Luyện từ và câu lớp 4 trang 106 vở bài tập

Giải vở bài tập tiếng việt 4 tập 1, hướng dẫn giải chi tiết bài bài: Luyện tập về động từ tiếng việt 4 tập 1 trang 106. Thầy cô sẽ hướng dẫn cho các em cách giải các bài tập trong sgk tiếng việt 4 tập 1 chi tiết và dễ hiểu nhất. Hi vọng, thông qua sự hướng dẫn của thầy cô, các em sẽ hiểu bài và làm bài tốt hơn để được đạt những điểm số cao như mình mong muốn.

Câu 1: Các từ in đậm sau đây bổ sung ý nghĩa cho những động từ nào? Chúng bổ sung ý nghĩa gì?

- Trời ấm, lại pha lành lạnh. Tết sắp đến.

                                                 Tô Hoài.

- Rặng đào đã trút hết lá.

Trả lời:

  • Từ sắp bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ đến. Nó cho biết sự việc sẽ diễn ra trong thời gian rất gần.
  • Từ đã bổ sung ý nghĩa cho từ động từ trút.Nó cho biết sự việc được hoàn thành rồi.

Câu 2: Em chọn từ nào trong ngoặc đơn (đã, đang, sắp) để điền vào chỗ trống? 

a. Mới dạo nào những cây ngô còn lấm tấm như mạ non. Thế mà chỉ ít lâu sau, ngô ... thành cây rung rung trước gió và ánh nắng.

Theo Nguyên Hồng.

b. Sao cháu không về với bà

Chào mào ... hót vườn na mỗi chiều.

Sốt ruột, bà nghe chim kêu

Tiếng chim kêu với rất nhiều hạt na.

Hết hè cháu vẫn ... xa

Chào mào vần hót. Mùa na ... tàn.

Lê Thái Sơn

Trả lời:

a. Mới dạo nào những cây ngô còn lấm tấm như mạ non. Thế mà chỉ ít lâu sau, ngô đã thành cây rung rung trước gió và ánh nắng.

b. Sao cháu không về với bà

Chào mào đã hót vườn na mỗi chiều.

Sốt ruột, bà nghe chim kêu

Tiếng chim kêu với rất nhiều hạt na.

Hết hè cháu vẫn đang xa

Chào mào vần hót. Mùa na sắp tàn.

Câu 3: Trong truyện vui sau có nhiều từ chỉ thời gian dùng chưa hợp lí. Hãy chữa lại cho đúng bằng cách bỏ đi hoặc thay từ.

Một nhà bác học đã làm việc trong phòng. Bỗng người phục vụ đang bước vào, nói nhỏ với ông:

Thưa giáo sư, có trộm lẻn vào thư viện của ngài.

Nhà bác học hỏi:

- Nó sẽ đọc gì thế?

Trả lời:

Một nhà bác học đang làm việc trong phòng. Bỗng người phục vụ bước vào nói nhỏ với ông:

- Thưa giáo sư, có trộm lẻn vào thư viện của ngài.

Nhà bác học hỏi:

- Nó đọc gì thế? (Nó đang đọc gì thế)

Với bài giải Luyện từ và câu Tuần 15 trang 106, 107 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 hay nhất, chi tiết sẽ giúp Giáo viên, phụ huynh có thêm tài liệu để giúp các em học sinh làm bài tập về nhà trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 từ đó học tốt môn Tiếng Việt 4.

Luyện từ và câu lớp 4 trang 106 vở bài tập

MỞ RỘNG VỐN TỪ: ĐỒ CHƠI – TRÒ CHƠI

1, Viết tên đồ chơi hoặc trò chơi được tả trong các bức tranh sau :

a,

Luyện từ và câu lớp 4 trang 106 vở bài tập

b,

Luyện từ và câu lớp 4 trang 106 vở bài tập

c,

Luyện từ và câu lớp 4 trang 106 vở bài tập

d,

Luyện từ và câu lớp 4 trang 106 vở bài tập

e,

Luyện từ và câu lớp 4 trang 106 vở bài tập

f,

Luyện từ và câu lớp 4 trang 106 vở bài tập

Trả lời:

a, - Đồ chơi: diều

- Trò chơi: thả diều

b,- Đồ chơi: đầu sư tử, đèn ông sao, đàn

- Trò chơi: múa sư tử (múa lân), rước đèn.

c,- Đồ chơi: dây, búp bê, bộ xếp hình nhà cửa, đồ chơi nấu bếp.

- Trò chơi: nhảy dây; cho búp bê ăn, lắp ghép mô hình, nấu ăn.

d,- Đồ chơi: bộ xếp hình, mấy bộ điều khiển.

- Trò chơi: trò chơi điện tử, xếp hình.

e,- Đồ chơi: dây thừng,chả ná (súng cao su) (không nên chơi)

- Trò chơi: kéo co, bắn (không nên chơi)

f,- Đồ chơi: khăn bịt mắt

- Trò chơi: Bịt mắt bắt dê.

2, Tìm thêm từ ngữ chỉ các đồ chơi hoặc trò chơi khác :

- Đồ chơi:..................

- Trò chơi:.................

Trả lời:

- Đồ chơi: bóng, bi, máy bay, xích đu, bàn cờ; búp bê, súng phun nước, kiếm .

- Trò chơi: đá banh, bắn bi, ngồi xích đu, chơi cờ, chơi với búp bê...

3, Trong các trò chơi, đồ chơi kể trên :

a) - Những trò chơi các bạn trai thường ưa thích: M : đá bóng, đấu kiếm,.......

- Những trò chơi các bạn gái thường ưa thích:

- Những trò chơi cả bạn trai lẫn bạn gái đều ưa thích:

b) - Những trò chơi, đồ chơi có ích. Có ích thế nào ?

- Chơi các đồ chơi ấy như thế nào thì chúng có hại ?

c) Những đổ chơi, trò chơi có hại. Có hại thế nào?

Trả lời:

a) - Những trò chơi các bạn trai thường ưa thích: M : đá bóng, đấu kiếm,đấu kiếm, bắn bi, trò chơi điện tử, rượt bắt, chọi dế.

- Những trò chơi các bạn gái thường ưa thích: Chơi với búp bê, nấu ăn, nhảy dây, chơi chuyền, chơi ô quan

- Những trò chơi cả bạn trai lẫn bạn gái đều ưa thích: Thả diều, rước đèn, xếp hình, cắm trại, đu quay, bịt mắt bắt dê .

b) - Những trò chơi, đồ chơi có ích. Có ích thế nào ? Thả diều (vui khỏe), chơi với búp bê (rèn tính dịu dàng, cẩn thận) nhảy dây (nhanh + khỏe)...

- Chơi các đồ chơi ấy như thế nào thì chúng có hại ? Chơi quá nhiều, quá sức sẽ mệt mỏi ảnh hưởng tới sức khỏe. Ham chơi quá độ quên ăn, quên ngủ cũng là không tốt.

c) Những đổ chơi, trò chơi có hại : Súng phun nước (ướt quần áo, đồ đạc, mang tính bạo lực), đấu kiếm (nguy hiểm, dễ làm nhau bị thương) .

4, Tìm các từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia các trò chơi :

M: say mê

Trả lời:

M: say mê, say sưa, ham thích, hào hứng, mê, thích, nhiệt tình.

Mời các em học sinh và quý thầy cô tham khảo hướng dẫn giải VBT Tiếng Việt lớp 4: Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Đồ chơi - Trò chơi - Tuần 15 trang 106, 107 Tập 1 được đội ngũ chuyên gia biên soạn đầy đủ và ngắn gọn dưới đây.

Mở rộng vốn từ: Đồ chơi - Trò chơi

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 106, 107: Luyện từ và câu

Câu 1: Viết tên đồ chơi hoặc trò chơi được tả trong các bức tranh sau :

a,

Luyện từ và câu lớp 4 trang 106 vở bài tập

b,

Luyện từ và câu lớp 4 trang 106 vở bài tập

c,

Luyện từ và câu lớp 4 trang 106 vở bài tập

d,

Luyện từ và câu lớp 4 trang 106 vở bài tập

e,

Luyện từ và câu lớp 4 trang 106 vở bài tập

f,

Luyện từ và câu lớp 4 trang 106 vở bài tập

Trả lời:

a, - Đồ chơi: diều

- Trò chơi: thả diều

b,- Đồ chơi: đầu sư tử, đèn ông sao, đàn

- Trò chơi: múa sư tử (múa lân), rước đèn.

c,- Đồ chơi: dây, búp bê, bộ xếp hình nhà cửa, đồ chơi nấu bếp.

- Trò chơi: nhảy dây; cho búp bê ăn, lắp ghép mô hình, nấu ăn.

d,- Đồ chơi: bộ xếp hình, mấy bộ điều khiển.

- Trò chơi: trò chơi điện tử, xếp hình.

e,- Đồ chơi: dây thừng,chả ná (súng cao su) (không nên chơi)

- Trò chơi: kéo co, bắn (không nên chơi)

f,- Đồ chơi: khăn bịt mắt

- Trò chơi: Bịt mắt bắt dê.

Câu 2: Tìm thêm từ ngữ chỉ các đồ chơi hoặc trò chơi khác :

- Đồ chơi:..................

- Trò chơi:.................

Trả lời:

- Đồ chơi: bóng, bi, máy bay, xích đu, bàn cờ; búp bê, súng phun nước, kiếm .

- Trò chơi: đá banh, bắn bi, ngồi xích đu, chơi cờ, chơi với búp bê...

Câu 3: Trong các trò chơi, đồ chơi kể trên :

a) - Những trò chơi các bạn trai thường ưa thích: M : đá bóng, đấu kiếm,.......

- Những trò chơi các bạn gái thường ưa thích:

- Những trò chơi cả bạn trai lẫn bạn gái đều ưa thích:

b) - Những trò chơi, đồ chơi có ích. Có ích thế nào ?

- Chơi các đồ chơi ấy như thế nào thì chúng có hại ?

c) Những đổ chơi, trò chơi có hại. Có hại thế nào?

Trả lời:

a) - Những trò chơi các bạn trai thường ưa thích: M : đá bóng, đấu kiếm,đấu kiếm, bắn bi, trò chơi điện tử, rượt bắt, chọi dế.

- Những trò chơi các bạn gái thường ưa thích: Chơi với búp bê, nấu ăn, nhảy dây, chơi chuyền, chơi ô quan

- Những trò chơi cả bạn trai lẫn bạn gái đều ưa thích: Thả diều, rước đèn, xếp hình, cắm trại, đu quay, bịt mắt bắt dê .

b) - Những trò chơi, đồ chơi có ích. Có ích thế nào ? Thả diều (vui khỏe), chơi với búp bê (rèn tính dịu dàng, cẩn thận) nhảy dây (nhanh + khỏe)...

- Chơi các đồ chơi ấy như thế nào thì chúng có hại ? Chơi quá nhiều, quá sức sẽ mệt mỏi ảnh hưởng tới sức khỏe. Ham chơi quá độ quên ăn, quên ngủ cũng là không tốt.

c) Những đổ chơi, trò chơi có hại : Súng phun nước (ướt quần áo, đồ đạc, mang tính bạo lực), đấu kiếm (nguy hiểm, dễ làm nhau bị thương) .

Câu 4: Tìm các từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia các trò chơi :

M: say mê

Trả lời:

M: say mê, say sưa, ham thích, hào hứng, mê, thích, nhiệt tình.

►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Giải VBT Tiếng Việt 4: Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Đồ chơi - Trò chơi - Tuần 15 trang 106, 107 Tập 1 file PDF hoàn toàn miễn phí.