Ôn tập cuối học kì 2 lớp 3 tập 2

1 Viết tiếp để hoàn chỉnh các khổ thơ sau của bài Mưa :

Mây đen………………………………

………………………………chiều nay

Mặt trời………………………………

Chui vào………………………………

Chớp đông…………………………

………………………………nặng hạt

……………………………… xoè tay

………………………………nước mát

Gió gieo………………………………

………………………………giọng cao

………………………………tiếng sấm.

...........................mưa rào.

 2 Tìm từ ngữ về các chủ điểm sau

a) Lễ hội

- Tên môt số lễ hội :……………………………………

- Tên một số hội :…………………………………………

- Tên một số hoạt động vui chơi trong lễ hội và hội :………………………………

b) Thể thao

- Từ ngữ chỉ những người hoạt động thể thao :

……………………………………

- Từ ngữ chỉ các môn thể thao :

……………………………………

 c) Ngôi nhà chung

- Tên các nước Đông Nam Á :

……………………………………

- Tên một số nước ngoài vùng Đông Nam Á :

……………………………………

d) Bầu trời và mặt đất

- Từ ngữ chỉ các hiện tượng thiên nhiên :

…………………………………

-Từ ngữ chỉ hoạt động của con người làm giàu, làm đẹp thiên nhiên :

…………………………………

1. Viết tiếp để hoàn chỉnh các khổ thơ sau của bài Mưa :

Mây đen lượt

Kéo về chiều nay

Mặt trời lật đật

Chui vào trong mây

Chớp đông chớp tây

Rồi mưa nặng hạt

Cây lá xòe tay

Hứng làn nước mát

Giọng trầm giọng cao

Chớp dồn tiếng sấm

Chạy trong mưa rào.

2. Tìm từ ngữ vể các chủ điểm sau :

a) Lễ lội

- Tên một số lễ hội : lễ hội đền Hùng, lễ hội chùa Hương, lễ hội cầu mùa (dân tộc Khơ mú), lễ hội Chử Đồng Tử, lễ hội Dinh Cô,...

-Tên một số hội : hội đua ghe ngo (dân tộc Khơ me), hội đền và hội vật, hội đua voi ở Tây Nguyên, hội đua thuyền,...

- Tên một số hoạt động vui chơi trong lễ hội và hội : đua thuyền, đấu vật, thi thổi cơm, kéo co, ném còn, chọi gà, chọi trâu,...

b) Thể thao

- Từ ngữ chỉ những người hoạt động thể thao : vận động viên, huấn luyện viên, cầu thủ, thủ môn,...

- Từ ngữ chỉ các môn thể thao : bóng đá, bóng bàn, bóng ném, cầu lông, quần vợt, điền kinh, võ thuật, bơi lội, bắn súng, bi da,...

c) Ngôi nhà chung

- Tên các nước Đông Nam Á : Bru-nây, Cam-pu-chia, Đông Ti-mo, Lào, In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Mi-an-ma, Phi-lip-pin, Thái Lan. Việt Nam, Xin-ga-po,...

- Tên một số nước ngoài vùng Đông Nam Á : Ấn Độ, Nhật Bản, Hàn Quốc, Anh, Pháp, Mĩ, Đức, l-ta-li-a, Hà Lan, Nga, Ba Lan...

d) Bầu trời và mặt đất

- Từ ngữ chỉ các hiện tượng thiên nhiên : giông, bão, sấm, chớp, sét, mưa, gió, lũ lụt, hạn hán, động đất, sóng thần,...

- Từ ngữ chỉ hoạt động của con người làm giàu, làm đẹp thiên nhiên : trồng cây, trồng hoa, trồng rừng, xây nhà, dựng nhà, xây cầu, bắc cầu, đào ao,...

Sachbaitap.com

ỒN TẬP CUỐI HỌC Kì II Tiết 1 Viết tên các bài tập đọc thuộc chủ điểm Thể thao : Cuộc chạy đua trong rừng Cùng vui chơi Tin thể thao Buổi học thể dục Bé thành phi công Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục. Viết một thông báo ngắn về buổi liên hoan văn nghệ của liên đội để mời các bạn đến xem (tham khảo cách viết quảng cáo “Chương trình xiếc đặc sắơ' trong sách Tiếng Việt 3, tập hai, trang 46). THÔNG BÁO : CHƯƠNG TRÌNH LIÊN HOAN VĂN NGHỆ Liên đội Nguyễn Văn Trỗi Chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 20 -11 Đặc biệt hấp dẫn với các tiết mục : Ca-múa-nhạc * Ảo thuật Hài kịch * Biểu diễn thời trang Thời gian : 19 giờ ngày 19/11/2013 Địa điểm : tại sân trường Kính mời quý Thầy cô, quý Phụ huynh và các bạn đến xem. Nhớ và viết lại khổ 2 và 3 của bài thơ Bé thành phi công : Quay vòng, quay vòng Không chen, không vượt Đội bay hàng một Không ai cuối cùng. Hồ nước lùi dần Cái cây chạy ngược Ngôi nhà hiện ra Con đường biến mất Không run, không run Mẹ vẫn dưới đất Đang cười đấy thôi... Tìm từ ngữ về các chủ điểm sau : Bảo vệ Tổ quốc Từ ngữ cùng nghĩa với Tổ quốc : đất nước, giang sơn, non sông, nước nhà, .... Từ ngữ chỉ hoạt động bảo vệ Tổ quốc : bảo vệ, gìn giữ, giữ gìn; canh giữ, tuần tra, chiến đấu, chống xâm lược, .... Sáng tạo Từ ngữ chỉ trí thức : bác sĩ, giáo viên, giảng viên, kĩ SƯ, dược sĩ, nhà nghiên cứu, kiến trúc sư, .... Từ ngữ chỉ hoạt động của trí thức : chữa bệnh, khám bệnh, giảng dạy, nghiên cứu, chế tạo, điều chế, sáng chế, .... Nghệ thuật Từ ngữ chỉ những người hoạt động nghệ thuật: đạo diễn, diễn viên, vũ công, ca sĩ, nhạc sĩ, nghệ sĩ, nhiếp ảnh gia, nhà điêu khắc, .... Từ ngữ chỉ hoạt động nghệ thuật : biểu diễn, sáng tác, đóng phim, chụp ảnh, vẽ, trình diễn, .... Từ ngữ chỉ các môn nghệ thuật: điện ảnh, điêu khắc, hội họa, âm nhạc, văn học, ảo thuật, ca kịch, kiến trúc, .... Viết tên các bài tập đọc thuộc chủ điểm Ngôi nhà chung : Gặp gổ ở Lúc-xăm-bua Một mái nhà chung Ngọn lửa Ô-lim-pích Bác sĩ Y-éc-xanh Bài hát trồng cây Con cò Người đi săn và con vượn Mè hoa lượn sóng Cuốn sổ tay Viết tiếp để hoàn chỉnh các khổ thơ sau của bài Một mái nhà chung: Mọi mái nhà riêng Có mái nhà chung Là bẩu trời xanh Xanh đến vô cùng. Mọi mái nhà riêng Có mái nhà chung Rực rỡ vòm cao Bảy sắc cầu vồng. Bạn ơi, ngước mắt Ngước mắt lên trông Bạn ơi, hãy hát Hát câu cuối cùng : Một mái nhà chung Một mái nhà chung.... Đinh Hải Đọc bài thơ sau và trả lời câu hỏi. Cua càng thổi xôi Cua Càng đi hội Cõng nồi trên lưng Vừa đi vừa thổi Mùi xôi thơm lừng. Cái Tép đỏ mắt Cậu Ốc vặn mình Chú Tôm lật đật Bà Sam cồng kềnh. Hong xôi vừa chín Nhà đổ mái bằng Trà pha thơm ngát Mời ông Dã Tràng. Tép chuyên nhóm lửa Bà Sam dựng nhà Tôm đi chợ cá Cậu Ốc pha trà. Dã Tràng móm mém (Rụng hai chiếc răng) Khen xôi nấu dẻo Có công Cua Càng. Hai tay dụi mắt Tép chép miệng : Xong Chú Tôm về chậm Dắt tay bà Còng. a) Trong bài thơ, mỗi con vật được nhân hóa nhờ những từ ngữ nào ? Những con vật được nhân hóa Từ ngữ nhân hóa con vật Các con vật được gọi bằng Các con vật được tả bằng Cua Càng đi hội, cõng nồi, thổi xôi Tép cái đỏ mắt, nhóm lửa, dụi mắt, chép miệng Ốc cậu vặn mình, pha trà Sam bà dựng nhà Còng bà Tôm chú đi chợ, lật đật, về chậm, dắt tay bà còng Dã tràng ông móm mém, rụng răng khen xôi dẻo b) Em thích hình ảnh nào ? Vì sao ? Học sinh chọn một hình ảnh so sánh mà mình thích nhất rồi nói rõ lí do vì sao em thích hình ảnh đó. Ví dụ : Vì hình ảnh đó đẹp, vui nhộn, ngộ nghĩnh, buồn cười,... Viết tên các bài tập đọc thuộc chủ điểm Bầu trời và mặt đất: Cóc kiện trời Mặt trời xanh của tôi Quà của đồng nội Sự tích chú Cuội cung trăng Mưa Trên con tàu vũ trụ Viết tên các con vật đã đánh thắng đội quân nhà Trời trong câu chuyện Cóc kiện Tròi: Cóc, Cua, Gấu, Cọp, Ong, và Cảo. Dựa theo truyện Bốn cẳng và sáu cẳng, trả lời các câu hỏi dưới đây : Chú lính được cấp ngựa để làm gì ? Chú lính được cấp ngựa để đi làm công việc gấp cho quan. Chú sử dụng con ngựa như thế nào ? Chú lính dắt ngựa ra đường nhưng không cưỡi mà cứ đánh ngựa rồi cắm cổ đuổi theo. Vì sao chú cho rằng chạy bộ nhanh hơn cưỡi ngựa ? Vì chú nghĩ ngựa có bốn cẳng, nếu chú chạy theo, ngựa sẽ thêm hai cẳng nữa, sáu cẳng ắt phải chạy nhanh hơn bốn cẳng. Tiết 6 Viết tiếp để hoàn chỉnh các khổ thơ sau của bài Mưa : Mây đen lũ lượt Kéo về chiều nay Mặt trời lật đật Chui vào trong mây Chớp đông chớp tây Rồi mưa nặng hạt Cây lá xòe tay Hứng làn nước mát Gió reo gió hát Giọng trầm giọng cao Chớp dổn tiếng sấm Chạy trong mưa rào. Tìm từ ngữ về các chủ điểm sau : Lễ lội Tên một số lễ hội : lễ hội đền Hùng, lễ hội chùa Hương, lễ hội cầu mùa (dân tộc Khơ mú), lễ hội Chử Đồng Tử, lễ hội Dinh Cô,... Tên một số hội : hội đua ghe ngo (dân tộc Khơ me), hội đền và hội vật, hội đua voi ở Tây Nguyên, hội đua thuyền,... Tên một số hoạt động vui chơi trong lễ hội và hội : đua thuyền, đấu vật, thi thổi cơm, kéo co, ném còn, chọi gà, chọi trâu,... Thể thao Từ ngữ chỉ những người hoạt động thể thao : vận động viên, huâh luyện viên, cầu thủ, thủ môn,... Từ ngữ chỉ các môn thể thao : bóng đá, bóng bàn, bóng ném, cầu lông, quần vọt, điền kinh, võ thuật, bơi lội, bắn súng, bi da,... Ngôi nhà chung Tên các nước Đông Nam Á : Bru-nây, Cam-pu-chia, Đông Ti-mo, Lào, In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Mi-an-ma, Phi-líp-pin, Thái Lan, Việt Nam, Xin-ga-po,... Tên một số nước ngoài vùng Đông Nam Á : Ân DỘ, Nhật Bản, Hàn Quốc, Anh, Pháp, Mĩ, Đức, l-ta-li-a, Hà Lan, Nga, Ba Lan,... Bẩu trời và mặt đất Từ ngữ chỉ các hiện tượng thiên nhiên : giông, bão, sấm, chớp, sét, mưa, gió, lũ lụt, hạn hán, động đất, sóng thần, .... Từ ngữ chỉ hoạt động của con người làm giàu, làm đẹp thiên nhiên : trồng cây, trồng hoa, trồng rừng, xây nhà, dựng nhà, xây cầu, bắc cầu, đào ao,... BÀI LUYỆN TẬP A - Đọc thầm : Cây gạo Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim. Từ xa nhìn lại, cây gạo sừng sững như một tháp đèn khổng lổ. Hàng ngàn bông hoa là hàng ngàn ngọn lửa hổng tươi. Hàng ngàn búp nõn là hàng ngàn ánh nến trong xanh. Tất cả đểu lóng lánh, lung linh trong nắng. Chào mào, sáo sậu, sáo đen ... đàn đàn lũ lũ bay đi bay về, lượn lên lượn xuống. Chúng gọi nhau, trò chuyên, trêu ghẹo và tranh cãi nhau, ồn mà vui không thể tưởng được. Ngày hội mùa xuân đấy I Hết mùa hoa, chim chóc cũng vãn. Cây gạo chấm dứt những ngày tưng bừng ổn ã, lại trở về với dáng vẻ xanh mát, trầm tư. Cây đứng im cao lớn, hiền lành, làm tiêu cho những con đò cập bến và cho những đứa con về thăm quê mẹ. B - Dựa theo nội dung bài văn trẽn, ghi dấu X vào I I trước ỳ trả lời đúng : Mục đích chính của bài văn trên là tả sự vật nào ? [~x~] Tả cây gạo. Bài văn tả cây gạo vào thời gian nào ? p I Vào hai mùa kế nhau. Bài văn trên có mấy hình ảnh so sánh ? Ị~x~[ 3 hình ảnh: Cây gạo sừng sững như một tháp đèn khổng lồ. Hàng ngàn bông hoa là hàng ngàn ngọn lửa hồng tươi. Hàng ngàn búp nõn là hàng ngàn ánh nến trong xanh. Những sự vật nào trong đoạn văn trên được nhân hóa ? Chỉ có cây gạo và chim chóc được nhân hóa. Trong câu “Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim’’, tác giả nhân hóa cây gạo bằng cách nào ? Ị~X~Ị Dùng một từ vốn chỉ hoạt động của người để nói về cây gạo. Tiết 8 BÀI LUYỆN TẬP Viết một đoạn văn (từ 7 đến 10 câu) theo một trong các đề bài sau : Kể về một người lao động. Kể về một ngày lễ hội ở làng quê em. Kể về một cuộc thi đấu thể thao. Bài làm Ngày vào mùa, trời nắng vàng rực. Cánh đồng rộng mênh mông, màu lúa chín vàng óng ả. Những bông lúa mẩy hạt, căng tròn. Xắn quần lên thật cao, bác Tư lom khom dưới ruộng của mình. Hôm nay, bác thu hoạch vụ mùa. Chiếc liềm trong tay bác ngọt sắc xén đứt tận gốc từng bông lúa nặng trĩu. Tay bác thoăn thoắt đưa lên hạ xuống, lại đưa lên rồi hạ xuống. Kết quả của sự nhịp nhàng ấy là từng ôm lúa được nằm ngay ngắn, chồng lên nhau. Tay bác vẫn không ngừng nghỉ. Mồ hôi túa đầy gương mặt đỏ au của bác. Chiếc khăn rằn quấn trên đầu bác cũng rịn ướt mồ hôi. Chiếc áo màu nâu của bác loang ra từng vệt trắng. Bác vẫn chăm chú cắt lúa không ngừng nghỉ. Những khoảng ruộng ngày càng trơ gốc rạ mỗi lúc mỗi rộng thêm, dài ra theo bước chân của bác.