Phương pháp luận nghiên cứu khoa học Chương 2

Phương pháp luận nghiên cứu khoa học Chương 2
Phương pháp nghiên cứu khoa học và phương pháp luận là 2 cụm từ thường gặp trong nghiên cứu nhưng không phải ai cũng hiểu rõ về 2 cụm từ này. Vậy sự khác biệt giữa chúng là gì? Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu có liên quan gì tới nhau? Hãy cùng RCES tìm hiểu về những nội dung đó qua bài viết này.

Phương pháp luận nghiên cứu khoa học Chương 2
 Phương pháp nghiên cứu khoa học

Trước hết để hiểu được thế nào là phương pháp nghiên cứu khoa học, các khái niệm, các đặc điểm của phương pháp nghiên cứu khoa học, chúng ta cần phải hiểu được khái niệm khoa học là gì?

Khoa học là một khái niệm có nội hàm phức tạp, tùy theo mục đích nghiên cứu và cách tiếp cận ta có thể phân tích ở nhiều khía cạnh khác nhau. ở mức độ chung nhất, khoa học được hiểu như sau: Khoa học là hệ thống tri thức được rút ra từ hoạt động thực tiễn và được chứng minh, khẳng định bằng các phương pháp nghiên cứu khoa học.

Từ hiểu biết trên đây về khoa học ta thấy rõ ràng rằng phương pháp là phạm trù trung tâm của phương pháp luận nghiên cứu khoa học. Vậy phương pháp nghiên cứu khoa học là gì?

Phương pháp không chỉ là vấn đề lý luận mà còn là vấn đề có ý nghĩa thực tiễn to lớn, bởi vì chính phương pháp góp phần quyết định thành công của mọi quá trình nghiên cứu khoa học. Phương pháp là công cụ, giải pháp, cách thức, thủ pháp, con đường, bí quyết, quy trình công nghệ để chúng ta thực hiện công việc nghiên cứu khoa học. Bản chất của nghiên cứu khoa học là từ những hiện tượng chúng ta cảm nhận được để tìm ra các quy luật của các hiện tượng đó. Nhưng bản chất bao giờ cũng nằm sâu trong nhiều tầng hiện tượng, vì vậy để nhận ra được bản chất nằm sâu trong nhiều tầng hiện tượng và nhận ra được quy luật vận động của chúng đòi hỏi chúng ta phải có phương pháp nghiên cứu khoa học. Như vậy phương pháp chính là sản phẩm của sự nhận thức đúng quy luật của đối tượng nghiên cứu. Đến lượt mình, phương pháp là công cụ có hiệu quả để tiếp tục nhận thức sâu hơn và cải tạo tốt hơn đối tượng đó. Trong thực tế cuộc sống của chúng ta người thành công là người biết sử dụng phương pháp.

Như vậy, bản chất của phương pháp nghiên cứu khoa học chính là việc con người sử dụng một cách có ý thức các quy luật vận động của đối tượng như một phương tiện để khám phá chính đối tượng đó. Phương pháp nghiên cứu chính là con đường dẫn nhà khoa học đạt tới mục đích sáng tạo.

  • Đặc điểm của phương pháp nghiên cứu khoa học:

– Phương pháp bao giờ cũng là cách làm việc của chủ thể nhằm vào các đối tượng cụ thể, ở đây có hai điều chú ý là: chủ thể và đối tượng.

– Phương pháp là cách làm việc của chủ thể, cho nên nó gắn chặt với chủ thể và như vậy phương pháp có mặt chủ quan. Mặt chủ quan của phương pháp chính là năng lực nhận thức, kinh nghiệm hoạt động sáng tạo của chủ thể, thể hiện trong việc ý thức được các quy luật vận động của đối tượng và sử dụng chúng để khám phá chính đối tượng.

– Phương pháp là cách làm việc của chủ thể và bao giờ cũng xuất phát từ đặc điểm của đối tượng, phương pháp gắn chặt với đối tượng, và như vậy phương pháp có mặt khách quan. Mặt khách quan quy định việc chọn cách này hay cách kia trong hoạt động của chủ thể. Đặc điểm của đối tượng chỉ dẫn cách chọn phương pháp làm việc, Trong nghiên cứu khoa học cái chủ quan phải tuân thủ cái khách quan. Các quy luật khách quan tự chúng chưa phải là phương pháp, nhưng nhờ có chúng mà ta phát hiện ra phương pháp. Ý thức về sự sáng tạo của con người phải tiếp cận được các quy luật khách quan của thế giới.

– Phương pháp có tính mục đích vì hoạt động của con người đều có mục đích, mục đích nghiên cứu các đề tài nghiên cứu khoa học chỉ đạo việc tìm tòi và lựa chọn phương pháp nghiên cứu và ngược lại nếu lựa chọn phương pháp chính xác, phù hợp sẽ làm cho mục đích nghiên cứu đạt tới nhanh hơn, và đôi khi vượt qua cả yêu cầu mà mục đích đã dự kiến ban đầu.

– Phương pháp nghiên cứu gắn chặt với nội dung của các vấn đề cần nghiên cứu. Phương pháp là hình thức vận động của nội dung. Nội dung công việc quy định phương pháp làm việc. Trong mỗi đề tài khoa học đều có phương pháp cụ thể, trong mỗi ngành khoa học có một hệ thống phương pháp đặc trưng.

– Phương pháp nghiên cứu khoa học có một cấu trúc đặc biệt đó là một hệ thống các thao tác được sắp xếp theo một chương trình tối ưu. Sự thành công nhanh chóng hay không của một hoạt động nghiên cứu chính là phát hiện được hay không lôgic tối ưu của các thao tác hoạt động và sử dụng nó một cách có ý thức.

– Phương pháp nghiên cứu khoa học luôn cần có các công cụ hỗ trợ, cần có các phương tiện kỹ thuật hiện đại với độ chính xác cao. Phương tiện và phương pháp là hai phạm trù khác nhau nhưng chúng lại gắn bó chặt chẽ với nhau căn cứ vào đối tượng nghiên cứu mà ta chọn phương pháp nghiên cứu, theo yêu cầu của phương pháp nghiên cứu mà chọn các phương tiện phù hợp, nhiều khi còn cần phải tạo ra các công cụ đặc biệt để nghiên cứu một đối tượng nào đó. Chính các phương tiện kỹ thuật hiện đại đảm bảo cho quá trình nghiên cứu đạt tới độ chính xác cao.

Trong nghiên cứu khoa học phương pháp và phương pháp luận là hai khái niệm gần nhau nhưng không đồng nhất. Phương pháp luận là hệ thống các nguyên lý, quan điểm (trước hết là những nguyên lý, quan điểm liên quan đến thế giới quan) làm cơ sở, có tác dụng chỉ đạo, xây dựng các phương pháp, xác định phạm vi, khả năng áp dụng các phương pháp và định hướng cho việc nghiên cứu tìm tòi cũng như việc lựa chọn, vận dụng phương pháp. Nói cách khác thì phương pháp luận chính là lý luận về phương pháp bao hàm hệ thống các phương pháp, thế giới quan và nhân sinh quan của người sử dụng phương pháp và các nguyên tắc để giải quyết các vấn đề đã đặt ra.

Các quan điểm phương pháp luận nghiên cứu khoa học có tính lý luận cho nên thường mang màu sắc triết học, tuy nhiên nó không đồng nhất với triết học (như thế giới quan) để tiếp cận và nhận thức thế giới.

Phương pháp luận được chia thành phương pháp bộ môn – lý luận về phương pháp được sử dụng trong một bộ môn khoa học và phương pháp luận chung cho các khoa học. Phương pháp luận chung nhất, phổ biến cho hoạt động nghiên cứu khoa học là triết học.

Những phương pháp nghiên cứu khoa học riêng gắn liền với từng bộ môn khoa học( toán học, vật lý học, sinh vật học, kinh tế học v.v…). Do vậy những phương pháp riêng này sẽ được làm sáng tỏ khi nghiên cứu những môn học tương ứng. Dựa trên những đặc điểm cơ bản của phương pháp và phương pháp luận nghiên cứu khoa học, chúng ta có thể phân loại nhiều phương pháp nghiên cứu khác nhau.

>> Xem thêm: Ebook Phương pháp luận nghiên cứu khoa học của tác giả Vũ Cao Đàm

 (Theo Thư viện học liệu mở Việt Nam – VOER)

YOMEDIA

Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:

Phương pháp luận nghiên cứu khoa học Chương 2

YOMEDIA

Đang xử lý...
Phương pháp luận nghiên cứu khoa học Chương 2

  1. Chương 2 KHÁI NIỆM KHOA HỌC VÀ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC TS. TS Lê Quốc Tuấn Khoa Môi trường và Tài nguyên Trường Đại học Nông Lâm TP. HCM
  2. KHÁI NIỆM KHOA HỌC 1. Khoa học là một hệ thống tri thức Tri thức kinh nghiệm Tri thức khoa học 2. Khoa học là một hoạt động xã hội 3. Khoa học là một hình thái ý thức xã hội 4. Khoa học là một thiết chế xã hội
  3. PHÂN LOẠI KHOA HỌC Phân loại theo phương pháp hình thành khoa học Từ thực nghiệm Từ lý thuyết Từ các hiện tượng tự nhiên Phân loại theo đối tượng nghiên cứu Tài nguyên thiên nhiên Môi trường và quản lý môi trường Công nghệ xử lý môi trường
  4. NGHIÊN CỨU VÀ PHƯƠNG PHÁP LUẬN NGHIÊN CỨU
  5. Phương pháp nghiên cứu (Research methods) Phương pháp nghiên cứu là các quy trình, ý tưởng, tưởng thủ thuật …được sử dụng trong nghiên được cứu. Tất cả phương pháp được nhà nghiên cứu sử dụng p g p p ợ g ụ g trong suốt quá trình nghiên cứu được gọi là “Phương pháp nghiên cứu”. PPNC bao gồm các tiến trình lý thuyết các thí nghiệm thuyết, nghiệm, mô hình toán, thống kê v.v… Các phương pháp nghiên cứu giúp chúng ta thu p gp p g g p g thập thông tin, số liệu và tìm cách giải quyết vấn đề. Phương pháp nghiên cứu giúp chúng ta có được giải pháp cho một vấn đề.
  6. Phương pháp luận nghiên cứu (Research M th d l (R h Methodology)) Phương pháp luận nghiên cứu là một định hướng có hệ thống để giải quyết một vấn đề. Các thủ tục cần thiết mà qua đó các nhà nghiên ụ q g cứu giải quyết các công việc như mô tả, giải thích và dự đoán các hiện tượng gọi là phương pháp luận nghiên cứu. Phương pháp luận nghiên cứu cung cấp cho người h ời học hệ thống lý l ậ về phương pháp hố luận ề h há nghiên cứu khoa học. Mục tiêu ủ ó đưa ra kế h M tiê của nó là đ hoạch nghiên cứu. h hiê ứ
  7. Phương pháp l ậ nghiên cứu nhằm giải thí h Ph há luận hiê ứ hằ iải thích những điều sau: 1. Tại sao một nghiên cứu đặc biệt được thực hiện? 2. Bằng cách nào người ta tạo nên một vấn đề nghiên cứu? 3. Các loại dữ liệu nào được thu thập? 4. 4 Phương pháp đặc biệt nào được sử dụng? 5. Tại sao một kỹ thuật phân tích số liệu đặc biệt được sử dụng?
  8. Nghiên cứu là gì? Nghiên cứu là sự tìm kiếm logic và có hệ thống những thông tin mới và hữu dụng cho một chủ đề đặc biệt. g ụ g ộ ặ ệ Nghiên cứu là sự tìm ra các giải pháp để giải quyết các vấn đề khoa học và xã hội bằng các phân tích tích cực và có hệ thống à thống. Nghiên cứu được thực hiện với sự giúp đỡ của việc học, thí nghiệm, quan sát, phân tích, so sánh và đưa ra lý do. g ệ ,q ,p , ý Chúng ta có thể biết được rất nhiều thông tin qua việc nghiên cứu. Giá trị mà việc nghiên cứu đem lại là dự đoán các hiện tượng, giải thích hiện tượng, các mối tương quan và các học thuyết có giá trị.
  9. Mục tiêu của nghiên cứu là gì? Phát hiện ra cái mới Kiểm tra và kiểm chứng các sự việc quan trọng Phân tích một sự kiện, một quá trình, hoặc một hiện ộ ự ệ , ộ q , ặ ộ ệ tượng nhằm nhận diện mối tương quan giữa nguyên nhân và hệ quả Phát triển các công cụ khoa học mới các ý tưởng mới mới, và học thuyết mới để giải quyết và hiểu biết các vấn đề khoa học và không khoa học Tìm ra các giải pháp cho các vấn đề khoa học, không khoa học Giải quyết các vấn đề tồ t i t ết á ấ tồn tại trong cuộc sống hà ngày. ộ ố hàng à
  10. Cái gì làm cho người ta nghiên cứu? 1. Có trình độ kèm theo lợi ích của nó như có công việc tốt h ô iệ hơn, đ được ưu đãi hhơn, đ được tă tăng lương… 2. 2 Có t ì h độ để có đ trình ó được một vị t í giảng d ột ị trí iả dạy trong trường đại học hoặc trở thành một nhà khoa học trong một viện nghiên cứu 3. Có được vị trí nghiên cứu trong các quốc gia như Mỹ, Canada, Đức, Anh, Nhật, Uc… 4. Giải quyết các vấn đề nan giải và thách thức 5. 5 Có niềm vui khi làm công việc khám phá
  11. Cái gì làm cho người ta nghiên cứu? 6. Được 6 Đ ợc tôn trọng 7. Được mọi người biết đến 8. Tính 8 Tí h tò mò muốn tì ra những điề chưa đ ò ố tìm hữ điều h được biết đến 9. 9 Tò mò tì kiế cái mới l ò tìm kiếm ái ới lạ 10.Để phục vụ xã hội bằng cách giải quyết các vấn đề xã hội
  12. TẦM QUAN TRỌNG CỦA NGHIÊN CỨU Một vấn đề nghiên cứu thường liên quan đến một khó khăn Nghiên cứu dựa vào các học thuyết và ý tưởng giúp chúng ta nhận diện việc áp dụng chúng Là nguồn gốc của kiến thức và hướng dẫn giải quyết các vấn đề iải ết á ấ Nghiên cứu cung cấp các nền tảng cơ bản cho nhiều chính sách của chính phủ ề
  13. TẦM QUAN TRỌNG CỦA NGHIÊN CỨU Trong công nghiệp và kinh doanh để đạt năng xuất cao hơn và cải thiện chất lượng các sản phẩm. Nhận diện và mô tả đặc điểm các vật liệu mới, sinh ậ ệ ặ ậ ệ , vật mới, sao mới,..v..v. Chỉ qua nghiên cứu mới có các phát minh. q g p Nghiên cứu xã hội giúp tìm ra câu trả lời cho các vấn đề xã hội Nghiên cứu làm cho cuộc sống đổi mới luôn, ấm no hơn, hạnh phúc hơn.
  14. PHÂN LOẠI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Phân loại theo chức năng Nghiên ứ N hiê cứu mô tả ô Nhận diện sự vật, đánh giá sự vật Kết quả: khám phá phát minh lý thuyết mới phá, Nghiên cứu giải thích Giải thích nguồn gốc động thái cấu trúc tương tác gốc, thái, trúc, tác, hậu quả, quy luật chung Nghiên cứu giải pháp g g p p Sáng tạo ra các giải pháp công nghệ; giải pháp tổ chức và quản lý Nghiên ứ dự báo N hiê cứu d bá Nhận dạng trạng thái sự vật trong tương lai
  15. Phân loại theo giai đoạn Nghiên cứu cơ bản Phát hiện thuộc tính, cấu trúc, động thái các sự vật Kết quả: khám phá, phát minh lý thuyết mới ế ế Nghiên cứu ứng dụng Ứng dụng lý th ết cơ bả để giải thí h sự vật Ứ d thuyết bản iải thích ật Nghiên cứu triển khai Tạo ẫ T mẫu Tạo quy trình Thí điểm quy trình trong thực tế
  16. Phân loại phương thức thu thập thông tin Đọc, Đọc tham khảo và phân tích tài liệu Thu thập thông tin từ các nguồn tài liệu khác nhau Phân loại thông tin Phân tích và tổng hợp thông tin Nghiên cứu thực địa g ự ị Quan sát trực tiếp tại hiện trường Quan sát gián tiếp nhờ các phương tiện đo đạc, ghi hình, hỏ hì h phỏng vấn, điề t ấ điều tra… Nghiên cứu thực nghiệm Cố ý gây tác động làm biến đổi một số yếu tố trạng thái tố, của đối tượng nghiên cứu Mục đích: kiểm chứng lý thuyết, khống chế các biến g ý y g trong các điều kiện khác nhau; phát hiện mối liên hệ độc lập với các biến phụ thuộc.
  17. TÀI LIỆU THAM KHẢO Vũ Cao Đàm, 2008. Giáo trình phương pháp luận nghiên cứu khoa học. Nxb Giáo dục Geoffrey Marczyk, David DeMatteo, and David Festinger (2005). (2005) Essentials of Research Design and Methodology Methodology. John Wiley & Sons, Inc. ; Pass: sinhvien Liên lạc Mail: Tel: 0918 284 010 0918-284-010

nguon tai.lieu . vn