Nghề hướng dẫn viên du lịch tiếng trung

Xu thế toàn cầu hóa và khu vực hóa mang lại cho Việt Nam chúng ta nhiều cơ hội phát triển, trong đó đáng chú ý nhất là ngành du lịch - dịch vụ. Những năm gần đây lượng khách du lịch nước ngoài đến Việt Năm tăng lên theo cấp số nhân, Chỉ tính riêng tháng 1/2017 đã có hơn 1 triệu du khách đến Việt Nam bằng nhiều phương tiện và hình thức.

Với những con số biết nói trên, đã và đang mang lại cơ hội "Vàng" cho ngành du lịch - dịch vụ nói chung và lữ hành nói riêng. Và nghề hướng dẫn viên du lịch quốc tế theo đó phát triển vượt bậc, nghề mà chúng ta quen gọi là người đi dẫn đường - tạo niềm vui cho du khách. Bạn chỉ cần thông thạo ít nhất một ngoại ngữ là đã có thể đồng hành cùng du khách nước ngoài trên những cung đường, địa danh quen thuộc tại Việt Nam, hoặc một số nước trên thế giới. Công việc tương đối nhẹ nhàng, mà lương lại cực hấp hẫn lên đến hàng chục triệu/tháng, không những thế lại được bay bổng nhiều nơi mà không phải mất tiền túi. Vậy để trở thành người Hướng dẫn viên du lịch quốc tế bạn cần có những điều kiện cụ thể nào?

NHỮNG TỐ CHẤT - ĐIỀU KIỆN CẦN CỦA HƯỚNG DẪN VIÊN DU LỊCH QUỐC TẾ

- Thông thạo ít nhất một ngoại ngữ;
Nghề hướng dẫn viên du lịch tiếng trung
- Năng động, ưa giao tiếp - thân thiện và nhiệt tình; - Có một số năng khiếu nổi bật, đa tài, lanh lợi, phản ứng nhanh; - Có quốc tịch Việt Nam - Có hộ khẩu thường trú tại Việt Nam - Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ - Có sức khỏe tốt, phẩm chất đạo đức tốt - Không mắc bệnh truyền nhiễm - Yêu thích công việc, và chịu được áp lực công việc - Tốt nghiệp từ cao đẳng, đại học chuyên hoặc không chuyên, bao gồm cả chính quy, liên thông, tại chức, bằng nghề...

ĐIỀU KIỆN ĐỦ ĐỂ XIN CẤP THẺ HƯỚNG DẪN VIÊN DU LỊCH QUỐC TẾ

Nếu bạn đã, đang và sẽ hoàn thiện những điều kiện cần đã nêu trên, thì đâu là điều kiện đủ để bạn có thể hành nghề hướng dẫn viên du lịch quốc tế theo quy định của nhà nước? Dưới đây là những điều kiện tiên quyết sẽ đưa bạn đến giấc mơ và sự thành công!

- Điều kiện 1. Tốt nghiệp từ Cao đẳng, đại học chuyên nghành Hướng dẫn viên du lịch trở lên (Những bạn học trái ngành hướng dẫn viên thì được quy định cụ thể tại điều kiện 2) - Điều kiện 2: Phải trải qua khóa đào tạo nghiệp vụ hướng dẫn viên du lịch quốc tế theo quy định của Tổng cục du lịch đối với những bạn học không đúng chuyên ngành hướng dẫn viên - Điều kiện 3: Đối với những bạn tốt nghiệp các trường cao đẳng, đại học không thuộc khối ngoại ngữ thì cần phải có thêm chứng chỉ ngoại ngữ phù hợp theo chuẩn quốc tế, cụ thể: IEFL Từ 5.5 trở lên hoặc TOEIC 4 kỹ năng (Đọc + nghe > 650đ + Nói > 160đ + Viết > 150đ) trở lên, Nhật N2, Trung HSK4 + HSK K... (Nếu học hệ cao đẳng ngoại ngữ như: Tiếng Anh, Tiếng Hàn, Tiếng Trung, Tiếng Nhật... hoặc có bằng tốt nghiệp tại nước ngoài thì được miễn điều này)

Nghề hướng dẫn viên du lịch tiếng trung

(Thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc & chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch ngắn hạn)

TUYỂN SINH HỆ TRUNG CẤP, CAO ĐẲNG

NGÀNH HƯỚNG DẪN VIÊN DU LỊCH, TIẾNG HÀN, TIẾNG ANH

Những bạn mới tốt nghiệp THCS, THPT có một sự lựa chọn khác đó là đăng ký học hệ trung cấp, cao đẳng các ngành hướng dẫn du lịch, tiếng Anh, tiếng, Trung, Tiếng Hàn... Đặc biệt theo quy định của luật du lịch mới nhất những bạn đã có bằng tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng, đại học... mà không đủ khả năng thi chứng chỉ ngoại ngữ bậc 4 quốc tế thì vẫn có một sự lựa chọn ưu việt - Đó là đăng ký học hệ Văn bằng 2, liên thông cao đẳng các chuyên ngành ngoại ngữ...

Hướng dẫn viên du lịch tiếng Trung là 导游 /dǎo yóu/. Là người hoạt động trong ngành dịch vụ du lịch và được xem như là những người truyền tải thông tin cho khách tham quan du lịch.

Hướng dẫn viên du lịch tiếng Trung là 导游 /dǎo yóu/. Là người hướng dẫn, giám sát chuyến đi để đảm bảo cả đoàn di chuyển đúng lộ trình, không bị lạc và an toàn cho đến khi chuyến đi kết thúc.

Một số từ vựng về hướng dẫn viên du lịch trong tiếng Trung:

专职旅游向导 /zhuān zhí lǚyóu xiàng dǎo/: Hướng dẫn viên du lịch chuyên nghiệp.

国际导游 /guójì dǎo yóu/: Hướng dẫn viên du lịch quốc tế.

负重徒步旅行者 /fùzhòng túbù lǚxíng zhě/: Khách du lịch ba lô.

旅行距离 /lǚ háng jùlí/: Khoảng cách du lịch.

不收门票的 /bù shōu mén piào de/: Không thu vé vào cửa.

Nghề hướng dẫn viên du lịch tiếng trung

海滨修养地 /hǎibīn xiū yǎng dì/: Khu an dưỡng bên bờ biển.

导游 /dǎo yóu/: Hướng dẫn viên du lịch.

名胜古迹区 /míng shèng gǔjī qū/: Khu danh lam thắng cảnh.

景点 /jǐng diǎn/: Khu phong cảnh.

野餐区 /yě cān qū/: Khu picnic, khu dã ngoại.

Một số ví dụ về hướng dẫn viên du lịch trong tiếng Trung:

1. 我们到达旅行目的地后就休息了.

/wŏmen dàodá lǚxíng mùdìdì hòu jiù xiūxī le/.

Chúng tôi đã đến địa điểm du lịch rồi mới nghỉ ngơi.

2. 我来给你介绍一下你们的翻译和导游.

/Wǒ lái gěi nǐ jièshào yīxià nǐmen de fānyì hé dǎoyóu/.

Để tôi giới thiệu với bạn về phiên dịch và hướng dẫn viên du lịch của bạn.

3. 秋天是北京的旅游旺季.

/Qiūtiān shì Běijīng de lǚyóu wàngjì/.

Mùa thu là mua cao điểm du lịch Bắc Kinh.

Nội dung bài viết được biên soạn bởi giáo viên trung tâm SGV - hướng dẫn viên du lịch tiếng Trung là gì.