Saccarozơ và mantozơ sẽ tạo sản phẩm giống nhau khi tham gia phản ứng

Saccarozơ và glucozơ có đặc điểm giống nhau là:

A.

Đều được lấy từ củ cải đường.

B.

Đều có trong biệt dược ''huyết thanh ngọt''.

C.

Đều bị oxi hóa bởi phức bạc [Ag(NH3)2]OH.

D.

Đều hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường cho dung dịch màu xanh lam.

Đáp án và lời giải

Đáp án:D

Lời giải:

Đều hòa tan Cu(OH)2ở nhiệt độ thường cho dung dịch màu xanh lam.

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Bài tập trắc nghiệm chương 2 cacbohiđrat - hóa học 12 có lời giải - 60 phút - Đề số 1

Làm bài

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác cùng bài thi.

  • Chất thuộc loại đisaccarit là ?

  • Cho các phản ứng sau:

    HOCH2-(CHOH)4-CHO + 2[Ag(NH3)2]OH

    Saccarozơ và mantozơ sẽ tạo sản phẩm giống nhau khi tham gia phản ứng
    HOCH2-(CHOH)4-COONH4 + 2Ag + 3NH3 + H2O (1)

    HOCH2-(CHOH)4-CHO + 2Cu(OH)2 + NaOH

    Saccarozơ và mantozơ sẽ tạo sản phẩm giống nhau khi tham gia phản ứng
    HOCH2-(CHOH)4-COONa + Cu2O + 3H2O (2)

    HOCH2-(CHOH)4-CHO + H2

    Saccarozơ và mantozơ sẽ tạo sản phẩm giống nhau khi tham gia phản ứng
    HOCH2-(CHOH)4-CH2OH (3)

    HOCH2-(CHOH)4-CHO

    Saccarozơ và mantozơ sẽ tạo sản phẩm giống nhau khi tham gia phản ứng
    2C2H5OH + 2CO2 (4)

    Hai phản ứng nào sau đây để phát hiện glucozơ trong nước tiểu người bị bệnh đái tháo đường?

  • Câu nào sau đây không đúng?

  • Thể tích dung dịch HNO 3 63 % (D = 1,52 g/ml) cần dùng để tác dụng với lượng dư

    xenlulozơ tạo 297 gam xenlulozơ trinitrat là ?

  • Cho 360 gam glucozơ lên men thành ancol etylic và cho toàn bộ khí CO2 sinh ra hấp thụ vào dung dịch NaOH dư được 318 gam muối. Hiệu suất phản ứng lên men là:

  • Phát biểu nào sau đây không đúng?

  • Trong các loại hợp chất sau, loại nào có thành phần nguyên tố hóa học khác với những chất còn lại?

  • Tinh bột, xenlulozo, saccarozo, mantozo đều có khả năng phản ứng

  • Lên men hoàn toàn m gam glucozơ thành ancol etylic. Toàn bộ khí CO2 sinh ra trong quá trình này được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 (dư) tạo ra 40 gam kết tủa. Nếu hiệu suất của quá trình lên men là 90% thì giá trị của m là:

  • Thuỷ phân m gam tinh bột, sản phẩm thu được đem lên men để sản xuất ancol etylic. Toàn bộ khí CO2 sinh ra cho qua dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 750 gam kết tủa. Nếu hiệu suất của mỗi quá trình thuỷ phân và lên men đều đạt 80% thì giá trị m là:

  • Câu nào sau đây không đúng khi nói về xenlulozơ:

  • Tại một nhà máy rượu, cứ 10 tấn tinh bột sẽ sản xuất được 1,5 tấn ancol etylic. Hiệu suất của cả quá trình điều chế là:

  • Chất nào sau đây phản ứng được với cả Na, Cu(OH)2/NaOH và AgNO3/NH3?

  • Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ phản ứng quang hợp, khí CO2 chiếm 0,03% thể tích không khí. Muốn có 50 gam tinh bột thì số lít không khí (đktc) cần dùng để cung cấp CO2 cho phản ứng quang hợp là:

  • Dãy các chất có liên kết α-1,4-glicozit là:

  • Cho m gam glucozơ và fructozơ tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 tạo ra 43,2 gam Ag. Cũng m gam hỗn hợp này tác dụng vừa hết với 8 gam Br2 trong dung dịch. Số mol glucozơ và fructozơ trong hỗn hợp này lần lượt là:

  • Thủy phân hoàn toàn 62,5 gam dung dịch saccarozơ 17,1% trong môi trường axit (vừa đủ) ta thu được dung dịch M. Cho AgNO3 trong NH3 vào dung dịch M và đun nhẹ, khối lượng bạc thu được là:

  • Khối lượng saccarozơ cần để pha 500 ml dung dịch 1M là:

  • Tinh bột và xenlulozơ khác nhau ở:

  • Thuốc thử duy nhất dùng để phân biệt bốn dung dịch riêng biệt không nhãn chứa glucozơ, glixerol, fomanđehit, etanol là:

  • Thuốc thử nào trong các thuốc thử dưới đây dùng để nhận biết được tất cả các dung dịch trong dãy sau: glucozơ, glixerol, fomanđehit, propan-1-ol:

  • Dữ kiện thực nghiệm nào sau đây không tương ứng với cấu trúc của glucozơ ?

  • Saccarozơ và glucozơ có đặc điểm giống nhau là:

  • Saccarozơ có thể tác dụng được với chất nào sau đây?

    (1) H2/Ni, t°

    (2) Cu(OH)2

    (3) [Ag(NH3)2]OH

    (4) CH3COOH (H2SO4 đặc).

  • Để chứng minh trong phân tử của glucozo có nhiều nhóm hidroxyl, người ta cho dung dịch glucozo phản ứng với

  • Để phân biệt các dung dịch riêng biệt gồm: Tinh bột, saccarozơ, glucozơ, người ta dùng một thuốc thử nào dưới đây?

  • Điểm giống nhau giữa glucozơ và xenlulozơ là:

  • Thủy phân a mol mantozơ trong môi trường axit (H = 75%) rồi cho sản phẩm (sau khi trung

    hòa) thực hiện phản ứng tráng gương được b mol Ag. Mối liên hệ giữa a và b là:

  • Có bốn chất: axit axetic, glixerol, ancol etylic, glucozơ. Chỉ dùng thêm một chất nào sau đây để nhận biết?

  • Thủy phân hoàn toàn 17,1 gam saccarozơ, sản phẩm sinh ra cho tác dụng với lượng dư đồng (II) hiđroxit trong dung dịch xút nóng. Khối lượng kết tủa đồng (I) oxit thu được khi phản ứng xảy ra hoàn toàn là:

  • Cho sơ đồ chuyển hóa: glucozo-> X-> Y-> CH3COOH. X,Y là

  • Những chất nào trong dãy sau đây đều tham gia phản ứng thuỷ phân?

  • Cho các chất glucozơ, saccarozơ, mantozơ, xenlulozơ. Hai chất trong đó đều có phản ứng tráng bạc và phản ứng khử Cu(OH)2 thành Cu2O là:

  • Từ glucozơ điều chế cao su buna theo sơ đồ sau:

    Glucozơ → ancol etylic → buta -1,3- đien → cao su buna.

    Hiệu suất của quá trình điều chế là 75%, muốn thu được 32,4 kg cao su buna thì khối lượng glucozơ cần

    dùng là:

  • Dãy gồm các dung dịch đều tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam

  • Chọn câu đúng trong các câu sau?

  • Đun nóng dd chứa 54g glucozơ với lượng dư dd AgNO 3 /NH 3 thì lượng Ag tối đa thu

    đựơc là m gam. Hiệu suất pứ đạt 75%. Giá trị m là ?

  • Điền cụm từ thích hợp vào khoảng trống ……trong câu sau đây : Saccarozơ và

    mantozơ có thành phần phân tử giống nhau , nhưng cấu tạo phân tử khác nhau nên là

    ……….của nhau

  • Cho 27 gam X (chứa C, H, O) có thể tác dụng vừa hết với 34,8 gam Ag2O trong dung dịch NH3. Thể tích O2 cần để đốt cháy chính lượng hợp chất này bằng thể tích CO2 tạo thành. Các thể tích khí đo ở cùng điều kiện. CTPT của X là:

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.