GVHD: Nguyễn Thị Phương Mai Zsc Vpl Vsc Zbt VV h hc Vc Hình III-11: Sơ đồ mặt cắt hồ • Vẽ sơ họa các mặt cắt hồ chứa − Dung tích chết (Vc): là phần dung tích dưới cùng của hồ chứa khơng tham gia vào q trình điều tiết dòng chảy, còn gọi là dung tích lót đáy. − Mực nước chết (MNC): là giới hạn trên của dung tích chết Vc. − MNC và Vccó quan hệ với nhau theo quan hệ đặc trưng địa hình lòng hồ Z ~ V. − Dung tích hiệu dụng (Vh) là phần dung tích nằm phía trên dung tích chết V làm nhiệm vụ điều tiết cấp nước cho các đối tượng dùng nước. Còn gọi là dung tích hữu ích. − Mực nước dâng bình thường (MNDBT) là giới hạn trên của dụng tích hiệu dụng( là mực nước khống chế phần dung tích chết và dung tích hiệu dụng). Vbt = Vc + Vh − Dung tích khống chế phần dung tích chết và dung tích hiệu dụng là: − MNDBT là Vbtcó quan hệ theo đường cong Z ~ V. − Dung tích siêu cao (Zsc) là bộ phận dung tích trên cùng của hồ chứa, làm nhiệm vụ trữ lũ tạm thời trong thời gian lũ đến cơng trình với mục đích giảm khả năng tháo lũ về hạlưu, giảm kích thước cơng trình xả lũ. Còn gọi là dung tích gia cường. − Mực nước siêu cao (Zsc) là giới hạn trên của dung tích siêu cao ( cao trình mực nước lũ thiết kế). VT = Vc + Vh + Vsc − Gọi VT là dung tích tồn bộ hồ chứa: − Zsc và VT có quan hệ theo đường cong Z ~ V. • Cách xác định dung tích hiệu dụng ( Vh ) – MNDBT Vh –MNDBT được xác định dựa vào các điều kiện sau: SVTH: Trang: 17 BCTTTN chuyên ngành KTCT thuỷ + + + + GVHD: Nguyễn Thị Phương Mai Căn cứ vào đường quá trình nước đến thiết kế. Căn cứ vào đường quá trình nước dùng thiết kế. Căn cứ vào điều kiện địa hình địa chất của vùng hồ chứa. Căn cứ vào các điều kiện kinh tế kỹ thuật • Xác định hình thức điều tiết: − Tổng lượng nước đến trung bình năm là: WQ = 0,73.1,2.365.24.3600 = 27,625.106 (m3). − Tổng lượng nước yêu cầu năm thiết kế. Wq = 0,59.1,25.365.24.3600 = 23,258.106 (m3). Nhận xét: Lượng nước đến lớn hơn lượng nước yêu cầu tức là WQ > Wq → lượng nước đến năm thiết kế cón thừa nên hồ chứa làm việc với chế độ điều tiết năm. • Ngun lí tính tốn Ngun lý tính tốn điều tiết năm theo phương pháp lập bảng: • PTCB nước hồ chứa: Qi .ti – qi .ti = Vi – Vi −1 ∆ − Qi - lưu lượng dòng chảy vào hồ trung bình trong thời đoạn ti, ti −1 − Vi-1 - dung tích hồ chứa ở thời điểm , đây là đầu thời đoạn tính tốn nên là trị số đã biết − Vi - dung tích hồ ở thời điểm ti, đây là cuối thời đoạn − qi - lưu lượng chảy từ hồ ra bình quân trong thời đoạn ∆ ti, nó bao gồm lượng cấp nước yêu cầu (qyi), tổn thất bốc hơi (qbi), tổn thất do thấm, rò rỉ qua cơng trình (q ti) và lượng nước xả thừa (qxi): qi = qyi + qbi + qti + qxi + (qyi) - đại lượng đã biết theo kế hoạch dùng nước + (qbi) - phụ thuộc vào lớp nước bốc hơi gia tăng ∆ Zi và diện tích mặt hồ Fi tương ứng ∆ với dung tích bình quân V= (Vi-1 + Vi)/2 + (qti) - phụ thuộc vào địa chất lòng hồ, hình dạng hồ, loại cơng trình ngăn nước và SVTH: Trang: 18 BCTTTN chuyên ngành KTCT thuỷ GVHD: Nguyễn Thị Phương Mai lượng trữ nước trong hồ… (xác định theo phần trăm lượng nước chứa bình quân trong hồ) + (qxi) - phụ thuộc vào quá trình nước đến, quá trình cấp nước và phương thức vận hành hồ chứa (trữ sớm, trữ muộn…) • Tổn thất bốc hơi (qbi), tổn thất do thấm, rò rỉ qua cơng trình (qti) và lượng nước xả thừa (qxi) đều phụ thuộc vào Vi là trị số cần tìm nên trong tính tốn điều tiết cấp nước phải sử dụng phương pháp thử dần với sự hỗ trợ của các quan hệ địa hình hồ chứa Z ~F ~V • Dung tích hiệu dụng của hồ chứa điều tiết năm được xác định trên cơ sở sử dụng phương trình cân bằng nước để tính và so sánh lượng nước thừa liên tục V + và lượng nước thiếu liên tục V-trong thời kỳ một năm. Hồ chứa điều tiết 1 lần: Vh = V − • Trình tự tính tốn: Phương pháp tính tốn xác định dung tích hiệu dụng dựa vào phương trình cân bằng nước hồ chứa Tuy nhiên, trước khi tính tốn, trong các thành phần lưu lượng ra khỏi hồ chứa chúng ta chỉ mới biết quá trình nước dùng q (t), các thành phần còn lại bao gồm lượng nước bốc hơi, tổn thất thấm và lưu lượng xả thừa lại phụ thuộc vào dung tích hồ, là đại lượng đang cần xác định trong q trình tính tốn. Do vậy, khi tính tốn điều tiết bằng phương pháp lập bảng cần phải thực hiện các phép tính đúng dần. Phép tính đúng dần theo phương pháp lập bảng được thực hiện theo các bước như sau: • Bước 1: Giả thiết tổn thất bằng không. Lập bảng tính tốn cân bằng nước xác định lượng nước thừa và thiếu ∆ V của từng thời đoạn. • Bước 2: Xác định các giá trị lượng nước thừa V+ và lượng nước thiếu V- của các thời kỳ thừa nước liên tục và thời kỳ thiếu nước liên tục theo công thức. t3 t2 V + = ∑ [Q(i) − qr (i)]∆ti t1 V − = ∑ [qr (i) − Q(i)]∆ti và t2 Từ đó, tùy theo từng trường hợp cụ thể, xác định được dung tích hiệu dụng Vh khi chưa kể tổn thất. • Bước 3: Xác định dung tích lớn nhất của hồ chứa bằng dung tích chết cộng với dung tích hiệu dụng vừa tìm được theo cơng thức: SVTH: Trang: 19 BCTTTN chuyên ngành KTCT thuỷ GVHD: Nguyễn Thị Phương Mai Vbt = Vc + Vh • Bước 4: Xác định sự thay đổi dung tích hồ chứa (bắt đầu từ dung tích chết ở đầu mùa lũ) đến cuối mùa kiệt của năm tính tốn theo cơng thức và xác định trị số bình quân của dung tích ở mỗi thời đoạn tháng. Trong trường hợp trữ sớm sẽ có lượng nước xả thừa khi dung tích hồ vượt giá trị Vbt và được tính như sau: Wx(i ) = V(i −1) + WQ(i ) − Wq(i ) − Vbt • Bước 5: Với các giá trị dung tích bình quân của hồ chứa đã xác định ở bước 4, theo quan hệ Z ~ V xác định được mực nước bình qn hồ ở mỗi thời đoạn tính tốn, tra quan hệ Z ~ F xác định được diện tích bình qn mặt hồ tương ứng. • Bước 6: Tính tổn thất bốc hơi và thấm theo phương pháp đã trình bày trong chương VIII - Giáo trình thuỷ văn. Từ đó tính lại tổng lượng nước u cầu có kể đến tổn thất. • Bước 7: Lập bảng tính tốn cân bằng nước xác định lượng nước thừa và thiếu V của từng thời đoạn trong trường hợp có kể đến tổn thất. Từ đó xác định lại dung tích hiệu dụng và q trình thay đổi dung tích hồ chứa theo các tháng trong năm. • Bước 8: Tính tốn sai số dung tích hiệu dụng giữa hai lần tính theo cơng thức: ∆V ( %) = Trong đó: Vhn Vhn−1 và Vhn − Vhn−1 Vhn .100% tương ứng là dung tích hiệu dụng của lần tính thứ n và lần tính n – 1 trước đó. Nếu ∆V(%) nhỏ hơn sai số cho phép (thường chọn bằng 5%), thì được coi sai số hai lần tính là khơng lớn và là dung tích cần tìm. Trong trường hợp ngược lại phải quay lại từ bước 5, tuy nhiên phải cập nhật q trình dung tích hồ vừa tính được ở lần lặp trước đó. Bảng III.2.3.1.a.1: Tính toán điều tiết hồ chứa khi chưa kể đến tổn thất ∆ti Qi WQ qi Wq (ngày) (m3/s) (106m3) (m3/s) (106m3) ∆V+ (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) 7 31 0.560 1.501 0.347 0.930 0.571 0.571 8 31 1.107 2.965 0.694 1.859 1.106 1.677 9 30 2.123 5.502 0.448 1.162 4.340 6.017 1 2 3 4 5 6 7 Tháng SVTH: WQ Qq (106m3) Vi Wxả ∆V (106m3) (106m3) (8) (9) (10) 8 9 10 Trang: 20 BCTTTN chuyên ngành KTCT thuỷ GVHD: Nguyễn Thị Phương Mai ∆ti Qi WQ qi Wq (ngày) (m3/s) (106m3) (m3/s) (106m3) ∆V+ 10 31 4.320 11.572 0.874 2.342 9.230 11 30 0.630 1.632 0.662 1.716 0.084 10.493 12 31 0.444 1.188 0.465 1.246 0.058 10.435 1 31 0.299 0.801 0.547 1.466 0.665 9.770 2 28 0.166 0.402 0.739 1.788 1.385 8.384 3 31 0.077 0.207 1.014 2.717 2.510 5.874 4 30 0.014 0.036 1.172 3.039 3.003 2.871 5 31 0.259 0.695 1.135 3.039 2.344 0.527 6 30 0.493 1.278 0.697 1.805 0.527 0.000 Tháng Tổng WQ Qq (106m3) 15.247 ∆V 10.577 Vi Wxả (106m3) (106m3) 10.577 4.670 4.670 − Cột (1) - thứ tự các tháng xếp theo năm thuỷ lợi tháng đầu tiên (tháng VI) tương ứng với tháng mà lượng nước đến lớn hơn hoặc bằng lượng nước dùng. − Cột (2) - số ngày của từng tháng. − Cột (3) - lưu lượng nước đến bình qn tháng Qi và có nhân hệ số KQ-đến = 1,2 WQi = Qi ∆t − Cột (4) - tổng lượng nước đến của từng tháng ; trong đó ∆ti là khoảng thời gian của một tháng (giây). − Cột (5) - lượng nước dùng hàng tháng và có nhân thêm hệ số Kq-dùng = 1,25 − Cột (6) - lượng nước thừa hàng tháng ( khi WQ> Wq) cột (6) = cột (4) – cột (5) − Cột (7) - lượng nước thiếu hàng tháng của thời kỳ thiếu nước ( khi W Q< Wq): cột (7) = cột (5) – cột (4). − Cột (8) và cột (9) - là quá trình thay đổi dung tích trong hồ (kể từ mực nước chết) và lượng nước xả thừa xuống hạ du. Ta chia làm ba trường hợp tương ứng với ba phương án trữ nước vào hồ. − Trường hợp tính tốn cho hồ Ngành là điều tiết 1lần độc lập. SVTH: Trang: 21 BCTTTN chuyên ngành KTCT thuỷ GVHD: Nguyễn Thị Phương Mai Bảng III.2.3.1.a.2: Vh1 = ∑ ∆V − = 10,557.106(m3) Bảng tính tốn điều tiết có kể tổn thất theo phương án trữ sớm (Bảng tính lần 2) Vi Vbình qn Fbình qn ∆Zi Wbốc hơi Wthấm Wtổn thất Wđến Wdùng ∆V+ ∆V V hồ Wxả (106m3) (106m3) (103m2) (mm) (m3) (103m3) (103m3) (106m3) (106m3) (106m3) (106m3) (106m3) (106m3) (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11) (12) (13) (14) Vchết 1.281 7 1.852 1.567 7.528 101.681 765.406 9.262 10.027 1.501 0.940 0.561 0.000 1.842 0.000 8 2.958 2.405 10.125 114.874 1163.147 14.789 15.952 2.965 1.875 1.090 0.000 2.932 0.000 9 7.298 5.128 16.004 60.924 975.061 36.488 37.463 5.502 1.199 4.302 0.000 7.234 0.000 10 11.858 9.578 21.644 49.328 1067.637 59.290 60.358 11.572 2.402 9.170 0.000 12.164 4.239 11 11.774 11.816 23.628 59.160 1397.830 58.870 60.268 1.632 1.776 0.000 0.144 12.020 0.000 12 11.716 11.745 23.570 84.034 1980.674 58.578 60.559 1.188 1.307 0.000 0.119 11.901 0.000 1 11.051 11.383 23.275 95.210 2216.021 55.253 57.469 0.801 1.523 0.000 0.722 11.179 0.000 2 9.665 10.358 22.439 95.462 2142.094 48.327 50.470 0.402 1.838 0.000 1.436 9.743 0.000 3 7.155 8.410 20.438 115.714 2364.966 35.777 38.142 0.207 2.755 0.000 2.548 7.195 0.000 4 4.152 5.654 16.924 98.655 1669.615 20.762 22.432 0.036 3.061 0.000 3.025 4.170 0.000 5 1.808 2.980 11.762 84.538 994.327 9.042 10.037 0.695 3.049 0.000 2.354 1.816 0.000 6 1.281 1.545 7.457 84.874 632.919 6.405 7.038 1.278 1.812 0.000 0.535 1.281 0.000 27.777 23.538 15.123 10.883 Tháng Tổng SVTH: 1.281 Trang: 22 4.239 BCTTTN chuyên ngành KTCT thuỷ GVHD: Nguyễn Thị Phương Mai − Cột (1) - tháng sắp xếp theo năm thủy lợi. − Cột (2) là q trình dung tích hồ chứa (đã kể đến dung tích chết). Cột (2) của bảng 7 bằng cột (8) của bảng 6 cộng với dung tích chết Vc. Giá trị đầu tiên của cột (2) là Vc. − Cột (3) Vtb là dung tích bình qn hồ chứa trong tháng tính tốn, xác định theo cơng Vtbi = Vi −1 + Vi 2 thức (106m3) − Cột (4) - Fh(i) là diện tích mặt hồ tra từ quan hệ V ~ F − Cột (5) - ∆Z(i) là lượng bốc hơi phụ thêm hàng tháng (mm) đã cho trong bảng 3 ( 6) = ( 4) × ( 5) − Cột (6) - Wbh(i) là lượng tổn thất do bốc hơi . Trong đó: ∆Z(i) lấy từ cột (5) và Fh(i) đã xác định ở cột (4). − Cột (7) - Wth(i) là lượng tổn thất do thấm được xác định theo cơng thức (8-26) GT Thuỷ Văn. Trong đó Vbình quân đã xác định ở cột (3), K là hệ số tính đến tổn thất thấm trong trường hợp lòng hồ có điều kiện địa chất bình thường, tra GT Thuỷ Văn được K = 0,5%. Wtt ( i ) = Wbh ( i ) + Wth ( i ) − Cột (8): Wtt(i) là lượng tổn thất tổng cộng. − Cột (9): Tổng lượng nước đến của từng tháng lấy từ cột (4) của bảng 6. − Cột (10): Lượng nước dùng hàng tháng chưa kể tổn thất cột (5) của bảng 6 cộng với lượng nước tổn thất ở cột (8) của bảng 7. − Cột (11): lượng nước thừa hàng tháng ( khi WQ> Wq): (11) = (9) − (10) − Cột (12): Lượng nước thiếu hàng tháng của thời kỳ thiếu nước ( khi WQ≤ Wq): (12) = (10) – (9). ε= Sai số Vh của bảng 6 và bảng 7 tính theo cơng thức: Vh2 − Vh1 Vh2 *100% = 2,82% Vậy Vh2 = 10,883 (106m3) Vhồ = Vh2 + Vc = 10,883 + 1,281 = 12,164 (106m3). SVTH: Trang: 23 BCTTTN chuyên ngành KTCT thuỷ GVHD: Nguyễn Thị Phương Mai III.3. Phương pháp tính tốn điều tiết lũ III.3.1. Ngun lý tính tốn điều tiết lũ Dòng chảy trong sơng trong thời kỳ có lũ là dòng khơng ổn định trong sơng thiên nhiên. Diễn tốn dòng chảy lũ trên hệ thơng sơng trong đó có hồ chứa được tiến hành trên cơ sở giải hệ phương trình khơng ổn định Saint – Venant viết cho đoạn sông dx trong thời đoạn dt, bao gồm phương trình liên tục và phương trình cân bằng năng lượng Hệ phương trình trên đây được sử dụng tính tốn q trình thay đổi mực nước và q trình thay đổi lưu lượng của bất kỳ vị trí mặt cắt nào trong sông và hồ chứa. Tuy nhiên, khi lũ di chuyển qua hồ chứa sẽ có đặc điểm sau: mặt cắt mở rộng đột ngột nên độ dốc đường mặt nước rất nhỏ, độ sâu dòng chảy rất lớn và tốc độ dòng chảy cũng rất nhỏ. Từ đặc điểm trên, trong tính tốn thiết kế người ta coi mặt nước hồ nằm ngang, khi đó có thể khơng cần giải hệ phương trình trên mà có thể sử dụng phương pháp giản hoá bằng cách coi hồ chứa là một đoạn sơng và mặt nước trong hồ nằm ngang. Khi đó phương trình liên tục chuyên thành phương trình cần bằng nước còn phương trình cần bằng năng lượng được thay bằng các cơng thức thuỷ tính lưu lượng xả qua cơng trình. Trong trường hợp cơng trình xả là một đoạn kênh dẫn vẫn được xác định theo cơng thức tính tốn thuỷ lực theo kênh hở. Khi coi hồ chứa là một đoạn sơng có q trình lưu lượng vào hồ tại mặt cắt cửa vào Q(t) lưu lượng ra khỏi hồ là tổng của lưu lượng xả qua cơng trình đầu mối, lưu lượng cấp cho yêu cầu dùng nước và tổng lưu lượng tổn thất. Tính tốn điều tiết lũ dựa trên ngun lý cần bằng nước và phương trình biểu thị lưu lượng qua cơng trình xả lũ. Khi đó, ngun lý tính tốn điều tiết lũ là sự hợp giải hệ 2 phương trình cơ bản đó là phương trình cân bằng nước và phương trình động lực cùng với các biểu đồ phụ trợ III.3.2. Tính tốn điều tiết lũ theo phương pháp đồ giải của Pơ-ta-pơp Để tránh phải tính đúng dần, một số tác giả đã đề nghị sử dụng phương pháp đồ giải đề tính tốn điều tiết lũ cho hồ chứa. Có một số phương pháp để giải được đề nghị, tuy nhiên về nguyên lý không khác nhau nhiều. Hiện nay, do cơng cụ tính tốn phát triển nên phương pháp đồ giải ít được sử dụng trong tính toán thực tế. Tuy nhiên, trong một số trường hợp người ta vẫn áp dụng phương pháp này, điển hình là phương pháp đồ giải của Pô-ta-pôp. SVTH: Trang: 24 BCTTTN chuyên ngành KTCT thuỷ GVHD: Nguyễn Thị Phương Mai a) Xây dựng biểu đồ phụ trợ Các tham số của biểu đồ phụ trợ với thời gian tính tốn ∆t = 1h được xác định và ghi trong bảng dưới. Các cột của bảng được giải thích như sau: − Cột (2) – các mực nước giả thiết của hồ chưa − Cột (3) - cột nước trên ngưỡng tràn h = Z - Ztràn với Ztràn là cao trình ngưỡng tràn. − Cột (4) – lưu lượng xả qua tràn tính theo cơng thức − Cột (5) – V là dung tích hồ chứa trên ngưỡng tràn. q = mB 2gh3 Vẽ quan hệ cột (4) với (6) và (7) ta sẽ được biểu đồ phụ trợ Bảng III.3.2.1.a.1: Bảng tính các giá trị đặc trưng của biểu đồ phụ trợ Z TT (1) Htràn qx Vhồ (m) (m) 3 (m /s) 6 Vphòng lũ (10 m ) (106m3) (2) (3) (4) (5) 3 f1 f2 (6) (7) (8) 1 34.796 0.0 0.000 12.164 0.000 0.000 0.000 2 35.096 0.3 27.949 12.889 0.725 187.384 215.333 3 35.396 0.6 79.051 13.669 1.505 378.500 457.551 4 35.696 0.9 145.226 14.449 2.285 562.079 707.305 5 35.996 1.2 223.590 15.229 3.065 739.564 963.154 6 36.296 1.5 312.477 16.083 3.919 932.335 1244.812 7 36.596 1.8 410.761 16.938 4.774 1120.693 1531.454 8 36.896 2.1 517.618 17.793 5.629 1304.764 1822.383 9 37.196 2.4 632.408 18.678 6.513 1493.031 2125.440 10 37.496 2.7 754.617 19.578 7.413 1681.927 2436.544 11 37.796 3.0 883.818 20.478 8.313 1867.327 2751.144 12 38.096 3.3 1019.651 21.391 9.227 2053.139 3072.790 13 38.396 3.6 1161.808 22.333 10.169 2243.727 3405.536 14 38.696 3.9 1310.019 23.275 11.111 2431.289 3741.308 15 38.996 4.2 1464.046 24.217 12.053 2615.942 4079.988 16 39.296 4.5 1623.676 25.192 13.027 2806.834 4430.511 SVTH: Trang: 25 BCTTTN chuyên ngành KTCT thuỷ GVHD: Nguyễn Thị Phương Mai b) Tính tốn điều tiết lũ Bảng III.3.2.1.b.1: Kết quả tính tốn điều tiết lũ Hình III-12: Biểu đồ phụ trợ q ~ f1, q ~ f2 Q Qtb qxđ f1 f2 qxc Htràn Zsc Vsc (m3/s) (m3/s) (m3/s) (m3/s) (m3/s) (m3/s) (m) (m) (106m3) (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) 1 25.00 0.00 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 34.796 12.164 2 57.50 41.25 0.000 0.000 41.250 5.354 0.100 34.896 12.397 3 406.25 231.88 5.354 35.896 267.771 39.012 0.375 35.171 13.084 4 901.25 653.75 39.012 228.759 882.509 198.889 1.110 35.906 14.995 5 1250.00 1075.63 198.889 683.620 1759.245 494.428 2.037 36.833 17.613 6 1372.50 1311.25 494.428 1264.817 2576.067 811.916 2.835 37.631 19.983 7 1315.00 1343.75 811.916 1764.151 3107.901 1034.651 3.332 38.128 21.492 8 1158.75 1236.88 1034.651 2073.249 3310.124 1121.046 3.515 38.311 22.067 9 967.50 1063.13 1121.046 2189.078 3252.203 1096.301 3.463 38.259 21.904 10 775.00 871.25 1096.301 2155.902 3027.152 1000.378 3.258 38.054 21.260 11 605.00 690.00 1000.378 2026.774 2716.774 869.702 2.968 37.764 20.382 12 461.25 533.13 869.702 1847.072 2380.197 732.482 2.647 37.443 19.419 13 346.25 403.75 732.482 1647.715 2051.465 604.389 2.329 37.124 18.463 14 256.25 301.25 604.389 1447.076 1748.326 490.418 2.026 36.822 17.582 15 187.50 221.88 490.418 1257.909 1479.784 393.044 1.748 36.544 16.790 16 136.25 161.88 393.044 1086.739 1248.614 313.780 1.504 36.300 16.095 17 98.75 117.50 313.780 934.834 1052.334 251.734 1.299 36.095 15.510 18 70.00 84.38 251.734 800.600 884.975 199.645 1.113 35.909 15.002 19 50.00 60.00 199.645 685.330 745.330 156.873 0.947 35.743 14.573 20 36.25 43.13 156.873 588.457 631.582 125.163 0.815 35.611 14.229 21 26.25 31.25 125.163 506.420 537.670 100.279 0.703 35.499 13.937 22 17.50 21.88 100.279 437.390 459.265 79.505 0.602 35.398 13.675 STT SVTH: Trang: 26 |