danh từ số ít)

Exercise 4:

  1. .There are ___some_____ people in the yard near my house.

➔ Người là danh từ đếm được số nhiều và kết hợp cùng cấu trúc There are

  1. There is ____an____ ariport adjacent the city.

➔ Cấu trúc there is + Nsố ít

  1. Are there ____any____ tourist in that resort?

➔ Dạng phủ định nên dùng ‘any’

  1. There is ____ a ____ parrot in the cage.

➔ Cấu trúc there is + Nsố ít

  1. There are ____some____ bears near the monkey.

➔ Gấu là danh từ đếm được số nhiều và kết hợp cùng cấu trúc There are

  1. There is ____ a ____ gorilla in the forest.

➔ Cấu trúc there is + Nsố ít

  1. There is ____an_____ elephant with ___a___ tiger in the zoo.

➔ Cấu trúc there is + Nsố ít

  1. There aren’t ____any____ dolphins in the aquarium.

➔ Dạng phủ định nên dùng ‘any’

  1. There is no longer ____ any ____ justification for private schools in France.

➔ Dạng phủ định nên dùng ‘any’

  1. There are ___ some ____ foreigners in that area.

➔ Người nước ngoài là danh từ đếm được số nhiều và kết hợp cùng cấu trúc There are

  1. There aren’t ____any____ fantasic places near his house.

➔ Dạng phủ định nên dùng ‘any’

  1. There is ____ a ____ celling fan in my house.

➔ Cấu trúc there is + Nsố ít

  1. Are there ___any_____ microwaves in her kitchen?

➔ Dạng nghi vấn nên dùng ‘any’

  1. There is ___ some _____ salt and sugar in these sauce.

➔ Muối và đường là danh từ không đếm được dạng số nhiều

  1. There is ____a____ difficult programs on the quiz.

➔ Cấu trúc there is + Nsố ít