Nhựa tpr chịu được nhiệt độ bao nhiêu

Vật liệu đàn hồi TPR là một hạt trong suốt được pha trộn với vật liệu nền cao su SEBS hoặc SBS với dầu cao su và các phụ gia khác. Trong ngành nhựa, nhiều người hay gọi là nhựa nhiệt dẻo hay tên nhựa mềm. Chất đàn hồi biến đổi cơ sở SEBS , các nhà sản xuất được gọi là TPE. SBS được biến đổi dưới dạng Elastomer nên thường được gọi là TPR.

Nhựa tpr chịu được nhiệt độ bao nhiêu

Các thông số vật lý của vật liệu đàn hồi TPR :

1. Màu sắc: trong suốt, trong mờ, trắng, đen và được customer theo từng yêu cầu từ khách hàng

2. Độ cứng: Vật liệu nền SEBS TPE0 ~ 70A ( thậm chí mềm hơn nhiều so với 0A , thường được đo bằng máy đo độ cứng Shore C ); vật liệu cơ bản SBS TPR 10 ~ 90A .

3. Trọng lượng riêng: 0,82 ~ 1,6g / cm3 . ánh nhin

4. Độ giãn dài khi kéo: 300 ~ 1500% . Nói chung, độ cứng càng thấp, độ giãn dài càng cao; cùng độ cứng và hệ thống ghép tương đương, độ giãn dài của TPE cao hơn TPR trong suốt .

5. Tỷ lệ co rút: 1,6 ~ 2% độ cứng càng cao, tỷ lệ co rút càng lớn.

6, Bề mặt sáng bóng, nhờ có độ trong suốt và nhẵn mịn

7. Độ trong suốt: Độ truyền sáng của vật liệu trong suốt TPE và TPR kém hơn so với plexiglass, có thể đạt tới 80% .

8, Không mùi, không chứa halogen, không chứa phthalic 16P (chất làm dẻo như DOP, DEHP và các loại tương tự) không chứa nonylphenol NP , không chứa hydrocacbon PAH , không chứa bisphenol A. Phù hợp với tiêu chuẩn thân thiện môi trường RoHS , REACH , Tiêu chuẩn bảo vệ môi trường EN71-3 , ASTM-F963 .

9. Về khả năng chịu nhiệt độ, vật liệu TPE là 90 ~ 100℃ , vật liệu TPR là 70 ~ 80 ℃ ; TPE trong suốt và TPR cho thấy khả năng chịu nhiệt độ thấp tuyệt vời và có thể chịu được nhiệt độ thấp -50 ℃ .

10, TPR trong suốt có đặc tính chống lão hóa SEBS và SBS, chống tia UV tốt hơn. Nếu không bổ sung các chất chống tia cực tím , chỉ số chống tia cực tím của vật liệu TPE trong suốt có thể đạt đến mức 4 .

Nhựa tpr chịu được nhiệt độ bao nhiêu

Phương pháp đúc vật liệu đàn hồi TPR :

Là một vật liệu Polyme trong suốt có đặc tính đàn hồi cao su, các hạt TPE và TPR trong suốt cũng là vật liệu nhựa nhiệt dẻo, có thể được đúc bằng hầu hết các phương pháp xử lý nhựa, chẳng hạn như ép phun, đùn, đúc thổi.

Tham khảo nhiệt độ đúc: nhiệt độ đúc phun TPE/TPR rơi vào khoảng 130. ~ 230 oC ; ép đùn 120 ~ 200oC.

Phạm vi ứng dụng của vật liệu đàn hồi TPR :

TPR được sử dụng rộng rãi trong đồ chơi mềm, nhu yếu phẩm hàng ngày, sản phẩm trẻ em, đồ dùng nhà bếp, phụ tùng ô tô , thiết bị thể thao, thiết bị điện tử và các ngành công nghiệp khác. Thường được sử dụng trong các sản phẩm cao su mềm có yêu cầu về độ trong suốt, yêu cầu về độ kết hợp màu sắc cao và yêu cầu về độ chống xước bề mặt cao. Đối với các sản phẩm yêu cầu khả năng chịu nhiệt độ cao và chống lão hóa, sử dụng vật liệu TPE với nền SEBS.

TPE (TPR) Đây là một loại nhựa nhiệt dẻo. Chịu nhiệt cao (cao nhất tới 120 độ) chịu được nhiệt độ thấp(thấp nhất âm 50 độ). Ở nhiệt độ cao nhựa có thể chuyển hóa thành hình, không cần phối liệu và lưu hóa ,Nhưng có những đặc điểm của cao su lưu hoá.

TPE mềm, không trơn sử dụng trong công nghệ tiêm phun ,ép đùn và đúc thổi. Có thể tái chế 100% phế phẩm giảm chi phí nguyên liệu. Phun trực tiếp với các vật liệu PP, PE, ABS, PC, PMMA, NYLON, độ bám dính tốt. Cách điện tốt. Không phốt pho Phathalates và PVC, phù hợp với các yêu cầu của hàm lượng kim loại nặng quốc tế (EN71 và RoHS), cũng như FDA vật liệu tiếp xúc với các yêu cầu vệ sinh thực phẩm.

ĐẶC TÍNH CỦA NHỰA TPE

Hạt nhựa TPE chính là một vật liệu đàn hồi nhiệt dẻo. Có tính đàn hồi tốt, rất mềm và có tính dẻo hơn hạt cao su. Chính vì vậy, loại vật liệu này có đặc tính đàn hồi nhiệt dẻo, đồng thời có tính chất của cao su. Song song với đó có một chút của đặc tính gia công nhựa.

  • Có đặc tính mềm, độ bằng phẳng tốt.
  • Chống sốc ưu việt .
  • Chất lượng bề mặt hiệu quả
  • Tính phục hồi tốt
  • Độ liên kết tốt
  • Chịu được lực kéo lớn
  • Dễ gia công, phun màu
  • Chịu được thay đổi của thời tiết,biến dạng nén và chịu nhiệt độ thấp.
  • Có thể liên kết với một số loại nhựa
  • Có rất nhiều độ cứng mềm (0-95 shore A), (shore D)
  • Kháng hóa chất tốt

ỨNG DỤNG CỦA NHỰA TPE

Với tính năng của mình, hạt nhựa TPE dùng để làm đế giày, lót giày cao cấp. Ngoài ra, nó còn được sử dụng như một chất xúc tác giúp điều chỉnh tính chất nhựa đường, tính chất nhựa gia công.

Đặc biệt, vật liệu này có thể sử dụng trực tiếp ngay vào gia công ép phun. Vừa có thể đảm bảo chất lượng sản phẩm, hiệu suất sử dụng, cũng như tiết kiệm thời gian gia công. Nên hạt nhựa TPE có thể sử dụng nhiều lần, không giống với các vật liệu khác. Nhất là phế liệu của TPE có thể tái sử dụng, gia công lần hai.

Điều này vừa tiết kiệm chi phí đầu tư ban đầu, vừa giảm giá thành sản phẩm. Trong thành phần của loại vật liệu này không chứa chất gây độc hại, thân thiện với môi trường. Chính vì vậy, trong suốt quá trình sản xuất không sản sinh ra các khí gây ô nhiễm. Hay các chất độc hại, mang lại hiệu quả khi sử dụng vào sản xuất. Nhờ có tính năng này, mà nó còn được sử dụng để thay thế cho vật liệu cao su phải lưu hóa hay nhựa PVC.

Nhựa chịu được nhiệt độ bao nhiêu?

3. Giới hạn nhiệt độ của các loại vật liệu nhựa.

Nhựa ABS chịu nhiệt ở nhiệt độ bao nhiêu?

So với PLA, nhựa ABS có độ cứng và dai hơn, khả năng chịu nhiệt, chịu lực cũng tốt hơn PLA. Nhựa ABS có khả năng chịu được nhiệt độ 80°C trong khoảng thời gian từ 3 đến 5 tiếng.

Hạt nhựa PP và PE khác nhau như thế nào?

Nhựa PP không mềm dẻo như nhựa PE, nhựa PP thêm các phụ gia tăng độ cứng tốt hơn nhựa PE nên tấm nhựa PP được sử dụng nhiều hơn. Nhựa PP có tính bền cơ học cao (bền xé và bền kéo đứt), khá cứng vững, không mềm dẻo như PE, không bị kéo dãn dài do đó được chế tạo thành sợi.

TPR trong ngành may là gì?

TPR là hỗn hợp polyme bao gồm thành phần nhựa nhiệt dẻo và thành phần cao su. Thành phần nhựa nhiệt dẻo cung cấp cho vật liệu khả năng bị nấu chảy và định hình lại nhiều lần mà không trải qua quá trình thay đổi hóa học đáng kể.