Quyết định 35/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai về việc ban hành Quy định đánh giá, công nhận hiệu quả áp dụng, phạm vi ảnh hưởng của sáng kiến, đề tài nghiên cứu khoa học trên địa bàn tỉnh Gia Lai Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Gia LaiSố công báo:Đang cập nhậtSố hiệu:35/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhậtLoại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Trương Hải LongNgày ban hành:19/01/2023Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhậtÁp dụng: Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! Tình trạng hiệu lực: Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! Lĩnh vực: Khoa học-Công nghệ tải Quyết định 35/QĐ-UBNDTình trạng hiệu lực: Đã biết LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam. Tình trạng hiệu lực: Đã biết Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Hiệu lực. Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem VB liên quan. Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ. Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi văn bản tiếng việtvăn bản TIẾNG ANH* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF. BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC TẠI CÁC CỬA KHẨU, LỐI MỞ BIÊN GIỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019; Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015; Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18/6/2020; Căn cứ Nghị định số 34/2014/NĐ-CP ngày 29/4/2014 của Chính phủ về quy chế khu vực biên giới đất liền nước Công hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; Căn cứ Nghị định số 112/2014/NĐ-CP ngày 21/11/2014 của Chính phủ quy định về quản lý cửa khẩu biên giới đất liền; Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Căn cứ Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Căn cứ Nghị định số 34/2023/NĐ-CP ngày 16/6/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 112/2014/NĐ-CP ngày 21/11/2014 của Chính phủ quy định về quản lý cửa khẩu biên giới đất liền; Căn cứ Quyết định số 45/2013/QĐ-TTg ngày 25/7/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế điều hành hoạt động tại các cửa khẩu biên giới đất liền; Căn cứ Thông tư số 22/2014/TT-BCT ngày 30/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Công thương quy định chi tiết một số nội dung của quy chế điều hành hoạt động tại các cửa khẩu biên giới đất liền ban hành kèm theo Quyết định số 45/2013/QĐ-TTg ngày 25/7/2013 của Thủ tướng Chính phủ; Theo đề nghị của Trưởng ban Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Lào Cai. QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp quản lý nhà nước tại các cửa khẩu, lối mở biêngiới trên địa bàn tỉnh Lào Cai. Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 09/12/2023. Quyết định số 12/2015/QĐ-UBND ngày 08/4/2015 của UBND tỉnh Lào Cai ban hành Quy chế phối hợp hoạt động quản lý tại các cửa khẩu, lối mở biên giới của các ngành thành viên Ban Quản lý cửa khẩu Lào Cai, Quyết định số 09/2021/QĐ-UBND ngày 03/02/2021 của UBND tỉnh Lào Cai sửa đổi Khoản 1 Điều 6 của Quy chế phối hợp hoạt động quản lý tại các cửa khẩu, lối mở biên giới của các ngành thành viên Ban Quản lý cửa khẩu Lào Cai ban hành kèm theo Quyết định số 12/2015/QĐ-UBND ngày 08/4/2015 của UBND tỉnh Lào Cai hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành. Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Trưởng Ban Quản lý Khu kinh tế; Giám đốc các Sở, ngành: Y tế, Giao thông vận tải - Xây dựng, Công thương, Công an; Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh; Cục trưởng Cục Hải quan; Thủ trưởng các lực lượng thành viên quản lý cửa khẩu và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./. Nơi nhận: - Văn phòng Chính phủ; - Bộ Công thương; - Cục kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp; - TT: Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh; - Sở Tư pháp; - Như Điều 3 QĐ; - Báo Lào Cai; - Đài PT-TH tỉnh; - Lãnh đạo Văn phòng; - Cổng TTĐT tỉnh; - Lưu: VT, TH2, KT1. TM. ỦY BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCHTrịnh Xuân Trường QUY CHẾ PHỐI HỢP QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC TẠI CÁC CỬA KHẨU, LỐI MỞ BIÊN GIỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI (Ban hành kèm theo Quyết định số: 35/2023/QĐ-UBND ngày 29/11/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai) Chương I QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh 1. Quy chế này quy định nguyên tắc, phương thức, nội dung và trách nhiệm phối hợp giữa các Sở, ban, ngành là cơ quan chủ quản của các thành viên quản lý cửa khẩu (sau đây viết tắt là Sở, ngành) và các thành viên quản lý cửa khẩu trong việc quản lý nhà nước tại các cửa khẩu, lối mở biên giới trên địa bàn tỉnh Lào Cai. 2. Các cửa khẩu, lối mở biên giới gồm:
đ) Cửa khẩu phụ Bản Vược;
Điều 2. Đối tượng áp dụng 1. Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Lào Cai (sau đây viết tắt là Ban Quản lý), các Sở, ngành, thành viên quản lý cửa khẩu và các cơ quan, tổ chức, cá nhân thực hiện chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước tại các khu vực cửa khẩu, lối mở biên giới. 2. Các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến công tác quản lý và điều hành hoạt động tại các cửa khẩu, lối mở biên giới. Điều 3. Nguyên tắc, phương thức phối hợp hoạt động 1. Nguyên tắc phối hợp hoạt động
2. Phương thức phối hợp hoạt động
Điều 4. Nội dung phối hợp 1. Đảm bảo quốc phòng, an ninh trật tự. 2. Quản lý hoạt động xuất nhập khẩu, xuất nhập cảnh. 3. Công tác đối ngoại. 4. Các nội dung phối hợp khác. Chương II QUY ĐỊNH CỤ THỂ Điều 5. Phối hợp đảm bảo quốc phòng, an ninh trật tự 1. Bộ đội Biên phòng
2. Các thành viên quản lý cửa khẩu khác: phối hợp triển khai các nội dung liên quan theo chức năng, nhiệm vụ được giao. Điều 6. Phối hợp quản lý hoạt động xuất nhập khẩu, xuất nhập cảnh 1. Cơ quan Hải quan
2. Bộ đội Biên phòng
3. Cơ quan kiểm dịch (y tế, động vật, thực vật): Chủ trì, phối hợp với các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành tại cửa khẩu giải quyết những vấn đề liên quan đến hoạt động kiểm dịch, phòng dịch tại các cửa khẩu, lối mở biên giới. 4. Ban Quản lý Khu kinh tế: Chủ trì, phối hợp với ngành, đơn vị liên quan xây dựng phương án phân luồng phương tiện ra, vào tại cửa khẩu; xử lý những vướng mắc phát sinh cần có sự phối hợp liên ngành trong hoạt động xuất nhập khẩu hàng hoá hoặc khi xảy ra ùn ứ phương tiện tại cửa khẩu. 5. Các thành viên quản lý cửa khẩu khác: phối hợp triển khai các nội dung liên quan theo chức năng, nhiệm vụ. 6. Các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành tại cửa khẩu có trách nhiệm thực hiện kết nối, chia sẻ thông tin trong lĩnh vực xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh hàng hóa; xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh người và phương tiện vận tải theo cơ chế một cửa quốc gia. Điều 7. Phối hợp trong công tác đối ngoại 1. Ban Quản lý Khu kinh tế chủ trì trao đổi, làm việc với Ban Quản lý cửa khẩu huyện Hà Khẩu (Trung Quốc) để phối hợp giải quyết các vấn đề phát sinh trong công tác quản lý hoạt động xuất nhập khẩu, xuất nhập cảnh nhằm tháo gỡ khó khăn, tạo điều kiện thuận lợi cho người dân và doanh nghiệp xuất, nhập khẩu của hai bên. 2. Các ngành thành viên quản lý cửa khẩu:
3. Các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành tại cửa khẩu, lối mở biên giới: Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định pháp luật, chủ trì hoặc phối hợp thiết lập cơ chế trao đổi, hội đàm với cơ quan hữu quan cửa khẩu phía đối diện để phối hợp giải quyết các vấn đề thuộc lĩnh vực phụ trách trong hoạt động tại cửa khẩu. Điều 8. Phối hợp thực hiện các nội dung khác 1. Ban Quản lý Khu kinh tế
2. Các thành viên quản lý cửa khẩu
Chương III TỔ CHỨC THỰC HIỆN Điều 9. Trách nhiệm tổ chức thực hiện 1. Thủ trưởng các sở, ban, ngành là cơ quan chủ quản của các đơn vị thành viên quản lý cửa khẩu căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao chỉ đạo các đơn vị trực thuộc là thành viên quản lý cửa khẩu thực hiện tốt công tác phối hợp với Trưởng cửa khẩu và các lực lượng thành viên quản lý cửa khẩu theo quy định pháp luật hiện hành và Quy chế này. 2. Trách nhiệm của Trưởng cửa khẩu:
3. Trách nhiệm của các thành viên quản lý cửa khẩu
Điều 10. Điều khoản thi hành
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho phù hợp, các ngành gửi ý kiến phản ánh về Ban Quản lý để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định./. |