- Hợp đồng lao động phải được giao kết bằng văn bản và được làm thành 02 bản, người lao động giữ 01 bản, người sử dụng lao động giữ 01 bản, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này. Hợp đồng lao động được giao kết thông qua phương tiện điện tử dưới hình thức thông điệp dữ liệu theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử có giá trị như hợp đồng lao động bằng văn bản. 2. Hai bên có thể giao kết hợp đồng lao động bằng lời nói đối với hợp đồng có thời hạn dưới 01 tháng, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 18, điểm a khoản 1 Điều 145 và khoản 1 Điều 162 của Bộ luật này. Theo Điều 26 Luật viên chức 2010 quy định: Giao kết bằng văn bản. Lập thành 3 bản, 1 bản giao cho viên chức. Nội dung hợp đồng lao động Theo Điều 21 Bộ luật lao động 2019 Hợp đồng lao động phải có những nội dung chủ yếu sau đây:
đ) Mức lương theo công việc hoặc chức danh, hình thức trả lương, thời hạn trả lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác;
2. Khi người lao động làm việc có liên quan trực tiếp đến bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ theo quy định của pháp luật thì người sử dụng lao động có quyền thỏa thuận bằng văn bản với người lao động về nội dung, thời hạn bảo vệ bí mật kinh doanh, bảo vệ bí mật công nghệ, quyền lợi và việc bồi thường trong trường hợp vi phạm. 3. Đối với người lao động làm việc trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp thì tùy theo loại công việc mà hai bên có thể giảm một số nội dung chủ yếu của hợp đồng lao động và thỏa thuận bổ sung nội dung về phương thức giải quyết trong trường hợp thực hiện hợp đồng chịu ảnh hưởng của thiên tai, hỏa hoạn, thời tiết. 4. Chính phủ quy định nội dung của hợp đồng lao động đối với người lao động được thuê làm giám đốc trong doanh nghiệp có vốn nhà nước. 5. Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi tiết các khoản 1, 2 và 3 Điều này. Theo Điều 26 Luật viên chức 2010 quy định: Cần có những nội dung cơ bản sau:
(Trường hợp người được tuyển dụng là người dưới 18 tuổi thì phải có họ tên, địa chỉ, ngày, tháng, năm sinh của người đại diện theo pháp luật của người được tuyển dụng). Công việc hoặc nhiệm vụ, vị trí việc làm và địa điểm làm việc. Quyền và nghĩa vụ của các bên. Loại hợp đồng, thời hạn và điều kiện chấm dứt của hợp đồng làm việc. Tiền lương, tiền thưởng và chế độ đãi ngộ khác (nếu có). Thời gian làm việc, thời gian nghỉ ngơi. Chế độ tập sự (nếu có). Điều kiện làm việc và các vấn đề liên quan đến bảo hộ lao động. Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế. Hiệu lực của hợp đồng làm việc. Các cam kết khác gắn với tính chất, đặc điểm của ngành, lĩnh vực và điều kiện đặc thù của đơn vị sự nghiệp công lập. AMI Law Firm tổng hợp đề cương ôn thi môn Luật lao động có đáp án để các bạn sinh viên nghiên cứu, tham khảo cho kỳ thi của mình. Đề cương bao gồm bộ hơn 70 câu hỏi và đáp án (mang tính chất tham khảo). Đáp án được biên soạn trên cơ sở luật cũ nên người học cần nghiên cứu để so sánh, đối chiếu phù hợp với quy định của Bộ luật tố tụng dân sự hiện hành. Link xem trực tuyến và tải về: Đề cương môn luật lao động Trường hợp có vướng mắc cần giải đáp liên quan các bạn có thể gửi nội dung câu hỏi về email: [email protected]. Đội ngũ Luật sư của chúng tôi sẵn sàng hỗ trợ và giải đáp. ĐỀ THI VẤN ĐÁP Môn thi: LUẬT LAO ĐỘNG Số tín chỉ/ĐVHT: 03 Câu 1: So sánh tiền lương của người lao động làm việc theo hợp đồng lao động và tiền lương của cán bộ công chức? Câu 2: Các khẳng định sau đúng hay sai ? Tại sao ?
định bằng văn bản và gửi quyết định đến người lao động.
định. Câu 3 : So sánh Hội đồng hòa giải cơ sở với Hội đồng trọng tài lao động. Câu 4 : Các khẳng định sau đúng hay sai ? Tại sao ?
không được quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng.
Câu 5 : Phân tích các điều kiện chủ thể của quan hệ pháp luật sử dụng lao động. Câu 6: Cỏc khẳng định sau đúng hay sai ? Tại sao ?
Câu 7: Một trong các nguyên tắc cơ bản của Luật lao động là đảm bảo quyền tự do lựa chọn việc làm, nghề nghiệp, không bị phân biệt đối xử của người lao động. Nguyên tắc trên được pháp luật lao động thể hiện như thế nào? Câu 8 : Các khẳng định sau đúng hay sai ? Tại sao ?
hành công đoàn. |