→ Tình thái từ là những từ được thêm vào câu để cấu tạo câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán và để biểu thị các sắc thái tình cảm của người nói Show
1.2. Sử dụng tình thái từCác tình thái từ in đậm dưới đây được dùng trong những hoàn cảnh giao tiếp (quan hệ tuổi tác, thứ bậc xã hội, tình cảm,…) khác nhau như thế nào? Ngữ liệu SGK trang 81
→ Khi nói, khi viết, cần chú ý sử dụng tình thái từ phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp (quan hệ tuổi tác, thứ bậc xã hội, tình cảm,....) Sách giải văn 8 bài tình thái từ , giúp bạn soạn bài và học tốt ngữ văn 8, sách giải ngữ văn lớp 8 bài tình thái từ sẽ có tác động tích cực đến kết quả học tập văn lớp 8 của bạn, bạn sẽ có những lời giải hay, những bài giải sách giáo khoa ngữ văn lớp 8, giải bài tập sgk văn 8 đạt được điểm tốt: I- Chức năng của tình thái từ1. Quan sát chức năng của các từ in đậm và trả lời câu hỏi Trong các ví dụ (a), (b), (c) nếu bỏ đi các từ in đậm “à”, “đi”, ” thay”, “ạ” thì ý nghĩa của câu sẽ thay đổi. + Bỏ từ “à” câu không còn là câu nghi vấn + Bỏ từ “đi” câu không còn là câu cầu khiến + Câu “thay” câu không còn là câu cảm thán 2. Ở ví dụ (d) từ “ạ” biểu thị thái độ lễ phép của người nói. II- Sử dụng tình thái từCác tình thái từ in đậm dưới được dùng trong những hoàn cảnh giao tiếp ( quan hệ tuổi tác, thứ bậc xã hội, tình cảm…) khác nhau: VnDoc xin giới thiệu bài Soạn Văn 8 bài Tình thái từ tổng hợp đáp án cho các câu hỏi trong SGK Ngữ văn 8 tập 1, giúp các bạn học sinh nắm rõ kiến thức về khái niệm, đặc điểm và cách dùng tình thái từ trong văn bản để từ đó học tập tốt môn Ngữ Văn lớp 8. Sau đây mời các bạn tham khảo chi tiết. Soạn Tình thái từNgoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook: Tài liệu học tập lớp 8. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.
Soạn Văn: Tình thái từ mẫu 1I. Chức năng của tình thái từTrong ví dụ a, nếu bỏ từ in đậm đi thì câu nói sẽ không còn là câu nghi vấn mà trở thành câu trần thuật, tác dụng của câu cũng thay đổi. Trong ví dụ b, nếu bỏ từ in đậm đi thì câu sẽ không còn là câu cầu khiên mà giống như một lời ra lệnh, làm mất đi giá trị biểu cảm của văn bản. Trong ví dụ c, nếu bỏ từ in đậm đi thì câu nói mất đi giá trị biểu cảm, sự xót xa của tác giả với đối tượng trong văn bản sẽ giảm bớt đi. Trong ví dụ d, từ “ạ” biểu thị sự lễ phép, tôn trọng của học sinh đối với thầy cô giáo của mình. II. Sử dụng tình thái từTừ “à” được dùng khi đối tượng giao tiếp ngang hàng với mình, thể hiện sự thân thiết nhằm mục đích nghi vấn. Từ “ạ” được dùng khi đối tượng giao tiếp thuộc vai vế trên mình, thể hiện sự tôn trọng, lễ phép. Từ “nhé” được dùng khi đối tượng giao tiếp ngang hàng với mình, thể hiện sự thân thiết nhằm mục đích đề nghị được giúp đỡ. III. Luyện tậpCâu 1: Các từ in đậm là tình thái từ trong các câu: b, c, e, i. Câu 2:
Soạn Văn: Tình thái từ mẫu 2Chức năng của tình thái từ Soạn văn 8 câu 1 trang 80 sgk tập 1Các ví dụ (a), (b), (c) khi bỏ các từ in đậm thì câu sẽ mất đi sắc thái riêng của nó. Ví dụ (a) bỏ từ à thì câu chỉ còn là câu tường thuật chứ không còn là câu nghi vấn nữa. Soạn văn 8 câu 2 trang 80 sgk tập 1Ví dụ (d), từ ạ biểu thị thái độ lễ phép của học sinh. Sử dụng tình thái từ - “Bạn chưa về à?” – Cùng lứa tuổi – mục đích nghi vấn (à, chăng, hử, hả) - “Thầy mệt ạ?” – Biểu thị thái độ tình cảm – khác nhau về thứ bậc (ạ, cơ, mà) - “Bạn giúp tôi một tay nhé!” – cùng thứ bậc – mục đích đề nghị (nhé, nhỉ, mà) - “Bác giúp cháu một tay ạ!” – Không cùng thứ bậc – mục đích đề nghị (ạ, nhé) Luyện tập Soạn văn 8 câu 1 trang 81 sgk tập 1Các từ in đậm là tình thái từ trong các câu: b, c, e, i. Soạn văn 8 câu 2 trang 82 sgk tập 1Ý nghĩa của các tình thái từ:
Soạn văn 8 câu 3 trang 83 sgk tập 1Đặt câu với tình thái từ: - Tôi đây mà! - Hôm nay có tập phim mới đấy! - Thế có tốt không chứ lị! - Mình đi thôi! - Em thích búp bê cơ! - Anh chọn con màu đen vậy! Soạn văn 8 câu 4 trang 83 sgk tập 1Đặt câu với tình thái từ nghi vấn: - Học sinh với thầy, cô giáo: Thưa cô! Bài tập về nhà là bài nào ạ? - Bạn nam với bạn nữ cùng tuổi: Bạn có nhớ bạn nữ ngồi cạnh mình không nhỉ? - Con với bố mẹ hoặc chú, bác, cô, dì: Mẹ đi chợ về rồi ạ? Soạn văn 8 câu 5 trang 83 sgk tập 1Một số tình thái từ trong tiếng địa phương: Hén – nhỉ. VD: Ở đây vui quá hén! Mừ - mà. VD: Tui đã bảo với bà rồi mừ! ......................... Trên đây VnDoc đã hướng dẫn các bạn học sinh Soạn bài Tình thái từ lớp 8. Để xem bài soạn những bài tiếp theo, mời các bạn vào chuyên mục Soạn Văn 8 trên VnDoc nhé. Chuyên mục tổng hợp bài soạn Ngữ văn 8 theo từng bài, giúp các em biết cách soạn văn 8, từ đó học tốt Văn 8 hơn.
Ngoài Soạn Văn 8 Tình thái từ, các bạn học sinh còn có thể tham khảo các đề thi, học kì 1 lớp 8, học kì 2 lớp 8 các môn Toán, Văn, Soạn bài lớp 8, Soạn Văn Lớp 8 (ngắn nhất) mà chúng tôi đã sưu tầm và chọn lọc. Với đề thi lớp 8 này giúp các bạn rèn luyện thêm kỹ năng giải đề và làm bài tốt hơn. Chúc các bạn ôn thi tốt. |