Mẫu giấy xác nhận ốm đau

Những trường hợp sử dụng? Thuật ngữ tiếng Anh? Mẫu giấy nghỉ ốm hưởng bhxh mới nhất 2022? Hướng dẫn viết giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH?

Người lao động tham gia BHXH được hưởng các chế độ tương ứng do BHXH quy định khi nghỉ việc. Do đó họ cần có xác nhận của cơ sở y tế về việc khám, chữa bệnh trong danh mục hưởng trợ cấp từ BHXH. Mẫu giấy nghỉ ốm, giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH cần được cấp, được sử dụng trong trường hợp này. Hoạt động phối hợp giữa cơ sở y tế giúp cơ quan BHXH xác nhận, có căn cứ thanh toán chế độ cho người lao động. Cùng tìm hiểu mẫu giấy đang được sử dụng theo quy định pháp luật mới nhất.

Căn cứ pháp lý:

– Quyết định số 166/QĐ-BHXH về Quy trình giải quyết hưởng các chế độ BHXH, chi trả các chế độ Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm thất nghiệp.

– Thông tư 56/2017/TT-BYT quy định chi tiết thi hành Luật bảo hiểm xã hội và Luật an toàn vệ sinh lao động thuộc lĩnh vực y tế.

Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài: 1900.6568

Mục lục bài viết

  • 1 1. Những trường hợp sử dụng?
  • 2 2. Thuật ngữ tiếng Anh:
  • 3 3. Mẫu giấy nghỉ ốm hưởng bhxh mới nhất 2022:
  • 4 4. Hướng dẫn viết giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH:
    • 4.1 4.1. Mục đích viết giấy chứng nhận:
    • 4.2 4.2. Cách ghi giấy chứng nhận:

1. Những trường hợp sử dụng?

Theo quy định tại Quyết định số 166/QĐ-BHXH được ban hành vào ngày 31/1/2019, một số trường hợp nghỉ việc được hưởng trợ cấp chế độ. Những trường hợp cần sử dụng giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH sẽ gồm các trường hợp sau:

– Các trường hợp đang giải quyết chế độ ốm đau, thai sản, dưỡng sức phục hồi sức khỏe và đang điều trị ngoại trú.

– Trường hợp người lao động nữ đi khám thai hoặc bị sẩy thao, nạo hút thai,… điều trị ngoại trú.

– Trường hợp nữ lao động đang trong thời gian sinh con và NLĐ này phải nghỉ việc để dưỡng thai. Việc nghỉ dưỡng thai này được áp dụng theo quy định của điều trị ngoại trú.

Khi đó, họ phải tham gia khám, chữa tại các cơ sở y tế có thẩm quyền cấp giấy xác nhận. Qua đó phối hợp triển khai quản lý, xác định đối tượng được hưởng trợ cấp chế độ theo quy định.

Xem thêm: Công thức tính mức hưởng chế độ ốm đau theo quy định mới

Phải cần đến giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH:

Để được hưởng chế độ Bảo hiểm xã hội tương ứng các trường hợp, người lao động phải lập hồ sơ, trong đó có Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH. Đây là thành phần hồ sơ bắt buộc. Qua đó, cơ quan BHXH có thể kiểm tra, xác nhận đúng thủ tục đã được bạn thực hiện.

Và theo quy định hiện hành, loại giấy này phải được cấp bởi Bộ Y tế. Tức là các cơ quan ký, đóng dấu phải có năng lực, có thẩm quyền. Bạn cần khám, chữa tại các cơ sở uy tín. Để được cấp giấy chứng nhận này, người lao động phải đáp ứng được các điều kiện theo quy định.

2. Thuật ngữ tiếng Anh:

Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH tiếng Anh là Certificate of leave to enjoy social insurance.

3. Mẫu giấy nghỉ ốm hưởng bhxh mới nhất 2022:

PHỤ LỤC 7

MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN NGHỈ VIỆC HƯỞNG BẢO HIỂM XÃ HỘI
(Kèm theo Thông tư số 56/2017/TT-BYT ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

Liên số 1

…….                     Mẫu Số:……..

Số:……/KCB                          Số seri………                                                                                             

GIẤY CHNG NHẬN
NGHỈ VIỆC HƯỞNG BẢO HIỂM XÃ HỘI
(chỉ áp dụng cho điều trị ngoại trú)

I. Thông tin người bệnh

Họ và tên: ………….. ngày sinh ……./…… /…….

Mã s BHXH/S thẻ BHYT:……… ;

Giới tính: ………….

Đơn vị làm việc: ………..

………..

II. Chẩn đoán và phương pháp điều trị

…………..

Số ngày ngh……….

(Từ ngày …….đến hết ngày……..)

III. Thông tin cha, mẹ (ch áp dụng đối với trường hợp người bệnh là trẻ em dưới 7 tuổi)

– Họ và tên cha: ………….

– Họ và tên mẹ: ………

XÁC NHẬN CỦA
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ

(Ký tên, đóng dấu)

Ngày…..tháng…..năm……..
Người hành nghề KB, CB
(Ký, họ tên, trừ trường hợp sử dụng chữ ký số)

Liên số 2

…….                     Mẫu Số:………..

Số:……/KCB                          Số seri………..                                                                                             

GIẤY CHNG NHẬN
NGHỈ VIỆC HƯỞNG BẢO HIỂM XÃ HỘI
(chỉ áp dụng cho điều trị ngoại trú)

I. Thông tin người bệnh

Họ và tên: ……… ngày sinh ……./…… /…….

Mã s BHXH/S thẻ BHYT:……….. ;

Giới tính: ………..

Đơn vị làm việc: ……

…………

II. Chẩn đoán và phương pháp điều trị

…………….

Số ngày ngh…………

(Từ ngày ………..đến hết ngày………..)

III. Thông tin cha, mẹ (ch áp dụng đối với trường hợp người bệnh là trẻ em dưới 7 tuổi)

– Họ và tên cha: ……..

– Họ và tên mẹ: ……….

XÁC NHẬN CỦA
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ

(Ký tên, đóng dấu)

Ngày…..tháng…..năm……..
Người hành nghề KB, CB
(Ký, họ tên, trừ trường hợp sử dụng chữ ký số)

4.1. Mục đích viết giấy chứng nhận:

Giúp chứng nhận đúng tình trạng sức khỏe, thời gian thực hiện nghỉ chế độ theo quy định.

Lấy căn cứ tính trợ cấp bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật bảo hiểm xã hội. Bởi số ngày nghỉ, chế độ nhận được ảnh hưởng trực tiếp đến quyền, lợi ích BHXH tính cho người lao động. 

4.2. Cách ghi giấy chứng nhận:

– Đối tượng cấp giấy chứng nhận: Bác sỹ, y sỹ làm việc trong các cơ sở y tế ghi và cấp cho người lao động tham gia bảo hiểm xã hội để nghỉ việc điều trị ngoại trú hoặc chăm con ốm. Trong đó, phải có chủ thể thực hiện thăm khám, điều trị. Có người có quyền thay mặt ký, xác nhận. 

– Yêu cầu hình thức: ghi chính xác, đầy đủ nội dung ở cả hai liên. 

– Góc trên bên trái:

+ Ghi tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;

+ Ghi số khám bệnh vào dòng phía dưới tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (là số thứ tự khám do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh cấp).

+ Trường hợp cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có nhiều bộ phận khám bệnh thì ghi số khám bệnh theo bộ phận khám bệnh đó.

Nhằm xác định các thông tin của cơ sở có thẩm quyền cấp giấy. Xác nhận giá trị pháp lý của giấy tờ cung cấp trong hồ sơ.

– Phần Thông tin người bệnh:

+ Dòng thứ nhất:

Ghi đầy đủ thông tin cá nhân bao gồm: họ tên, ngày, tháng, năm sinh của người bệnh.

Đây là đối tượng tham gia khám chữa bệnh. Do đó họ là chủ thể được cấp giấy chứng nhận nghỉ việc hưng bảo him xã hội (chữ in hoa). Trường hợp không xác định được ngày tháng sinh thì ghi năm sinh;

+ Dòng thứ hai:

– Mã số BHXH: Đây là mã số được cơ quan BHXH cấp cho cá nhân tham gia. Mã số này được sử dụng khi có thông báo sử dụng thay thế cho số thẻ BHYT. 

– Thẻ bảo hiểm y tế số: Ghi đầy đủ mã thẻ gồm phần ch và phần s theo thông tin trên thẻ bảo hiểm y tế của người bệnh. Mã số này cũng xác định cho thông tin của cá nhân người có tên trên thẻ. Trong đó phần ch viết in hoa (Chỉ áp dụng đến khi cơ quan bảo hiểm xã hội chính thức có thông báo về việc sử dụng mã số bảo hiểm xã hội thay cho số thẻ bảo hiểm y tế).

+ Dòng thứ ba:

Ghi rõ giới tính.

+ Dòng thứ tư:

– Ghi rõ đơn vị nơi người bệnh làm việc và đóng bảo hiểm xã hội theo thông tin do người đến khám bệnh cung cấp; Đây là các cơ quan doanh nghiệp tiếp nhận và trung gian giải quyết quyền lợi cho người lao động. 

– Trường hợp con ốm thì ghi tên đơn vị mà người cha hoặc mẹ đang làm việc và đóng bảo hiểm xã hội theo thông tin do người đến khám bệnh cung cấp. Bởi đối tượng là con của người lao động được hưởng chế độ. 

Phần Chn đoán và phương pháp điều trị:

+ Nội dung chẩn đoán phải mô tả cụ thể về tình trạng sức khỏe hoặc ghi tên bệnh.

– Trường hợp mắc bệnh cần chữa trị dài ngày thì ghi mã bệnh.

– Trường hợp chưa có mã bệnh thì ghi đầy đủ tên bệnh.

Việc ghi mã bệnh và tên bệnh thực hiện theo quy định tại Thông tư số 46/2016/TT-BYT về danh mục bệnh dài ngày; Mã bệnh giúp xác định thông tin về tình trạng bệnh theo quy định. 

– Trường hợp đình chỉ thai nghén: Ghi rõ nguyên nhân đình chỉ thai nghén và s tuần tuổi thai.

+ Nội dung phương pháp điều trị:

Ghi chỉ định điều trị. Trường hợp phải đình chỉ thai nghén:

– Dưới 22 tuần tuổi: Căn cứ tình trạng thực tế để ghi phương pháp điều trị theo một trong các trường hợp sau: Sảy thai, nạo thai, hút thai, mổ lấy thai, trừ trường hợp giảm thiểu thai trong quá trình thực hiện thụ tinh trong ống nghiệm;

– Từ 22 tuần tuổi trở lên ghi rõ là đẻ thường, đẻ thủ thuật hay mổ đẻ.

Việc xác định tuần tuổi của thai dựa vào ngày có kinh cuối cùng hoặc kết quả siêu âm trong 3 tháng đầu của thai kỳ.

Trường hợp người bệnh phải đình chỉ thai nghén vì lý do bệnh lý thì ghi rõ chẩn đoán theo hướng dẫn chun môn đồng thời ghi cụm từ “(phá thai bệnh lý)” ngay sau phần chn đoán. Từ đó cung cấp các thông tin xác đình tình trạng, tính chất và chế độ tương ứng đối với người khám, hưởng chế độ thai sản. 

Ví dụ: Chửa ngoài tử cung (phá thai bệnh lý).

+ S ngày nghỉ:

Việc quyết định số ngày nghỉ phải căn cứ vào tình trạng sức khỏe của người bệnh, từ đó cân đối số ngày phù hợp. Tuy nhiên pháp luật cũng quy định số ngày tối đa được phép xác nhận. Tối đa không quá 30 ngày cho một lần cấp giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội. 

Riêng trường hợp người bệnh điều trị bệnh lao theo chương trình chống lao quốc gia thì thời gian nghỉ tối đa không quá 180 ngày cho một lần cấp giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội. 

Như vật, căn cứ tình trạng, loại bệnh thực tế để xác định ngày nghỉ, thời gian nghỉ tối đa cho người bệnh.

Việc ghi ngày bắt đầu được nghỉ phải trùng với ngày người bệnh đến khám. Để đảm bảo phản ánh chính xác thời gian, tình trạng bệnh tật và thời gian xác định hưởng chế độ BHXH. 

– Phần thông tin cha, mẹ:

Ghi đầy đủ họ, chữ đệm và tên của cha và mẹ người bệnh (nếu có) trong trường hợp người bệnh là trẻ em dưới 7 tui. Ngoài ra, nếu là người lao động thực hiện khám chữa bệnh thì không cần ghi dòng này. 

– Phần xác nhận của th trưởng đơn vị:

Người đứng đu hoặc người được ủy quyền được ký và đóng du của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đó. Họ đại diện, thực hiện trách nhiệm xác nhận trong thông tin về hoạt động cơ sở. Cũng như có trách nhiệm xác nhận về thông tin khám, chữa bệnh của người đến khám theo hoạt động quản lý của cơ quan BHXH. 

Trường hợp họ đồng thời là người khám bệnh thì người đó chỉ cần ký và đóng dấu ở phần này và không phải ký tên ở Phần y, bác s KCB. Khi đó, hai chức danh thực hiện công việc xác nhận, chuyên môn trong khám chữa bệnh. Nhưng vẫn phải ghi thông tin ngày, tháng, năm cấp.