Nguyên nhân đau mắt đỏ sinh học 8

Lý thuyết Sinh học lớp 8 bài 50: Vệ sinh mắt được VnDoc sưu tầm và đăng tải, tổng hợp các câu hỏi lí thuyết trong chương trình giảng dạy môn Sinh học lớp 8. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các bạn học sinh. Mời quý thầy cô cùng các bạn tham khảo tài liệu dưới đây.

Bài: Vệ sinh mắt

  • A. LÝ THUYẾT
    • I. CÁC TẬT VỀ MẮT
    • II. CÁC BỆNH VỀ MẮT
  • B. TRẮC NGHIỆM

A. LÝ THUYẾT

I. CÁC TẬT VỀ MẮT

1. Cận thị

- Cận thị là tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn gần

Nguyên nhân đau mắt đỏ sinh học 8

+ Người bị cận thị thường phải đưa vật vào gần mắt hơn để ảnh của vật rơi trên màng lưới giúp nhìn vật rõ hơn.

- Nguyên nhân:

+ Tật bẩm sinh do cầu mắt dài

+ Không giữ đúng khoảng cách trong vệ sinh học đường làm cho thủy thể tinh luôn luôn phồng lâu dần mắt khả năng co dãn.

+ Một số nguyên nhân khác: Đọc sách nơi thiếu ánh sáng, ánh sáng quá chói, tiếp xúc với máy tính nhiều, độ cao của bàn ghế không phù hợp...

- Cách khắc phục

+ Đeo kính cận (kính mặt lõm – kính phân kì)

Nguyên nhân đau mắt đỏ sinh học 8

* Lưu ý: để hạn chế tật cận thị ta cần

- Ngồi học đúng tư thế, đọc sách nơi có ánh sáng vừa đủ

- Không ngồi quá lâu trước máy tính (sau khi ngồi 1 – 2 tiếng nên cho mắt thư giãn 5 – 10 phút)

- Ngồi học ở bàn ghế phù hợp.

- Bổ sung thực phẩm giàu vitamin A tốt cho mắt như: gấc, cà rốt, dầu cá …

2. Viễn thị

- Viễn thị là: là tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn xa (trái với cận thị)

Nguyên nhân đau mắt đỏ sinh học 8

+ Ảnh của vật rơi phía sau võng mạc nên cần đưa vật ra xa hơn để cho ảnh của vật rơi trên màng lưới giúp nhìn rõ vật hơn.

- Nguyên nhân

+ Bẩm sinh cầu mắt ngắn

+ Người già thể thủy tinh bị lão hóa, mất tính đàn hồi, không phồng lên được.

- Cách khắc phục: đeo kính lão (kính hội tụ): để tăng độ hội tụ kéo vật từ phía sau về đúng màng lưới.

II. CÁC BỆNH VỀ MẮT

1. Bệnh đau mắt hột

- Nguyên nhân: do virut gây nên, thường có trong dử mắt.

- Triệu chứng:

+ Mặt trong mi mắt có nhiều hột nổi cộm lên.

Nguyên nhân đau mắt đỏ sinh học 8

Bên trong mi mắt nhiều hột nổi cộm lên

- Hậu quả:

Khi hột vỡ ra làm thành sẹo, co kéo lớp trong mi mắt làm cho lông mi quặp vào trong, cọ xát làm đục màng giác có thể dẫn tới mù lòa.

- Con đường truyền bệnh:

+ Bệnh có thể lây lan do dùng chung khăn, chậu với người bệnh.

+ Tắm rửa trong ao hồ tù hãm.

- Hạn chế đau mắt hột:

+ Thấy mắt ngứa không được dụi tay bẩn, phải rửa bằng nước ấm pha muối loãng và nhỏ thuốc mắt.

2. Bệnh đau mắt đỏ

- Nguyên nhân: do virut hoặc do vi khuẩn gây ra

- Triệu chứng

+ Mắt đỏ và có dử mắt

Nguyên nhân đau mắt đỏ sinh học 8

- Hậu quả:

+ Gây ảnh hưởng đến sinh hoạt, học tập và lao động

+ Bệnh kéo dài có thể gây ảnh hưởng đến thị lực

- Con đường truyền bênh

+ Dùng chung khăn mặt, chậu rửa với người bị bệnh

+ Dùng tay bẩn dụi vào mắt, tắm trong ao tù

- Hạn chế bệnh đau mắt đỏ:

+ Vệ sinh cá nhân thường xuyên, rửa tay bằng xà phòng

+ Không dùng chung khăn mặt, chậu rửa với người bị đau mắt

B. TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Điều nào dưới đây KHÔNG đúng khi nói về tật cận thị?

A. Nguyên nhân bẩm sinh do cầu mắt dài

B. Thể thủy tinh quá phồng

C. Nguyên nhân bẩm sinh do cầu mắt ngắn

D. Do thể thủy tinh phồng

Chọn đáp án: C

Giải thích: cầu mắt ngắn là nguyên nhân gây bệnh viễn thị.

Câu 2: Đâu là nguyên nhân gây ra bệnh về tật viễn thị

A. Do thể thủy tinh không phồng được

B. Do thể thủy tinh phồng

C. Do thể thủy tinh quá phồng

D. Do cầu mắt dài

Chọn đáp án: A

Giải thích: Do thể thuỷ tinh bị lão hoá (người già) => không phồng được.

Câu 3: Đâu là tật của mắt?

A. Đau mắt hột

B. Loạn thị

C. Đau mắt đỏ

D. Viêm kết mạc

Chọn đáp án: B

Giải thích: Đau mắt đỏ, đau mắt hột, viêm kết mạc đều là các bệnh của mắt

Câu 4: Nguyên nhân gây ra các bệnh về mắt?

A. Do cầu mắt dài

B. Do cầu mắt ngắn

C. Do thể thủy tinh quá phồng

D. Do virut

Chọn đáp án: D

Giải thích: cầu mắt dài, ngắn, thể thủy tinh quá phồng là nguyên nhân gây ra tật của măt.

Câu 5: Hậu quả nghiêm trọng nhất của bệnh đau mắt hột?

A. Gây sẹo

B. Đục màng giác

C. Lông mi quặm lại gây ngứa ngáy

D. Mù lòa

Chọn đáp án: D

Giải thích: hậu quả của đau mắt hột: khi hột vỡ tạo thành sẹo => lông quặm => đục màng giác => mù lòa

Câu 6: Bạn A bình thường nhìn gần thì rõ, càng xa càng mờ. Hỏi bạn A bị tật hay bệnh liên quan đến mắt nào?

A. Cận thị

B. Viễn thị

C. Loạn thị

D. Viêm kết mạc

Chọn đáp án: A

Giải thích: Người bị cận thị sẽ gặp khó khăn trong việc nhìn và ghi nhận các chi tiết hình ảnh ở xa, phải cố gắng điều tiết để thấy rõ (bộc lộ qua động tác nheo mắt).

Câu 7: Tại sao bệnh cận thị lại thường gặp nhất ở lứa tuổi thanh thiếu niên?

A. Do không giữ đúng khoảng cách khi đọc sách

B. Do chơi điện tử nhiều

C. Do xem TV nhiều, xem gần.

D. Tất cả các đáp án trên

Chọn đáp án: D

Giải thích: lứa tuổi học sinh thường xuyên tiếp xúc với sách vở, việc đọc sách không đúng khoảng cách cũng như xem TV, xem phim, chơi điện tử,… là những nguyên nhân chính gây ra tật cận thị.

Câu 8: Đâu là bệnh về mắt?

A. Cận thị

B. Loạn thị

C. Viêm kết mạc

D. A và B đều đúng

Chọn đáp án: C

Giải thích: cận thị và loạn thị là các tật của mắt, viêm kết mạc là bệnh của mắt

Câu 9: Bạn B có thể nhìn bình thường ở cự ly xa nhưng không nhìn rõ những mục tiêu ở cự li gần. Hỏi bạn B bị bệnh hay tật gì liên quan đến mắt?

A. Cận thị

B. Viễn thị

C. Loạn thị

D. Viêm kết mạc

Chọn đáp án: B

Giải thích: Người bị viễn thị có thể nhìn bình thường đối với những mục tiêu ở cự ly xa, song không nhìn rõ những mục tiêu ở cự ly gần. Nguyên nhân của viễn thị là giác mạc dẹt quá hoặc trục trước - sau của cầu mắt ngắn quá khiến cho hình ảnh không hội tụ ở đúng võng mạc như mắt bình thường mà lại hội tụ ở phía sau võng mạc. Một thấu kính lồi phù hợp có thể giúp điều chỉnh điểm hội tụ về đúng võng mạc.

Câu 10: Đâu là triệu chứng của tật loạn thị?

A. Nhìn bình thường những vật ở gần, không nhìn rõ các vật ở xa

B. Nhìn bình thường các vật ở xa, không nhìn rõ các vật ở gần

C. Nhìn bình thường vào buổi sáng, nhìn mờ vào buổi tối

D. Nhìn các hình ảnh bị mờ, nhòe, không rõ

Chọn đáp án: D

Giải thích: Nhưng ở mắt loạn thị, các tia hình ảnh lại được hội tụ ở nhiều điểm trên võng mạc khiến cho người loạn thị thấy hình ảnh nhòe, không rõ. Nguyên nhân của loạn thị là giác mạc có hình dạng bất thường khiến khả năng tập trung ánh sáng của giác mạc bị giảm đi. Loạn thị có thể đi kèm với cận thị thành tật cận loạn, hoặc đi kèm với viễn thị thành tật viễn loạn.

Câu 11. Mống mắt còn có tên gọi khác là

A. lòng đen.

B. lỗ đồng tử.

C. điểm vàng.

D. điểm mù.

Chọn đáp án: A

Câu 12. Chọn cụm từ thích hợp để điền vào chỗ chấm trong câu sau : Nhờ khả năng điều tiết của … mà ta có thể nhìn rõ vật ở xa cũng như khi tiến lại gần.

A. thể thủy tinh

B. thủy dịch

C. dịch thủy tinh

D. màng giác

Chọn đáp án: A

Câu 13. Trong cầu mắt người, thành phần nào dưới đây có thể tích lớn nhất?

A. Màng giác

B. Thủy dịch

C. Dịch thủy tinh

D. Thể thủy tinh

Chọn đáp án: C

Câu 14. Để khắc phục tật viễn thị, ta cần đeo loại kính nào dưới đây?

A. Kính hiển vi

B. Kính hội tụ

C. Kính viễn vọng

D. Kính phân kì

Chọn đáp án: B

Câu 15. Viễn thị thường gặp ở độ tuổi nào?

A. thai nhi.

B. trẻ em.

C. người lớn tuổi.

D. thanh niên.

Chọn đáp án: C

Như vậy VnDoc đã giới thiệu các bạn tài liệu Lý thuyết Sinh học lớp 8 bài 50: Vệ sinh mắt. Mời các bạn tham khảo thêm tài liệu: Sinh học lớp 8, Giải Vở BT Sinh Học 8, Giải bài tập Sinh học 8, Tài liệu học tập lớp 8, ngoài ra các bạn học sinh có thể tham khảo thêm đề học kì 1 lớp 8 và đề thi học kì 2 lớp 8 mới nhất được cập nhật.