Phiếu bài tập toán lớp 4 tuần 30

Phiếu bài tập cuối tuần lớp 4: Tuần 30 được GiaiToan biên soạn gửi tới các thầy cô tham khảo hướng dẫn các em làm bài tập Toán lớp 4, giúp các em học sinh rèn luyện, nâng cao kỹ năng giải các bài Toán đã được học trong tuần. Mời các thầy cô tham khảo!

Bài tiếp theo: Bài tập cuối tuần lớp 4 môn Toán - Tuần 31

Để tải phiếu bài tập, mời kích vào đường link sau: Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 4 - Tuần 30

I. Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 4 – Tuần 30

Phần 1: Trắc nghiệm

Câu 1: Giá trị của phép tính là:

Câu 2: Diện tích hình bình hành có độ dài đáy là 20cm và chiều cao bằng 14cm là:

  1. 560cm2
  1. 420cm2
  1. 280cm2
  1. 140cm2

Câu 3: Tỉ số giữa hai số 120kg và 1 tấn là:

  1. 1 : 17
  1. 3 : 25
  1. 4 : 23
  1. 7 : 16

Câu 4: Quãng đường từ A đến B dài 10km. Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1 000 000. Quãng đường đó dài số xăng-ti-mét là:

  1. 1cm
  1. 10cm
  1. 100cm
  1. 1000cm

Câu 5: Phân số chỉ phần đã tô đậm của bức hình là:

Phiếu bài tập toán lớp 4 tuần 30

Phần 2: Tự luận

Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống:

Tỉ lệ bản đồ

1 : 1000

1 : 200

1 : 500

1 : 10 000

Độ dài thu nhỏ

12mm

5cm

18dm

6m

Độ dài thật

Bài 2: Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 600, chiều dài mảnh đất hình chữ nhật là 8cm và chiều rộng bằng 3/8 chiều dài. Tính diện tích thật của mảnh đất hình chữ nhật đó.

Bài 3: Sân trường em là hình chữ nhật có chiều dài 24m và chiều rộng 8m. Bạn Lan đã vẽ sân khấu trên bản đồ có tỉ lệ là 1 : 400. Hỏi trên bản đồ, độ dài mỗi cạnh của sân trường là bao nhiêu xăng-ti-mét?

Bài 4: Tính diện tích hình bình hành có độ dài đáy 15cm và chiều cao bằng 2/5 độ dài đáy.

II. Đáp án bài tập cuối tuần môn Toán lớp 4 – Tuần 30

Phần 1: Trắc nghiệm

Câu 1: D

Câu 2: C

Câu 3: B

Câu 4: A

Câu 5: C

Phần 2: Tự luận

Bài 1:

Tỉ lệ bản đồ

1 : 1000

1 : 200

1 : 500

1 : 10 000

Độ dài thu nhỏ

12mm

5cm

18dm

6m

Độ dài thật

12 000mm

1000cm

9000dm

60 000m

Bài 2:

Chiều dài thật của mảnh đất hình chữ nhật là:

8 x 600 = 4800 (cm)

Đổi 4800cm = 48m

Chiều rộng của mảnh đất hình chữ nhật là:

48 : 8 x 3 = 18 (m)

Diện tích thật của mảnh đất hình chữ nhật là:

48 x 18 = 864 (m2)

Đáp số: 864m2

Bài 3:

Đổi 24m = 2400cm, 8m = 800cm

Chiều rộng của sân trường trên bản đồ là:

800 : 400 = 2 (cm)

Chiều dài của sân trường trên bản đồ là:

2400 : 400 = 6 (cm)

Đáp số: Chiều dài 6cm

Chiều rộng 2cm

Bài 4:

Chiều cao hình bình hành là:

15 : 5 x 2 = 6 (cm)

Diện tích hình bình hành là:

15 x 6 = 90 (cm2)

Đáp số: 90cm2

--

Trên đây, GiaiToan.com đã giới thiệu tới các em Phiếu bài tập cuối tuần lớp 4: Tuần 30. Mời các em cùng luyện tập các bài tập tự luyện môn Toán lớp 4 này với nhiều dạng bài khác nhau. Để các em có thể học tốt môn Toán hơn và luyện tập đa dạng tất cả các dạng bài tập, các em cùng tham khảo thêm các bài tập Toán lớp 4.

Phiếu bài tập cuối tuần môn Toán lớp 4 – Tuần 30: Luyện tập chung. Tỉ lệ bản đồ. Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ.

Phiếu bài tập toán lớp 4 tuần 30
Phiếu bài tập toán lớp 4 tuần 30

* Download: PHIẾU BÀI TẬP TOÁN LỚP 4 – TUẦN 30 bằng cách click vào nút Tải về dưới đây:

Bài 1. Một cửa hàng có tất cả 280kg gạo nếp và gạo tẻ. Tính số gạo mỗi loại, biết số gạo nếp bằng \(\dfrac{1}{4}\) số gạo tẻ.

Bài giải

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

Bài 2. Năm nay Hoa còn kém cô Thảo 28 tuổi và tuổi của cô Thảo gấp 5 lần tuổi của Hoa. Hỏi năm nay cô Thảo bao nhiêu tuổi?

Bài giải

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

Bài 3. Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 100000, khoảng cách từ xã A đến xã B đo được 15cm. Tính độ dài thật từ xã A đến xã B.

Bài giải

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

Câu 4. Quãng đường Hà Nội – Nam Định dài 90km. Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000000, quãng đường đó dài bao nhiêu mi-li-mét?

Bài giải

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

Bài 5. Bản đồ sân vận động hình chữ nhật được vẽ theo tỉ lệ 1 : 800. Trên bản đồ, chiều dài sân là 25cm, chiều rộng sân là 20cm. Tính diện tích thực tế của sân vận động đó.

Bài giải

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

Bài 6. Một bà mang trứng ra chợ bán. Bà bán cho người thứ nhất một nửa số trứng và 4 quả, bán cho người thứ hai một nửa số trứng còn lại và 4 quả, bán cho người thứ ba một nửa số trứng còn lại và 4 quả thì vừa hết. Hỏi bà đó mang đi chợ bao nhiêu quả trứng?

Bài giải

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

Quảng cáo

Phiếu bài tập toán lớp 4 tuần 30

Lời giải chi tiết

Bài 1.

Phương pháp:

1. Vẽ sơ đồ: coi số gạo nếp gồm 1 phần thì số gạo tẻ gồm 4 phần như thế.

2. Tìm tổng số phần bằng nhau.

3. Tìm giá trị của 1 phần bằng cách lấy tổng số gạo chia cho tổng số phần bằng nhau.

4. Tìm số gạo nếp (lấy giá trị một phần nhân với 1).

5. Tìm số gạo tẻ (lấy tổng số gạo trừ đi số gạo nếp).

Cách giải:

Ta có sơ đồ:

Phiếu bài tập toán lớp 4 tuần 30

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

1 + 4 = 5 ( phần )

Cửa hàng có số ki-lô-gam gạo nếp là:

280 : 5 × 1 = 56 (kg)

Cửa hàng có số ki-lô-gam gạo tẻ là :

280 – 56 = 224 (kg)

Đáp số: Gạo nếp: 56kg ;

Gạo tẻ: 224kg.

Bài 2.

Phương pháp:

1. Vẽ sơ đồ: Coi tuổi Hoa gồm 1 phần thì tuổi cô Thảo gồm 5 phần như thế.

2. Tìm hiệu số phần bằng nhau.

3. Tìm giá trị của một phần bằng cách lấy hiệu chia cho hiệu số phần bằng nhau.

4. Tìm tuổi cô Thảo (lấy giá trị 1 phần nhân với 5)

Lưu ý: Bước 3 và bước 4 có thể giải gộp thanh 1 bước.

Cách giải:

Ta có sơ đồ:

Phiếu bài tập toán lớp 4 tuần 30

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:

5 – 1 = 4 (phần)

Năm nay cô Thảo có số tuổi là:

28 : 4 × 5 = 35 (tuổi)

Đáp số: 35 tuổi.

Bài 3.

Phương pháp:

Để tìm độ dài thật từ xã A đến xã B ta lấy độ dài trên bản đồ nhân với 100000, sau đó để cho gọn ta có thể đổi sang đơn vị lớn hơn như mét, ki-lô-mét, …

Cách giải:

Độ dài thật từ xã A đến xã B là:

15 × 100000 = 1 500 000 (cm)

1 500 000cm = 15km

Đáp số: 15km.

Bài 4.

Phương pháp:

- Đổi 90km sang số đo có đơn vị là mi-li-mét.

- Tìm độ dài trên bản đồ ta lấy số đo vừa tìm được chia cho 1000000.

Cách giải:

Đổi: 90km = 90 000 000mm.

Quãng đường Hà Nội – Nam Định trên bản đồ dài là:

90000000 : 1000000 = 90 (mm)

Đáp số: 90mm.

Bài 5.

Phương pháp:

- Tính chiều dài thực tế (hoặc chiều rộng thực tế) của sân vận động ta lấy chiều dài trên bản đồ (hoặc chiều rộng trên bản đồ) nhân với 800, sau đó đổi sang số đo có đơn vị là mét.

- Tính diện tích thực tế của sân vận động ta lấy chiều dài thực tế nhân với chiều rộng thực tế.

Cách giải:

Chiều dài thực tế của sân vận động đó là:

25 × 800 = 20000 (cm)

20000cm = 200m

Chiều rộng thực tế của sân vận động đó là:

20 × 800 = 16000 (cm)

16000cm = 160m

Diện tích thực tế của sân vận động đó là:

200 × 160 = 32000 (m2)

Đáp số: 32000 m2.

Bài 6.

Phương pháp:

- Tìm số trứng còn lại sau khi bán cho người thứ hai.

- Tìm số trứng còn lại sau khi bán cho người thứ nhất.

- Tìm số trứng người đó mang đi bán.

Cách giải:

Vì bán cho người thứ ba một nửa số trứng còn lại và 4 quả thì vừa hết nên một nửa số trứng còn lại sau khi bán cho người thứ hai là 4 quả.

Số trứng còn lại sau khi bán cho người thứ hai là:

4 × 2 = 8 (quả)

Nếu người thứ hai chỉ mua một nửa số trứng còn lại sau khi bán cho người thứ nhất thì còn lại số trứng là:

8 + 4 = 12 (quả)

12 quả trứng chính là một nửa số trứng còn lại sau khi bán cho người thứ nhất nên số trứng còn lại sau khi bán cho người thứ nhất là: