Phiếu đánh giá kết quả thực tập sinh viên buh năm 2024

Phiếu đánh giá kết quả thực tập sinh viên buh năm 2024

Phiếu đánh giá kết quả thực tập sinh viên buh năm 2024

3

L

I M

ĐẦ

U

Các bạn

SV

thân mến!

Để hoàn thành tố

t

việc

học tập, rèn luyện tại Trường Đại học Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh

(Tp. Hồ Chí Minh)

, ngoài việc nhận được sự hướng dẫn từ giảng viên, giảng viên cố vấn (

GVCV

),

các đơn vị chức năng và các tổ chức đoàn thể

;

mỗi

SV

(SV)

cần tự trang bị cho mình những kiến thức cơ bản liên quan đến quyền lợi, nghĩa vụ, sinh hoạt, học tập và các thông tin thiết yếu khác. Cẩm

nang này

có những thông tin mới nhất và chỉ dẫn cơ bản nhất giúp các bạn chủ động, nỗ lực trong quá trình học tập, rèn luyệ

Cẩm nang có 5 phần cơ bản gồm: “Giới thiệu về Trường”; “Giới thiệu các văn bản thiết yếu và trích lục Quy chế SV”; “Hỏi –

Đáp về việc học, thi, nghiên

cứu khoa học và sử dụng thư viện”; “Hỏi –

Đáp ngoài học vụ” và “Thông tin tham khảo”. Ngoài ra còn có “Phần ghi chú cá nhân”

;

“Phần phụ lục” với các biểu mẫu đánh giá kết quả rèn luyện

(KQRL)

của SV, một số nội dung vi phạm và khung hình xử lý kỷ luật SV,

điều kiện tiền đề của các học phần, chương trình đào tạo, chuẩn đầu ra

của các ngành học.

Phần “Giới thiệu các văn bản thiết yếu và trích lục Quy chế SV” có các văn bản liên quan trực tiếp đến quyền lợi của người học

do

Chính phủ, Bộ Giáo dục

Đào tạo

,

Nhà trường ban hành.

Đặc biệt, có các văn bản mới

ban hành

tại Trường được cập nhật như:

Quy chế tổ chức và quản lý đào tạo trình độ đại học, Quy chế tạm thời đánh giá học phần bằng hình thức trực tuyến,

Nội quy lớp học trực tuyến,

Quy định về phòng, chống dịch COVID

-

19 khi tổ chức học tập trung,..

.

Phần “Hỏi –

Đáp về việc học, thi, nghiên cứu khoa học và sử dụng thư viện”

,

nội dung hướng dẫn học vụ tiếp tục được chú trọng

với các ví dụ sinh động để giúp SV, nhất là tân SV tiếp cận tốt hơn với quy trình đào tạo theo hệ thống tín chỉ; chủ động đáp ứng chuẩn đầu ra về tin học, ngoại ngữ.

Đào tạo theo hệ thống tín chỉ là một quy trình đào tạo mềm dẻo, linh hoạt và thuận lợi cho sự phát triển năng lực của người học nhưng đòi hỏi ở người học

– Sau khi tự chấm điểm, SV click vào “Lưu” ở dưới bảng đánh giá. Khi hệ thống hiện “cập nhật thành công” và hiện số điểm tổng thì quá trình đánh giá kết thúc. SV đăng thoát và kiểm tra lại kết quả.

 Thời gian thực hiện học phần Thực tập tốt nghiệp từ 12 – 14 tuần theo thông báo của Trường trong từng đợt tổ chức học phần thực tập tốt nghiệp cho sinh viên.  Đơn vị thực tập và nội dung thực tập của sinh viên phải liên quan trực tiếp và phù hợp với ngành đào tạo. Thông qua quá trình thực tập, sinh viên sẽ ứng dụng các kiến thức đã học vào môi trường, vào hoạt động kinh doanh cụ thể để hiểu rõ hơn lý thuyết, bổ sung các kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp cần thiết cho tương lai và đóng góp các ý kiến cho nơi thực tập. Trong quá trình thực tập sinh viên cần quan sát, tìm hiểu, nghiên cứu các nghiệp vụ thực tế để học hỏi thêm kiến thức, kinh nghiệm, kỹ năng và đạo đức nghề nghiệp để có thể làm tốt công việc sau khi tốt nghiệp;  Sinh viên phải nghiêm chỉnh chấp hành nội quy của đơn vị thực tập và quy định của Trường, Khoa trong quá trình thực tập. Đồng thời, sinh viên phải chấp hành sự hướng dẫn của Giảng viên hướng dẫn thực tập;  Nội dung của báo cáo thực tập (BCTT) phải thể hiện được quá trình thực tập thực tế, đồng thời nội dung BCTT phải đối chiếu, so sánh, đánh giá được các nghiệp vụ đang được thực hiện tại thực tế với những lý luận sinh viên đã được trang bị trong thời gian học tập tại Trường.

1 Quy định số 225/QĐ-ĐHNH-ĐT ngày 31/7/2013 của Hiệu trưởng trường Đại học Ngân hàng TPồ Chí Minh Về việc thực hiện học phần thực tập tốt nghiệp

II. QUY TRÌNH THỰC HIỆN

Quy trình thực hiện học phần thực tập tốt nghiệp được thực hiện theo Điều 16 Quy chế tổ chức và triển khai thực hiện chương trình đào tạo chất lượng cao trình độ đại học ban hành kèm theo Quyết định số 2949/QĐ-ĐHNH ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Hiệu trưởng Trường Đại học Ngân hàng TP. Lưu ý:  Đối với sổ nhật ký thực tập: Đơn vị nhận thực tập sẽ đánh giá và xác nhận về tinh thần, thái độ và chấp hành các quy định của đơn vị trong quá trình thực tập. Giảng viên hướng dẫn kiểm tra và xác nhận quá trình thực tập của sinh viên tối thiểu 3 tuần 1 lần.  Đối với Báo cáo thực tập: Đơn vị nhận tập phải đánh giá về nội dung, tính xác thực về các số liệu và mức độ đạt yêu cầu của BCTT. III. KẾT CẤU VÀ KHỐI LƯỢNG TRÌNH BÀY BÁO CÁO THỰC TẬP

Kết cấu của báo cáo thực tập bao gồm những phần được sắp xếp theo trình tự sau:

  1. Trang bìa chính;
  2. Trang bìa phụ;
  3. Lời cam đoan của tác giả;
  4. Lời cám ơn (Nếu có);
  5. Nhận xét và xác nhận của đại diện đơn vị nhận thực tập;
  6. Phiếu chấm điểm của Giảng viên;
  7. Mục lục;
  8. Danh mục các từ viết tắt;
  9. Danh mục bảng và hình;
  10. Mở đầu;
  11. Nội dung của báo cáo thực tập;
  12. Kết luận;
  13. Tài liệu tham khảo;
  14. Phụ lục;
  15. Trang bìa trắng;
  16. Trang bìa cứng; Dung lượng của báo cáo thực tập: Báo cáo thực tập được thực hiện trong dung lượng từ 20 đến 25 trang A4 (chỉ tính từ phần mở đầu đến kết luận, không kể phụ lục và các phần khác trong báo cáo).

IV. HƯỚNG DẪN CỤ THỂ NỘI DUNG VÀ TRÌNH BÀY BÁO CÁO THỰC

TẬP

Trong đó các định dạng của trang bìa bao gồm:

Tên đơn vị quản lý: Bộ Giáo dục và Đào tạo (góc trên cùng bên phải) và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (góc trên cùng bên trái) Size 14, Chữ in hoa, kiểu font bình thường (Regular)

Tên trường: Phía dưới tên đơn vị quản lý, canh giữa

Size 14, Chữ in hoa, kiểu font in đậm (Bold)

Logo trường: Phía dưới Tên trường, canh giữa (Theo đúng chuẩn logo của trường, tham khảo website của trường)

Tiêu đề: BÁO CÁO THỰC TẬP Size 18, Chữ in hoa, kiểu font in đậm (Bold)

Tên đề tài báo cáo: Canh giữa trung tâm Size 18 - 22, Chữ in hoa, kiểu font in đậm (Bold)

Tên tác giả, lớp, khoá học, MSSV, giảng viên hướng dẫn:

Dưới tên đề tài báo cáo, vị trí lùi trái 60 – 80 mm (2,35 – 3,15 inch) Size 14, Chữ in hoa, kiểu font bình thường (Regular)

Nơi viết, tháng năm: Dưới Tên tác giả, canh giữa, Size 14, kiểu font bình thường (Regular) 3. Lời cam đoan của tác giả Trang Lời cam đoan trình bày các cam đoan của tác giả về việc đây là công trình nghiên cứu của bản thân tác giả, cam đoan về số liệu trung thực và trích dẫn đầy đủ. Trình bày trang này theo như sau: Tiêu đề: Cỡ chữ 14 - 18, chữ thường, kiểu font bình thường, căn giữa. Nội dung: Cỡ chữ 13, chữ thường, kiểu font bình thường, căn đều trang giấy. Chữ ký của tác giả.

LỜI CAM ĐOAN

(NỘI DUNG LỜI CAM ĐOAN Ở ĐÂY)

Tác giả (Ký, ghi rõ Họ tên)

4. Lời cám ơn (Nếu có) Trong trang này, tác giả có thể trình bày lời cám ơn đến cá nhân hay tổ chức đã giúp đỡ, ủng hộ, động viên mình trong quá trình thực tập và viết báo cáo thực tập. Trình bày trang này theo như sau: Tiêu đề: Cỡ chữ 14 - 18, chữ thường, kiểu font bình

thường, căn giữa. Nội dung: Cỡ chữ 13, chữ thường, kiểu font bình thường, căn đều trang giấy. Chữ ký của tác giả.

LỜI CÁM ƠN

(NỘI DUNG LỜI CẢM ƠN Ở ĐÂY)

Tác giả (Ký, ghi rõ Họ tên)

5. Nhận xét và xác nhận của đơn vị thực tập Trang nhận xét và xác nhận của đơn vị thực tập được thực hiện như sau:  Lời nhận xét về nội dung số liệu trình bày trong BCTT: Đại diện đơn vị thực tập ghi nhận lời nhận xét bằng chữ viết tay hoặc bản in.  Đánh giá mức độ hoàn thành của quá trình thực tập và báo cáo thực tập  Xác nhận của đơn vị thực tập: Người đại diện của đơn vị thực tập ký, viết rõ họ tên và đóng dấu (Mộc tròn đỏ) xác nhận của đơn vị thực tập (không được đóng “dấu treo” trong xác nhận).

NHẬN XÉT VÀ XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP

( Đánh giá tính xác thực về các dữ liệu, số liệu và mức độ đạt yêu cầu của báo cáo thực tập) (NỘI DUNG LỜI NHẬN XÉT Ở ĐÂY)

 Xuất sắc  Tốt  Khá  Đáp ứng yêu cầu  Không đáp ứng yêu cầu XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP (Ký, ghi rõ Họ tên, đóng dấu) 6. Mục lục Trang mục lục dùng để nhận biết kết cấu của BCTT. Phần nội dung các chương, mục được đặt thẳng hàng ở bên trái tương ứng với số trang trong BCTT. Cần liệt kê đầy đủ các thành phần của BCTT. Các tiểu mục của BCTT được trình bày và đánh số thành nhóm chữ số, nhiều nhất gồm 3 chữ số, chữ số thứ nhất là chỉ số chương, số thứ

Bảng 1. (Tên bảng)

Hình 1. (Tên hình)

Hình 1 (Tên hình)

9. Mở đầu (Khoảng từ 1 - 2 trang)

Phần mở đầu, bao gồm các nội dung sau:  Đặt vấn đề (Lý do chọn nghiệp vụ thực tập...)  Phát biểu Nghiệp vụ thực tập của sinh viên tại đơn vị thực tập.  Kết cấu của báo cáo thực tập (Các chương hay phần của báo cáo)

10. Nội dung của báo cáo thực tập

Phần này thể hiện nội dung chính của báo cáo thực tập và chiếm tỷ trọng lớn nhất trong toàn bộ báo cáo và được chia thành từng chương (Phần) tùy theo nội dung của BCTT. Mỗi chương được bắt đầu bằng một trang mới. Tên chương được viết hoa, in đậm và canh giữa.

BCTT phải có sự thống nhất, liên kết chặt chẽ ở mọi cấp độ nhằm tạo thuận lợi cho người đọc theo dõi các lập luận và ý tưởng của tác giả. Bài viết nên bám theo đề cương chi tiết đã được giảng viên hướng dẫn thông qua, trong đó các nội dung chính đã được chia nhỏ thành các nội dung nhỏ hơn. Việc phân đoạn là cần thiết và mỗi đoạn văn nên có một câu chủ đề và các câu trong đoạn nên tập trung để phân tích/ làm rõ nội dung đó, tránh viết lan man, lạc đề, ý này chồng chéo với ý kia.

Số chương tùy thuộc vào nội dung cụ thể của BCTT, thông thường phải làm rõ những nội dung sau:

11 Phần giới thiệu đơn vị thực tập:

Khoảng 3 - 5 trang, bao gồm các thông tin về đơn vị thực tập trực tiếp sau:  Quá trình hình thành và phát triển;  Chức năng, nhiệm vụ và ngành nghề kinh doanh;  Cơ cấu bộ máy tổ chức và nhân sự;  Một số chỉ tiêu hoạt động (Nếu có)

11 Phần báo cáo về chủ đề thực tập tại đơn vị. (Khoảng 12 -16 trang)

Phần này của báo cáo đánh giá tình hình thực tế về chủ đề nghiên cứu tại một đơn vị thực tập cụ thể, tập trung vào:

 Trình bày nội dung cơ bản của những quy định liên quan đến các nghiệp vụ tại đơn vị thực tập và quy định pháp lý của cơ quan nhà nước đối với vấn đề nghiên cứu;  Quy trình chi tiết thực hiện nghiệp vụ của vấn đề nghiên cứu tại đơn vị thực tập;  Thực trạng nghiệp vụ và kết quả áp dụng nghiệp vụ đó tại đơn vị thực tập;  Đánh giá về thực trạng vấn đề nghiên cứu tại đơn vị thực tập, bao gồm:

 Điểm mạnh và điểm yếu đối với việc đáp ứng quy định pháp lý, sự chặt chẽ và đầy đủ của quy trình, thực trạng áp dụng nghiệp vụ so với lý thuyết đã được học và kết quả thực hiện được tại đơn vị thực tập;  Lý giải nguyên nhân và yếu tố ảnh hưởng liên quan đến điểm mạnh và điểm yếu đã được phân tích. Lưu ý: Chương đánh giá tình hình thực tế, sinh viên phải dựa trên cơ sở tìm hiểu, nghiên cứu các quy định của các cơ quan nhà nước, quy định của đơn vị thực tập, thực tế thực hiện các nghiệp vụ của đơn vị thực tập và kiến thức sinh viên đã được trang bị khi học tại Trường để từ đó trình bày nội dung của BCTT. Cụ thể nội dung chương này phải thể hiện được sự đối chiếu, so sánh, đánh giá được các nghiệp vụ đang được thực hiện tại thực tế so với những lý luận sinh viên đã được trang bị trong thời gian học tập tại Trường. 11 Phần Đề xuất, kiến nghị (3 - 5 trang) Trên cơ sở nhận xét trong phần trên, sinh viên đề xuất các kiến nghị, giải pháp nhằm góp phần giải quyết các nguyên nhân để có thể phát huy điểm mạnh, khắc phục điểm yếu. Các giải pháp và kiến nghị của sinh viên nên tập trung, cụ thể và có tính thực tiễn, không nên dừng lại ở các đề xuất chung chung. BCTT nên hạn chế trình bày các kiến nghị đối với các chủ thể nằm ngoài phạm vi thực tập. 12. Kết luận (khoảng 1 trang) Sinh viên trình bày những nội dung mà BCTT đã giải quyết được trong toàn bộ các phần, nội dụng, kết luận được viết ngắn gọn, không có lời bàn và bình luận thêm. 13. Trang tài liệu tham khảo Tài liệu tham khảo phản ánh các tài liệu được trích dẫn cụ thể trong bài BCTT, các tài liệu không có trích dẫn trong nội dung bài viết không được trình bày trong danh mục tài liệu tham khảo. 14. Phụ lục Phụ lục là những bảng, biểu, số liệu, sơ đồ, hình vẽ, kết quả điều tra, khảo sát ... có tác dụng chứng minh, minh họa chi tiết cho các nội dung của BCTT. Việc đưa nội dung phụ lục vào trong trang nội dung có thể làm tăng số trang nội dung, nên được đưa vào phần cuối cùng của BCTT và không tính số trang nội dung của BCTT. Phụ lục được ghi: Số phụ lục, tên phụ lục.

V. HÌNH THỨC TRÌNH BÀY VĂN BẢN, TRÍCH DẪN, TÀI LIỆU THAM

KHẢO

Các quy định về hình thức trình bày văn bản, trích dẫn, tài liệu tham khảo được thực hiện tương tự như nội dung Hướng dẫn trình bày khóa luận tốt nghiệp đại học.