BÀI 2: CÁC DẠNG MŨI MAY CƠ BẢNI. Mũi may mắc xích đơn:1. Đònh nghóa: mũi may móc xích đơn là dạng mũi may được thực hiện bởi 1 chỉ của1 kim, tự tạo nhiều móc xích khóa với nhau ở mặt dưới của vật liệu may.2. Kí hiệu: 100a. Con số đầu 1 đại diện cho họ mũi may.b. Hai con số sau 00 biểu thò cho dạng tết chỉ khác trong họ mũi may đó.VD: 101: đường may mũi thẳng130: đường may zích zắc3. Kết cấu:101Mặt vảiMặt vải1074. Đặc tính:- Mũi may có tính đàn hồi lớn nên có thể sử dụng cho các loại vật liệu có tínhgiản.- Bộ phận tạo mũi đơn giản, chiếm ít không gian nên máy có thể có kết cấu gọn.- Độ bền mũi may kém, chỉ dễ bò tuột, để khắc phục người ta thường dùng 2cụm đồng tiền trên đường đi của chỉ.- Hướng tạo mũi chỉ phụ thuộc vào móc nên không thực hiện được mũi mayngược.- Bộ đặt mũi đơn giản.5. Phạm vi ứng dụng:- Trong các loại vật liệu.- Trong 1 số máy: máy may 1 kim, máy đính cúc, máy vắt lai, máy thùa khuy.II. Mũi may mắc xích kép:1. Đònh nghóa: là dạng mũi may được thực hiện bởi 1 chỉ của kim cùng với 1 chỉ củamóc liên kết móc xích với nhau ở mặt dưới vật liệu may.2. Kí hiệu: 400- 401 đường may mũi thẳng cơ bản.- 402 đường may có 2 chỉ kim, 1 chỉ móc còn gọi là mũi may chần 2 kim.- 406 đường may có 2 chỉ kim, 1 chỉ móc còn gọi là mũi may chần 2 kim (chỉkhác là đan chỉ khác nhau).- 410 đường may có 4 chỉ kim, 1 chỉ móc hay mũi may chần 4 kim.3. Kết cấu:4014024064. Đặt tính:- Mũi may có độ đàn hồi lớn, độ bền ổn đònh.- Bộ phận tạo mũi đơn giản, chiếm ít không gian.- Chỉ không bò giới hạn.- Không tạo được mũi may ngược.- Tốn nhiều chỉ.5. Phạm vi ứng dụng:- Được sử dụng để may móc các loại vật liệu khác nhau.- Thường sử dụng trong máy may 1 kim, 2 kim, đặc biệt trong các máy maynhiều kim.III. Mũi may thắt nút:1. Đònh nghóa: là dạng mũi may được thực hiện bởi 1 chỉ của kim cùng 1 chỉ của ổtạo thành các nút thắt với nhau. Mỗi liên kết nằm ở giữa 2 lớp vật liệu may.2. Ký hiệu: 300- 301 đường may mũi thẳng cơ bản.- 304 đường may mũi zíc zắc 1 bậc.- 308 đường may mũi zíc zắc 2 bậc.- 312 đường may mũi zíc zắc 2 kim.3. Kết cấu:3013044. Đặt tính:- Mũi may có độ bền chặc cao.- Hình dạng mũi may ở 2 mặt vải khác nhau.- Thực hiện được mũi may ngược.- Bộ phận tạo mũi phức tạp, chiếm nhiều không gian.- Chỉ dưới bò giới hạn.- Đường may có độ đàn hồi kém dể bò đứt.5. Phạm vi ứng dụng:- Trong các loại vải dệt thoi, giả da, bạt.- Trong máy may 1 kim, 2 kim, máy đính bọ, máy thùa khuy đầu bằng, máythêu.IV. Mũi may chần diễu:1. Đònh nghóa: là dạng mũi may được phát triển trên cơ sở dạng mũi may chầnnhiều kim trong họ mũi may móc xích kép, nhưng có thêm cơ cấu móc chỉ phụnằm phía mặt nguyên liệu để tạo thành những đường chỉ diễu phía trên.2. Kí hiệu: 600- 602 mũi may chần diễu 2 kim, 4 chỉ.- 603 mũi may chần diễu 2 kim, 4 chỉ (chỉ khác 602 là đan chỉ khác)- 605 mũi may chần diễu 3 kim, 5 chỉ (3 chỉ kim, 1 chỉ diễu, 1 chỉ móc).- 606 mũi may chần diễu 2 kim, 6 chỉ.- 607 mũi may chần diễu 2 kim, 6 chỉ (chỉ khác 606 là đan chỉ khác) .3. Kết cấu:6026004. Đặc tính và phạm vi ứng dụng:- Dùng để trang trí, ráp 2 sản phẩm lại với nhau.- Dùng trong các loại máy may đồ thể thao, đồ lót.V. Mũi vắt sổ:1. Đònh nghóa: là dạng mũi may móc xích được thực hiện bởi 1 hay 2 chỉ kim với 0,1 hay 2 chỉ móc tạo thành những móc xích liên kết với nhau ở mặt trên, dưới vàmép vật liệu may.2. Kí hiệu: 500- 501 vắt sổ 1 chỉ.- 502 – 503 vắt sổ 2 chỉ (1 chỉ kim, 1 chỉ móc).- 504 – 505 vắt sổ 3 chỉ (1 chỉ kim, 1 chỉ móc trên và 1 chỉ móc dưới).- 507 vắt sổ 4 chỉ (2 chỉ kim, 1 chỉ móc trên và 1 chỉ móc dưới).504 - 5053. Kết cấu:5004. Đặc tính:- Mũi may có độ đàn hồi lớn, độ bền ổn đònh.- Bộ tạo mũi đơn giản, ít chiếm không gian.- Chỉ không bò giới hạn, có thể bọc giữ mép cắt của sảm phẩm.- Không tạo được mũi may ngược, chỉ thực hiện được các đường may ở sát mépvải.- Có hệ thống dao cắt mép vải trước khi tạo mũi.5. Phạm vi ứng dụng:- May bao mép vải dệt thoi, dệt kim.- Các loại máy vắt sổ.- May ráp các đường biên.
Kim là một trong những yếu tố quan trọng nhất trong máy may. Cô chịu trách nhiệm về chất lượng của đường may và tốc độ công việc nói chung. Đó là lý do tại sao nó rất quan trọng để có thể chọn đúng công cụ phù hợp với loại công việc này. Kim cho máy may có thể được dán nhãn - cho điều này họ sử dụng chữ cái và số, mỗi cái mang một số thông tin nhất định. Gần đây, các điểm đánh dấu màu đã được thêm vào các điểm đánh dấu này. Giải pháp này giúp cuộc sống dễ dàng hơn cho thợ may, cho phép bạn nhanh chóng tìm được kim phù hợp. Ký hiệu chữ cáiMỗi đánh dấu cho biết loại nhạc cụ phù hợp để làm việc với một loại vải cụ thể. Có những loại kim sau đây.
Đánh dấu kỹ thuật sốNhư đã đề cập trước đó, chất lượng của sản phẩm tương lai phụ thuộc vào sự lựa chọn đúng đắn của kim, đặc biệt là cho các máy sản xuất trong nước. Các thiết bị như Brother, được thiết kế để thực hiện nhiều công việc, vì vậy bạn cần đặc biệt chú ý đến việc lựa chọn đúng công cụ và vật liệu. Vì vậy, hãy nhìn vào các biểu tượng trên kim. Con số ở nơi đầu tiên cung cấp thông tin về đường kính kimnhư một quy tắc, giá trị này được biểu thị bằng phần trăm milimet. Do đó, số lượng bạn càng nhìn thấy càng ít thì lỗ hổng càng tạo ra cho sợi chỉ càng lớn. số đánh dấu tiếp theo (viết nó sau khi phần) cho biết số kim cho quốc gia sử dụng hệ thống đo đếm là không - bãi, dặm, inch và những thứ tương tự.Ví dụ: kim số 80 \ 12 có đường kính tám phần mười milimet, được chỉ định bằng cách đánh dấu.
Chọn kim để mayCó một số quy tắc cho việc này.
|