* Cơ sở hình thành Nhà nước - Kinh tế: Đầu thiên niên kỉ I TCN cư dân văn hóa đã biết sử dụng công cụ đồng phổ biến và bắt đầu có công cụ sắt. + Nông nghiệp dùng cày khá phát triển, kết hợp với săn bắn, chăn nuôi và đánh cá. + Có sự phân lao động giữa nông nghiệp và thủ công nghiệp. - Xã hội: + Sự phân công giàu nghèo càng rõ rệt. + Về tổ chức xã hội: Công xã thị tộc tan vỡ thay vào đó là công xã nông thôn và gia đình phụ hệ. + Sự chuyển biến kinh tế, xã hội đặt ra những yêu cầu mới: Trị thủy, quản lí xã hội, chống giặc ngoại xâm. => Nhà nước ra đời đáp ứng những đòi hỏi đó. * Quốc gia Văn Lang (VII - III TCN) - Kinh đô: Bạch Hạc (Việt Trì - Phú Thọ). - Tổ chức Nhà nước: + Đứng đầu đất nước là vua Hùng, vua Thục. + Giúp việc có các Lạc hầu, Lạc tướng. Cả nước chia làm 15 bộ do Lạc tướng đứng đầu. + Ở các làng xã đứng đầu là Bồ chính. => Tổ chức bộ máy Nhà nước còn đơn giản, sơ khai. * Quốc gia Âu Lạc: (III - II TCN) Kinh đô: Cổ Loa (Đông Anh - Hà Nội). - Lãnh thổ mở rộng hơn, tổ chức bộ máy Nhà nước chặt chẽ hơn. - Có quân đội mạnh, vũ khí tốt, thành Cổ Loa kiên cố, vững chắc. => Nhà nước Âu Lạc có bước phát triển cao hơn Nhà nước Văn Lang. * Đời sống vật chất - tinh thần của người Việt Cổ. - Đời sống vật chất + Ăn: gạo tẻ, gạo nếp, thịt cá, rau củ. + Mặc: Nữ mặc áo, váy, nam đóng khố. + Ở nhà sàn. - Đời sống tinh thần + Sùng bái thần linh, thờ cúng tổ tiên. + Tổ chức cưới xin, ma chay, lễ hội. + Có tập quán nhuộm răng đen, ăn trầu, xăm mình, dùng đồ trang sức. => Đời sống vật chất tinh thần của Người Việt Cổ khá phong phú, hòa nhập với tự nhiên. 2. Quốc gia cổ Chămpa hình thành và phát triển* Địa bàn: Trên cơ sở văn hóa Sa Huỳnh gồm khu vực miền Trung và Nam Trung Bộ cuối thế kỉ II Khu Liên thành lập quốc gia cổ Lâm Ấp, đến thế kỉ VI đổi thành Chămpa phát triển từ thế kỉ X - XV sau đó suy thoái và hội nhập với Đại Việt. * Kinh đô: Lúc đầu Trà Kiệu - Quảng Nam sau đó rời đến Đồng Dương - Quảng Nam, cuối cùng chuyển đến Trà Bàn - Bình Định. * Tình hình Chămpa từ thế kỉ II đến X. - Kinh tế: + Hoạt động chủ yếu là trồng lúa nước. + Sử dụng công cụ sắt và sức kéo trâu bò. + Thủ công: Dệt, làm đồ trang sức, vũ khí, đóng gạch và xây dựng, kĩ thuật xây tháp đạt trình độ cao. - Chính trị - Xã hội + Theo chế độ quân chủ chuyên chế. + Chia nước làm 4 châu, dưới châu có huyện, làng. + Xã hội gồm các tầng lớp: Quý tộc, nông dân tự do, nô lệ. - Văn hóa + Thế kỉ IV có chữ viết từ chữ Phạn (Ấn Độ). + Theo Balamôn giáo và Phật giáo. + Ở nhà sàn, ăn trầu, hỏa táng người chết. 3. Quốc gia cổ Phù Nam- Địa bàn: Quá trình thành lập + Trên cơ sở văn hóa Óc Eo (An Giang) thuộc châu thổ đồng bằng sông Cửu Long hình thành quốc gia Cổ Phù Nam (thế kỉ I), phát triển thịnh vượng (III - V) đến cuối thế kỉ VI suy yếu bị Chân Lạp thôn tính. - Tình hình Phù Nam + Kinh tế: Sản xuất nông nghiệp kết hợp với thủ công, đánh cá, buôn bán. + Văn hóa: ở nhà sàn, theo Phật giáo và Balamôn giáo, nghệ thuật ca, múa nhạc phát triển. + Xã hội gồm: Quý tộc, bình dân, nô lệ. 5 trả lời Câu trả lời nào chưa đúng (Lịch sử - Lớp 5) 3 trả lời
Câu 1: Sự phân hóa giàu nghèo Ở nước ta diễn ra vào thời kì nào?
Câu 2: Thể chế chính trị tồn tại ở vương quốc Champa là
Câu 3: Văn hóa – tín ngưỡng của Chăm-pa, Phù Nam là:
Câu 4: Hệ quả của nhu cầu về thuỷ lợi, quản lí xã hội và liên kết chống ngoại xâm là:
Câu 5: Có sự phân hoá giàu nghèo thành các tầng lớp quý tộc, bình dân và nô lệ. Đó là biểu hiện về mặt xã hội của nhà nước nào?
Câu 6: Các ngành kinh tế chủ yếu của Chăm-pa là:
Câu 7: Đứng đầu là vua, giúp vua có các Lạc hầu, Lạc tướng. Đó là điểm chung giống nhau về tổ chức bộ máy nhà nước của:
Câu 8: Vua Hùng Vương cho đóng đô nước Văn Lang ở:
Câu 9: Nước Văn Lang tôn tại trong khoảng thời gian nào?
Câu 10: Thiết chế nhà nước của quốc gia cổ Chăm-pa là gì?
Câu 11: Người dựng nên nước Âu Lạc là ai? đóng đô ở đâu?
Câu 12: Thành tựu văn hóa nào của cư dân Champa còn tồn tại đến ngày nay và được công nhận là Di sản văn hóa thế giới?
Câu 13: Quốc gia cổ Phù Nam được hình thành vào khoảng
Câu 14: Cho các dữ kiện: 1. Chữ viết: chữ Phạn của Ấn Độ. 2. Tôn giáo: Bà-la-môn và Phật giáo. 3. Phong tục: tập ở nhà sản, ăn trầu cau và hoả táng người chết. Đó là đặc điểm của cư dân nào?
Câu 15: Văn hóa - tín ngưỡng của Văn Lang — Âu Lạc là:
Câu 16: Cư dân nào có nền kinh tế nông nghiệp đa dạng, công cụ sản xuất chủ yếu bằng đồng thau và một ít đồ sắt?
Câu 17: Điểm nổi bật về đời sống kinh tế của vương quốc Phù Nam so với các quốc gia khác trên đất nước Việt Nam là
Câu 18: Từ thế kỉ X đến thế kỉ XV, tình hình Champa có điểm nổi bật là
Câu 19: Trong xã hội Văn Lang - Âu Lạc có ba tầng lớp là gì?
Câu 20: Hoạt động kinh tế phổ biến của cư dân Phù Nam là
Câu 21: Các tầng lớp chính trong xã hội Phù Nam là
Câu 22: Điểm giống trong đời sống kinh tế của cư dân Văn Lang - Âu Lạc và Champa, Phù Nam là
Câu 23: Người có công lập nước Lâm Ấp là
Câu 24: Hoạt động kinh tế chủ yếu của cư dân Champa là
Câu 25: Nghề thủ công rất phát triển ở Champa và còn nhiều dấu tích để lại đến ngày nay là
Haylamdo biên soạn và sưu tầm 15 câu hỏi trắc nghiệm Lịch Sử lớp 6 Bài 14: Nhà nước Văn Lang - Âu Lạc có đáp án chi tiết sách Kết nối tri thức sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Lịch Sử 6. Câu hỏi nhận biết Câu 1. Nhà nước Văn Lang chia làm bao nhiêu bộ? A. 15 bộ. B. 16 bộ. C. 17 bộ. D. 18 bộ. Trả lời: Đáp án A Nhà nước Văn Lang chia làm 15 bộ, đứng đầu liên minh 15 bộ là Hùng Vương [SGK Lịch Sử 6/ trang 62]. Câu 2. Thời Văn Lang, người đứng đầu liên minh 15 bộ là A. Lạc hầu. B. Lạc tướng. C. Bồ chính. D. Vua Hùng. Trả lời: Đáp án D Thời Văn Lang, người đứng đầu liên minh 15 bộ là Vua Hùng [SGK Lịch Sử 6/ trang 62]. Câu 3. Năm 208 TCN, Thục Phán lên làm vua, xưng là An Dương Vương, lập ra nhà nước A. Văn Lang. B. Âu Lạc. C. Chăm-pa. D. Phù Nam. Trả lời: Đáp án B Năm 208 TCN, Thục Phán lên làm vua, xưng là An Dương Vương, lập ra nhà nước Âu Lạc [SGK Lịch Sử 6/ trang 64]. Câu 4. Hoạt động kinh tế chủ yếu của cư dân Văn Lang – Âu Lạc là A. sản xuất thủ công nghiệp. B. trao đổi, buôn bán qua đường biển. C. sản xuất nông nghiệp. D. trao đổi, buôn bán qua đường bộ. Trả lời: Đáp án C Hoạt động kinh tế chủ yếu của cư dân Văn Lang – Âu Lạc là sản xuất nông nghiệp [SGK Lịch Sử 6/ trang 65]. Câu 5. Về mặt tín ngưỡng, cư dân Văn Lang – Âu Lạc có tục A. thờ cúng tổ tiên. B. thờ thần – vua. C. ướp xác. D. thờ phụng Chúa Giê-su. Trả lời: Đáp án A Về mặt tín ngưỡng, cư dân Văn Lang – Âu Lạc có tục thờ cúng tổ tiên [SGK Lịch Sử 6/ trang 66]. Câu hỏi thông hiểu Câu 6. Nhà nước cổ đại đầu tiên xuất hiện trên lãnh thổ Việt Nam là A. Chăm-pa. B. Phù Nam. C. Văn Lang. D. Lâm Ấp. Trả lời: - Nhà nước cổ đại đầu tiên xuất hiện trên lãnh thổ Việt Nam là Văn Lang [thành lập vào khoảng thế kỉ VII TCN]. - Nhà nước Lâm Ấp ra đời vào cuối thế kỉ II, đến thế kỉ VII đổi tên thành Chăm-pa. - Vương quốc Phù Nam ra đời vào khoảng thế kỉ I. Câu 7. Nhà nước Âu Lạc ra đời trên cơ sở thắng lợi từ cuộc kháng chiến A. chống quân Hán xâm lược của nhân dân huyện Tượng Lâm. B. chống quân Tần xâm lược của người Âu Việt và Lạc Việt. C. chống quân Nam Hán xâm lược của người Việt. D. chống quân Đường xâm lược của người Việt. Trả lời: Đáp án B Nhà nước Âu Lạc ra đời trên cơ sở thắng lợi từ cuộc kháng chiến chống quân Tần xâm lược của người Âu Việt và Lạc Việt [SGK Lịch Sử 6/ trang 64]. Câu 8. Hình ảnh sau đây minh họa cho loại vũ khí nào của cư dân Âu Lạc? A. Nỏ Liên Châu. B. Mũi phóng lao. C. Rìu vạn năng. D. Súng thần công. Trả lời: Đáp án A Hình ảnh trên minh họa cho Nỏ Liên Châu của cư dân Âu Lạc. Câu 9: Hình ảnh sau đây cho em biết điều gì về đời sống tinh thần của người Việt cổ thời Văn Lang - Âu Lạc? A. Người Việt thích nhảy múa, hát ca trong các dịp lễ hội. B. Xăm mình để tránh bị thủy quái làm hại. C. Làm bánh chưng, bánh giầy dịp lễ tết. D. Thờ cúng tổ tiên và các vị thần trong tự nhiên. Trả lời: Đáp án A Hình ảnh trên cho thấy: Người Việt thích nhảy múa, hát ca trong các dịp lễ hội. Câu hỏi vận dụng Câu 10. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng phong tục, tập quán của người Việt cổ thời Văn Lang – Âu Lạc? A. Xăm mình. B. Làm bánh chưng, bán giầy. C. Nhuộm răng đen. D. Tục thờ thần – vua. Trả lời: Đáp án D Người Việt cổ không có tục thờ thần – vua. Câu 11. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng đời sống vật chất của người việt cổ thời Văn Lang – Âu Lạc? A. Cư dân chủ yếu ở nhà sàn, dựng bằng tre, nứa, gỗ… B. Thức ăn chính là: lúa mì, lúa mạch, thịt bò, rượu vang. C. Để tóc ngang vai, búi tó hoặc tết tóc kiểu đuôi sam. D. Phương tiện đi lại chủ yếu trên sông là: ghe, thuyền. Trả lời: Đáp án B Thức ăn chính của người việt cổ thời Văn Lang – Âu Lạc là: gạo nếp, gạo tẻ, muối, mắm cá… [SGK Lịch Sử 6/ trang 65]. Câu 12. Nội dung nào sau đây không đúng về nước Văn Lang? A. Tổ chức nhà nước còn sơ khai. B. Đã có luật pháp thành văn và chữ viết. C. Địa bàn chủ yếu ở Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ. D. Chưa có quân đội, luật pháp. Trả lời: Đáp án B Nhà nước Văn Lang chua có luật pháp thành văn và chữ viết [SGK Lịch Sử 6/ trang 63]. Câu 13. Nội dung nào sau đây không đúng về nước Âu Lạc? A. Kinh đô đặt ở Phong Châu [Phú Thọ]. B. Có quân đội mạnh, vũ khí tốt. C. Địa bàn chủ yếu ở Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ. D. Xây dựng được thành Cổ Loa kiên cố. Trả lời: Đáp án A Kinh đô của nhà nước Âu Lạc đặt ở Phong Khê [Cổ Loa, Đông Anh, Hà Nội] – SGK Lịch Sử 6/ trang 64. Câu 14. Điểm giống nhau giữa nhà nước Văn Lang và Âu Lạc là gì? A. Tổ chức bộ máy nhà nước. B. Quân đội được tổ chức quy củ. C. Có vũ khí tốt [nỏ Liên Châu]. D. Nhà nước đã có luật pháp thành văn. Trả lời: Đáp án A - Cơ cấu tổ chức của nhà nước Văn Lang và Âu Lạc có điểm tương đồng: + Đứng đầu nhà nước là vua. + Cả nước chia làm các bộ, do Lạc tướng đứng đầu. + Bồ chính đứng đầu các chiềng, chạ. Câu 15. Địa bàn lãnh thổ chủ yếu của nhà nước Văn Lang và Âu Lạc là khu vực nào của Việt Nam hiện nay? A. Tây Bắc và Đông Bắc. B. Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ. C. Nam Trung Bộ và Tây Nguyên. D. Tây Nguyên và Đông Nam Bộ. Trả lời: Đáp án B Địa bàn lãnh thổ chủ yếu của nhà nước Văn Lang và Âu Lạc là khu vực Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ của Việt Nam hiện nay [SGK Lịch Sử 6/ trang 62]. |