Luyện từ và câu lớp 5 trang 56, 57 tập 2

  • Luyện từ và câu lớp 5 trang 56, 57 tập 2

    Chính tả - Tuần 9 trang 56, 57 Vở bài tập (VBT) Tiếng Việt lớp 5 tập 1. 1. a) Mỗi cột trong bảng dưới đây ghi một cặp.

    Xem chi tiết »

  • Luyện từ và câu lớp 5 trang 56, 57 tập 2

    Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Tập 2 trang 56, 57 - Luyện từ và câu - Trọn bộ lời giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Tập 1 và Tập 2 hay nhất, chi tiết giúp bạn ...

    Xem chi tiết »

  • Luyện từ và câu lớp 5 trang 56, 57 tập 2

    Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 trang 56, 57 Chính tả | Giải VBT Tiếng Việt lớp 5 Tập 1 - Trọn bộ giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Tập 1, Tập 2 hay nhất, ...

    Xem chi tiết »

  • Luyện từ và câu lớp 5 trang 56, 57 tập 2

    - Để có bài tập làm văn hay, em phải dùng từ ngữ thích hợp cho từng câu văn. Câu 4 (trang 56 sgk Tiếng Việt lớp 5 tập 1): Đặt câu với một trong những thành ngữ ...

    Xem chi tiết »

  • Luyện từ và câu lớp 5 trang 56, 57 tập 2

    Giải câu 1, 2 bài Chính tả - Tuần 9: Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà trang 56, 57 VBT Tiếng Việt lớp 5 tập 1. Câu 1: a. Mỗi cột trong bảng dưới đây ghi ...

    Xem chi tiết »

  • Luyện từ và câu lớp 5 trang 56, 57 tập 2

    Giải câu 1, 2 bài Luyện từ và câu - Liên kết các câu trong bài bằng từ ngữ nối trang 56, 57 VBT Tiếng Việt lớp 5 tập 2. Câu 1: Đọc bài văn Qua những mùa hoa ...

    Xem chi tiết »

  • Luyện từ và câu lớp 5 trang 56, 57 tập 2

    Xếp hạng 4,0 (380) Luyện từ và câu lớp 5 Mở rộng vốn từ Hữu nghị, hợp tác. Giải bài tập SGK Tiếng Việt 5 trang 56. 380 51.952.

    Xem chi tiết »

  • Luyện từ và câu lớp 5 trang 56, 57 tập 2

    Thời lượng: 6:41 Đã đăng: 31 thg 10, 2020   VIDEO

    Xem chi tiết »

  • Luyện từ và câu lớp 5 trang 56, 57 tập 2

    Giải vở bài tập tiếng việt 5 tập 1, hướng dẫn giải chi tiết bài : Chính tả - tuần 9 vở bài tập tiếng việt 5 tập 1 trang 56. Thầy cô sẽ hướng dẫn cho các em ...

    Xem chi tiết »

  • Luyện từ và câu lớp 5 trang 56, 57 tập 2

    18 thg 5, 2022 · Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 trang 56, 57 Chính tả | Giải VBT Tiếng Việt lớp 5 tập 1 - Trọn bộ giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Tập 1, Tập 2 ...

    Xem chi tiết »

  • Luyện từ và câu lớp 5 trang 56, 57 tập 2

    Xếp hạng 3,7 (15) Hướng dẫn giải Luyện từ và câu SGK Tiếng Việt 5 tập 1 trang 56. Câu 1. Xếp những từ có tiếng hữu đã cho dưới đây thành hai nhóm a và b: Hữu nghị ...

    Xem chi tiết »

  • Luyện từ và câu lớp 5 trang 56, 57 tập 2

    Soạn Câu 4 trang 56 SGK Tiếng Việt 5, Soạn bài Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Hữu nghị - Hợp tác | Giải bài tập Tiếng Việt...

    Xem chi tiết »

  • Luyện từ và câu lớp 5 trang 56, 57 tập 2

    Giải câu 1, 2, 3, 4 bài Luật tục xưa của người Ê - đê trang 56 SGK Tiếng Việt 5 tập 2. Câu 1. Người xưa đặt ra luật tục để làm gì ? - Môn Tiếng Việt - Soạn ...

    Xem chi tiết »

  • Luyện từ và câu lớp 5 trang 56, 57 tập 2

    4 thg 5, 2022 · Soạn bài Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Hữu nghị – Hợp tác, trang 56 SGK tiếng việt lớp 5 tập 1. Để học tốt hơn danh sách các bài tập ...

    Xem chi tiết »

  • Tiếng Việt lớp 5 trang 56 Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ Hữu nghị - Hợp tác

    Tiếng Việt lớp 5 trang 56 Câu 1: Xếp những từ có tiếng hữu cho dưới đây thành hai nhóm a và b.

    Hữu nghị, hữu hiệu, chiến hữu, hữu tình, thân hữu, hữu ích, hữu hảo, bằng hữu, hữu dụng.

    a. Hữu có nghĩa là bạn bè.    M: hữu nghị.

    b. Hữu có nghĩa là có.    M : hữu ích.

    Trả lời:

    a. Hữu có nghĩa là bạn bè. Gồm có: hữu nghị, chiến hữu, thân hữu, hữu hảo, bằng hữu.

    b. Hữu có nghĩa là có. Gồm các từ: hữu hiệu, hữu tình, hữu ích, hữu dụng.

    Tiếng Việt lớp 5 trang 56 Câu 2: Xếp các từ có tiếng hợp cho dưới đây thành hai nhóm a và b :

    hợp tình, hợp tác, phù hợp, hợp thời, hợp lệ, hợp nhất, hợp pháp, hợp lực, hợp lí, thích hợp.

    a) Hợp có nghĩa là "gộp lại" (thành lớn hơn). M : hợp tác.

    b) Hợp có nghĩa là "đúng với yêu cầu, đòi hỏi… nào đó". M : thích hợp.

    Trả lời:

    a. Hợp có nghĩa là “gộp lại” (thành lớn hơn): Hợp tác, hợp nhất, hợp lực

    b. Hợp có nghĩa là “đúng với yêu cầu, đòi hỏi…nào đó”: Hợp tình, phù hợp, hợp thời, hợp lệ, hợp pháp, hợp lí, thích hợp.

    Tiếng Việt lớp 5 trang 56 Câu 3: Đặt một câu với một từ ở bài tập 1 và một câu với một từ ở bài tập 2.

    Trả lời:

    Buổi giao lưu văn nghệ giữa Việt Nam và Cu-ba thể hiện tình hữu nghị giữa hai quốc gia.

    Buổi dã ngoại do nhà trường tổ chức hôm nay thật hữu ích.

    Bạn cần mặc trang phục phù hợp với thời tiết mùa đông.

    Tiếng Việt lớp 5 trang 56 Câu 4: Đặt câu với một trong những thành ngữ dưới đây :

    a) Bốn biển một nhà.

    b) Kề vai sát cánh.

    c) Chung lưng đấu sức.

    Trả lời:

    a. Tất cả các dân tộc trên thế giới đều là anh em bốn bể một nhà.

    b. Những người lính cùng kề vai sát cánh trong chiến đấu chống quân xâm lược.

    c. Những người bạn thân thiết sẽ luôn cùng nhau chung lưng đấu sức để vượt qua mọi khó khăn, thử thách.

    Bài giảng Tiếng Việt lớp 5 trang 56 Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ Hữu nghị - Hợp tác

    Xem thêm các bài soạn, giải bài tập Tiếng Việt lớp 5 Tuần 6 khác:

    Kể chuyện: Kể chuyện được chứng kiến, tham gia trang 57

    Tập đọc: Tác phẩm của Si – le và tên phát xít trang 59

    Tập làm văn: Luyện tập làm đơn trang 59

    Luyện từ và câu: Dùng từ đồng âm để chơi chữ trang 61

    Tập làm văn: Luyện tập tả cảnh trang 61

    Qua lời giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Tập 2 trang 56, 57 - Luyện từ và câu hay nhất, chi tiết sẽ giúp Giáo viên, phụ huynh có thêm tài liệu hướng dẫn các em học sinh làm bài tập trong VBT Tiếng Việt 5 từ đó học tốt môn Tiếng Việt 5 hơn.

    Luyện từ và câu lớp 5 trang 56, 57 tập 2

    Bài 1: Đọc bài văn Qua những mùa hoa (Tiếng Việt 5, tập hai, trang 98). Gạch dưới các từ ngữ có tác dụng nối trong ba đoạn văn đầu hoặc bốn đoạn văn cuối.

    Trả lời:

    * Đoạn 1, 2, 3 :

    (1)Trên con đường từ nhà đến trường, tôi phải đi qua bờ Hồ Gươm. (2) Lúc có bạn thì chuyện trò tíu tít, có khi đuổi nhau suốt dọc đường. (3)Nhưng(1) khi đi một mình, tôi thích ôm cặp vào ngực, nhìn lên các vòm cây, vừa đi vừa lẩm nhẩm ôn bài.

    (4)Vì thế, tôi thường là đứa phát hiện ra bông hoa gạo đầu tiên nở trên cây gạo trước đền Ngọc Sơn. (5)Rồi(1) bông nọ gọi bông kia, bông nọ ganh bông kia, chỉ vài hôm sau, cây gạo đã như một cây đuốc lớn cháy rừng rực giữa trời.

    (6)Nhưng(2) khi lửa ở cây gạo sắp lụi thì nó lại "bén" sang những cây vông cạnh cầu Thê Húc. (7)Rồi(2) thì cả một bãi vông lại bừng lên, đỏ gay, đỏ gắt suốt cả tháng tư.

    Giải thích thêm:

    “Nhưng” (1) nối câu (3) với câu (2).

    “Vì thế” nối câu (4) với câu (3), nối đoạn (2) với đoạn 1.

    “Rồi” (1)nối câu (5) với câu (4)

    “Nhưng” (2) nối câu (6) với câu (5), nối đoạn 3 với đoạn 2.

    “Rồi”(2) nối câu (7) với câu (6)

    * Đoạn 4, 5, 6, 7 :

    (8)Đến(1) tháng năm thì những cây phượng đón lấy lửa ấy, chạy tiếp cuộc chạy tiếp sức của các loài hoa trong thành phố, báo hiệu những ngày nghỉ hè thoải mái của chúng tôi sắp đến.

    (9)Nắng trời vừa bắt đầu gay gắt thì sắc hoa như muốn giảm đi độ chói chang của mình. (10)Hoa phượng màu hồng pha da cam chứ không đỏ gắt như vông như gạo. (11)Đến(2) cái anh bằng lăng thì đã vừa hồng vừa tím. (12)Sang đến anh hoa muồng thì đã ngả hẳn sang sắc vàng chanh.

    (13)Nhưng nói chung, đó toàn là những màu sắc rực rỡ như muốn phô hết ra ngoài. (14)Mãi đến năm nay, khi đã lên lớp Năm, đã “người lớn” hơn một tí, tôi mới nhận ra hoa sấu, những chùm hoa nhỏ xíu, sắc chỉ hơi hoe vàng, chìm lẫn vào từng đợt lá non, lẫn với màu nắng dịu.

    (15)Đến khi các loài hoa rực rỡ như hoa gạo, vông, phượng, bằng lăng, muồng…. đã kéo quân qua bầu trời Hà Nội, cây sấu trước cửa nhà tôi mới lấp ló những chùm quả xanh giòn. (16)Rồi sau đó, quả chín, những quả chín vừa ngọt vừa chua, ngọt một cách e dè, khiêm tốn như tính tình hoa sấu vậy !

    Giải thích thêm:

    - “Đến”(1) nối câu(8) với câu(7), nối đoạn 4 với đoạn 3.

    - “Đến” nối câu(11) với các câu(9), (10).

    - “Sang đến” nối câu(12) với các câu(9), (10), (11).

    - “Nhưng” nối câu(13) với câu(12), nối đoạn 6 với đoạn 5.

    - “Mãi đến” nối câu(14) với câu(13).

    - “Đến khi” nối câu(15) với câu(14), nối đoạn 7 với đoạn 6.

    “Rồi” nối câu(16) với câu(15).

    Bài 2: Mẩu chuyện vui dưới đây có một chỗ dùng sai từ để nối, em hãy phát hiện chỗ sai đó và chữa lại cho đúng (bằng cách gạch từ nối dùng sai, thay bằng từ đúng) :

    Trả lời:

    Thay từ "nhưng" bằng “vậy, vậy thì; thế thì, nếu thế thì, nếu vậy thì”.

    Chữa lại câu văn: “Vậy thì bố hãy tắt đèn đi và kí vào sổ liên lạc cho con.”