Mức ô nhiễm tối ưu là gì năm 2024

Mức ô nhiễm tối ưu là gì năm 2024

Nội dung Text: Bài tập Kinh tế môi trường – Ô nhiễm tối ưu

  1. BÀI TẬP 1 – Ô NHIỄM TỐI ƯU 1
  2. GIẢI BÀI TẬP b. Xác định mức sản lượng sản phẩm mà tại đó lợi ích kinh tế xã hội đạt cao nhất Nguyên tắc cân bằng biên: MNPB = MEC 100 – 5Q = 5Q Q = 10 Vậy lợi ích kinh tế xã hội đạt cao nhất tại điểm Q* = 10 2
  3. GIẢI BÀI TẬP c. Xác định mức ô nhiễm tối ưu Tại Q = 10, ta có lượng chất thải phát sinh tương ứng là W= 10 Vậy mức ô nhiễm tối ưu là W* = 10 3
  4. BÀI TẬP 2 – Ô NHIỄM TỐI ƯU 4
  5. BÀI GIẢI (Nhóm KT Tài nguyên) 5
  6. BÀI TẬP 3 – XÁC ĐỊNH HIỆN GIÁ LỢI ÍCH RÒNG (NPV) 6
  7. Bảng sau cho thấy số lượng nhà và sự thay đổi giá trị nhà trong từng khu vực Giá trị (triệu Số Nhà đồng) lượng Trước Sau Ít ồn hơn A 250 280 10.000 Ồn nhiều B 250 210 5.000 hơn Hãy tính sự thay đổi giá trị lợi ích ròng của xã hội sau khi có đường băng mới và cho biết có nên thực hiện dự án này hay không? 7
  8. BÀI GIẢI (Nhóm Pp định giá TN MT) 8
  9. BÀI TẬP 4 – XÁC ĐỊNH HIỆN GIÁ LỢI ÍCH RÒNG (NPV) Một dự án khai thác khoáng sản dự định tiến hàng trong vòng 5 năm. Số liệu về chi phí và lợi ích được cho trong bảng (đơn vị: triệu đồng) Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 Chi phí 30 10 0 0 0 Lợi ích 0 5 15 15 15 Lợi ích ròng -30 -5 15 15 15 Giả sử suất chiết khấu r là 10% (được viết là 0.1) (1)Hãy tính hiện giá lợi ích ròng (NPV) cho dự án (2)Dựa vào kết quả tính NPV, chủ đầu tư có mong 9 muốn thực hiện dự án này hay không?
  10. BÀI GIẢI (Nhóm 8b) 10
  11. BÀI TẬP 5 – XÁC ĐỊNH MỨC THU PHÍ NƯỚC THẢI Giả sử có 1 công ty xả nước thải ra sông. Biết rằng: -Môi trường tiếp nhận nước thải loại A -Tổng lượng nước thải là 1.000 m3/ngày đêm -Thông số ô nhiễm được xác định như sau - COD: 200mg/l - TSS: 500mg/l - Cd: 0.2 mg/l Hãy xác định tiền phí bảo vệ môi trường mà công ty này phải nộp tính theo Thông tư 125/2003 11
  12. BÀI GIẢI 12
  13. BÀI TẬP 6 – HIỂU VÀ VẬN DỤNG QCVN (QCVN 08 VÀ QCVN 40) Một nhà máy xả nước thải vào sông. Cho biết: -Nước thải có nồng độ COD là 100 mg/l, nồng độ Fe là 15 mg/l -Lưu lượng thải của nhà máy là 1000 m3/ngày đêm -Lưu lượng dòng chảy của sông tiếp nhận nước thải từ nhà máy này là 100 m3/s -Nước sông không dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt Hỏi: - Áp dụng QCVN nào để so sánh và đánh giá? - Nồng độ COD và Fe trong nước thải này có đạt chuẩn 13 quy định hay không?
  14. Sử dụng công thức Cmax = C * Kq * Kf - Sông không dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt >>>> CCOD = 150 mg/l., CFe = 5 mg/l (tk bảng 1) -Lưu lượng dòng chảy của sông tiếp nhận nước thải là 100 m3/s >>>> Kq = 1 (tham khảo bảng 2) -Lưu lượng thải là 1000 m3/ngày đêm >>>> Kf = 1 (tham khảo bảng 4) >>>>> Cmax COD = C * Kq * Kf = 150 * 1*1 = 150 mg/l Cmax Fe = C * Kq * Kf = 5 * 1* 1 = 5 mg/l Nước thải có nồng độ COD là 100 mg/l >> ko vượt chuẩn 14
  15. Trường hợp nào sau đây là ko đạt chuẩn (so với cột A1) -pH: 5 - DO: 7mg/l -pH: 7.5 - DO: 4mg/l -COD: 5mg/l 15 -COD: 25mg/l
  16. BÀI TẬP 7 – GIẤY PHÉP Ô NHIỄM CÓ THỂ CHUYỂN NHƯỢNG Có 2 nhà máy A và B đều xả khí thải ra môi trường xung quanh. -Nhà nước quyết định phát hành 8 giấy phép, mỗi giấy phép cho phép thải 1 tấn ô nhiễm và phát cho mỗi nhà máy 4 giấy phép. -Cho biết giá thị trường của 1 giấy phép là 24 triệu đồng. -Lượng thải, chi phí xử lý chất thải (MAC) của mỗi nhà máy như sau: 16
  17. Nhà máy A Nhà máy B Lượng thải ban đầu 5 5 (tấn) Lượng thải tối ưu (tấn) 4 4 Chi phí xử lý ô nhiễm 20 triệu/tấn 30 triệu/tấn Giấy phép được phát 4 4 Giá thị trường của Gp 24 24 (triệu đồng) Hỏi -Mỗi nhà máy sẽ mua và bán bao nhiêu giấy phép? -Lợi ích của mỗi nhà máy sau khi mua bán giấy phép? 17
  18. HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI Xác định: -Mỗi nhà máy phải giảm bao nhiêu tấn ô nhiễm >>>> Cả 2 nhà máy phải giảm bao nhiêu? -Nhà máy nào có xu hướng mua/bán giấy phép (dựa trên nguyên tắc so sánh chi phí xử lý ô nhiễm và chi phí mua giấy phép) -Số giấy phép mà mỗi nhà máy sẽ mua/bán (xác định dựa trên tổng lượng ON phải giảm) -Tính chi phí làm giảm ô nhiễm khi chưa thực hiện mua bán giấy phép -Tính chi phí thực sự tốn để làm giảm ON khi mua bán giấy phép (chi phí ròng qua mua bán) -So sánh 2 chi phí này, từ đó tính được lợi ích của 2 nhà máy 18
  19. HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI - Lượng thải ban đầu là 5 tấn/nhà máy * 2 nhà máy = 10 tấn - Lượng thải tối ưu là 4 tấn/nhà máy * 2 nhà máy = 8 tấn. - Vậy 2 nhà máy phải giảm 10 – 8 = 2 tấn. Xét nhà máy A - Chi phí giảm 1 tấn ô nhiễm = 1 tấn * 20 triệu/tấn = 20 triệu - Chi phí mua 1 giấy phép = 1 * 24 triệu = 24 triệu - Vì chi phí xử lý thấp hơn giá thị trường của giấy phép nên nhà máy A có xu hướng xử lý ô nhiễm để dư giấy phép và đem bán 19
  20. HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI (tt) - Khi xử lý 1 tấn ô nhiễm thì nhà máy A còn phát thải 4 tấn. 4 giấy phép có sẵn sẽ được dùng cho 4 tấn ô nhiễm này - Tuy nhiên, vì chi phí xử lý (20 triệu) thấp hơn giá thị trường của giấy phép (24 triệu) nên nhà máy A sẽ tiếp tục làm giảm ON và dư giấy phép để bán - Khi xử lý 2 tấn ô nhiễm thì nhà máy A còn phát thải 3 tấn và sử dụng 3 giấy phép cho lượng thải này - Như vậy, nhà máy A sẽ dư 1 giấy phép - Chi phí xử lý 2 tấn ô nhiễm = 2 * 20 = 40 triệu - Tiền bán 1 giấy phép = 1 * 24 = 24 triệu 20