Khoa tiếng Hàn Đại học Ngoại ngữ Huế

Chương trình

Ngành

Ngôn ngữ Hàn Quốc

Thời lượng

1 tháng

Thời gian đào tạo: 04 năm

Khối lượng kiến thức: 139 tín chỉ (không bao gồm Giáo dục Thể chất và Giáo dục Quốc phòng - An ninh)

Đối tượng tuyển sinh: theo quy định tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo

Mục tiêu đào tạo

Đào tạo Cử nhân tiếng Hàn có phẩm chất chính trị và nghề nghiệp, có sức khỏe tốt, có khả năng giải quyết tốt các công việc thuộc ngành nghề chuyên môn, đáp ứng nhu cầu của xã hội và của nền kinh tế trong quá trình hội nhập quốc tế.

Về kiến thức:

Có kiến thức tương đối sâu và rộng về ngôn ngữ, văn hóa - văn học Hàn Quốc, rèn luyện và phát huy các kỹ năng giao tiếp bằng tiếng Hàn ở mức độ thành thạo, cho phép người học đạt được trình độ nghiệp vụ tương đối vững vàng như: làm công tác biên - phiên dịch trong các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội.

Về kỹ năng:

- Có kỹ năng vận dụng các kiến thức Ngôn ngữ và Văn hóa Hàn Quốc để giải quyết các vẫn đề đặt ra trong quá trình công tác và nghiên cứu.

- Bước đầu hình thành năng lực nghiên cứu khoa học về ngôn ngữ, văn học hoặc văn hóa Hàn Quốc, cũng như có khả năng hành nghề trong một số hoạt động dịch vụ khác như hướng dẫn du lịch, bảo tàng,...

Nguồn: Đại học Ngoại ngữ Huế.

1. Thời gian xét tuyển

  • Theo quy định của Bộ GD&ĐT và kế hoạch tuyển sinh của trường.

2. Đối tượng tuyển sinh

  • Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.

3. Phạm vi tuyển sinh

4. Phương thức tuyển sinh

4.1. Phương thức xét tuyển

  • Phương thức 1: Xét tuyển dựa vào điểm học bạ (dành cho thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2022 và cả những năm trước đó).
  • Phương thức 2: Xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT 2022.
  • Phương thức 3: Xét tuyển thẳng theo quy định hiện hành của Bộ GD&ĐT.
  • Phương thức 4: Ưu tiên xét tuyển dựa vào kết quả kết hợp giữa chứng chỉ quốc tế và điểm học bạ hoặc kết quả thi tốt nghiệp THPT 2022.
  • Phương thức 5: Ưu tiên xét tuyển thí sinh có quốc tịch Việt Nam học và tốt nghiệp THPT ở nước ngoài.
  • Phương thức 6: Ưu tiên xét tuyển thí sinh đạt kết quả học tập ở cấp THPT năm học lớp 12 đạt loại giỏi trở lên vào tất cả các ngành.
  • Phương thức 7: Ưu tiên xét tuyển thí sinh đoạt giải Nhất, giải Nhì hoặc giải Ba trong các cuộc thi học sinh giỏi cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương các năm 2020, 2021, 2022.

4.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện ĐKXT

- Ngưỡng đảm bảo chất lượng của các ngành sư phạm theo tất cả các phương thức xét tuyển do bộ GD-ĐT quy định trong Quy chế tuyển sinh đại học 2022;

- Ngưỡng đảm bảo chất lượng của của các ngành còn lại:

+ Xét theo điểm học bạ: tổng điểm 3 môn trong tổ hợp xét tuyển từ 18,00 điểm trở lên;

+ Xét theo kết quả thi tốt nghiệp THPT 2022: lấy tổng điểm 3 môn trong tổ hợp xét tuyển và do trường Đại học Ngoại ngữ đề xuất, Đại học Huế phê duyệt sau khi có dữ liệu kết quả thi tốt nghiệp THPT 2022 do Bộ GD&ĐT cung cấp;

+ Xét theo phương thức ưu tiên xét tuyển của Trường: xem các mục từ 3.4 đến 3.7 TẠI ĐÂY

- Điều kiện bổ sung để nhận hồ sơ xét tuyển đối với 03 ngành Sư phạm Tiếng Anh, Ngôn ngữ Anh và Quốc tế học:

+ Xét theo điểm học bạ: đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng theo quy định và điểm môn Tiếng Anh (cách tính ở mục 3.1 TẠI ĐÂY, không nhân hệ số) phải đạt từ 7,50 điểm trở lên đối với ngành Sư phạm Tiếng Anh; 6,50 điểm trở lên đối với ngành Ngôn ngữ Anh và 6,0 điểm trở lên đối với ngành Quốc tế học.

+ Xét theo kết quả thi tốt nghiệp THPT 2022: đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng theo quy định và điểm thi môn Tiếng Anh (không nhân hệ số) phải đạt từ 5,00 điểm trở lên.

5. Học phí

Mức học phí hệ chính quy của trường Đại học Ngoại ngữ - Đại học Huế năm học 2022-2023 (dự kiến thu): 320.000đ/1 tín chỉ ; bình quân 12.000.000đ/1 năm học. Trong các năm học tiếp theo, mức học phí dự kiến tăng 1 năm 10 - 15%.

II. Các ngành tuyển sinh

Ghi chú: 40-80*: Chỉ tiêu tối thiểu và tối đa của một phương thức xét tuyển cho một ngành. Tổng chỉ tiêu của một ngành bằng tổng của chỉ tiêu tối thiểu và tối đa.

Lưu ý:

- Môn ngoại ngữ không nhân hệ số 2;

- Mã ngành theo quy định của phụ lục kèm theo thông tư 24/2017/TT-BGDĐT ngày 10 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo (các đơn vị có thể tải phụ lục này từ website của Bộ Giáo dục và Đào tạo).

*Xem thêm: Các tổ hợp môn xét tuyển Đại học - Cao đẳng

C. ĐIỂM TRÚNG TUYỂN CÁC NĂM

Điểm chuẩn của Trường Đại học Ngoại ngữ - Đại học Huế như sau:

Ngành

Năm 2019

Năm 2020

Năm 2021

Sư phạm Tiếng Anh

21,75

23,5

25,75

Sư phạm Tiếng Pháp

18

18,5

19

Sư phạm Tiếng Trung Quốc

20,50

18,5

23

Việt Nam học

15

15

15

Ngôn ngữ Anh 

19,75

19

22,25

Ngôn ngữ Nga

15

15

15

Ngôn ngữ Pháp

15,75

15

15

Ngôn ngữ Trung Quốc

21

21,7

23,75

Ngôn ngữ Nhật

20,25

21,3

21,50

Ngôn ngữ Hàn Quốc

21,25

22,15

23,50

Quốc tế học

15

17

15

D. MỘT SỐ HÌNH ẢNH

Khoa tiếng Hàn Đại học Ngoại ngữ Huế
Trường Đại học Ngoại ngữ (thuộc ĐH Huế)

Khoa tiếng Hàn Đại học Ngoại ngữ Huế

Khi có yêu cầu thay đổi, cập nhật nội dung trong bài viết này, Nhà trường vui lòng gửi mail tới: [email protected]

  • Trang chủ/
  • ĐẠI HỌC NGOẠI NGỮ - ĐẠI HỌC HUẾ - HUCFL

  • Điện thoại: 0234.3830.677
  • Fax:
  • Email:
  • Website: https://hucfl.edu.vn/vi/
  • Địa chỉ: 57 Nguyễn Khoa Chiêm, phường An Cựu, thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế - Xem bản đồ
  • Fanpage: www.facebook.com/daihocngoainguhue

Trường Đại học Ngoại ngữ - ĐH Huế

-

THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2022
*******

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI NGỮ – ĐH HUẾ

* Mã trường:DHF

* Địa chỉ: 57 Nguyễn Khoa Chiêm, phường An Cựu, thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế

* Điện thoại: 0234 3 938 295

* Email: * Website: http://hucfl.edu.vn

* https://www.facebook.com/tuvan.hotro.sinhvien

1.ĐỐI TƯỢNG TUYỂN SINH:

Học sinh tốt nghiệp Trung học Phổ thông.

2. PHẠM VI TUYỂN SINH:Trong cả nước.

3. PHƯƠNG THỨC TUYỂN SINH:

3.1. Xét tuyển dựa vào điểm học bạ(dành cho thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2022 và cả những năm trước đó): điểm trung bình chung học tập ba học kỳ (học kỳ 1, học kỳ 2 năm lớp 11 và học kỳ 1 năm lớp 12) của 3 môn trong tổ hợp xét tuyểncủa trường, làm tròn đến 1 chữ số thập phân;

3.2. Xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT 2022;

3.3. Xét tuyển thẳng theo quy định hiện hành của Bộ GD-ĐT;

3.4. Ưu tiên xét tuyển dựa vào kết quả kết hợp giữa chứng chỉ quốc tế và điểm học bạ hoặc kết quả thi tốt nghiệp THPT 2022:

3.4.1. Đối với hai ngành Sư phạm Tiếng Anh và Ngôn ngữ Anh: Ưu tiên xét tuyển thí sinh tốt nghiệp THPT có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn 2 năm (tính đến ngày 20.08.2022) đạt IELTS 6.0 trở lên hoặc TOEFL iBT 80 điểm trở lên và có điểm 02 (hai) môn còn lại (không phải môn ngoại ngữ) trong tổ hợp môn xét tuyển của Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Huế (theo phương thức xét tuyển dựa vào điểm học bạ hoặc dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT 2022) đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng của các ngành đào tạo giáo viên do Bộ GD-ĐT quy định trong Quy chế tuyển sinh đại học 2022 đối với ngành Sư phạm Tiếng Anh; và đạt tổng điểm (2 môn còn lại) từ 12,00 điểm trở lên đối ngành Ngôn ngữ Anh.

3.4.2. Đối với các ngành còn lại của Trường trong tổ hợp xét tuyển có môn Tiếng Anh: Ưu tiên xét tuyển thí sinh tốt nghiệp THPT có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn 2 năm (tính đến ngày 20.08.2022) đạt IELTS 5.5 trở lên hoặc TOEFL iBT 72 điểm trở lên và có tổng điểm 02 (hai) môn còn lại (không phải môn ngoại ngữ) trong tổ hợp môn xét tuyển của Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Huế (theo phương thức xét tuyển dựa vào điểm học bạ hoặc dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT 2022) đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng của các ngành đào tạo giáo viên do Bộ GD-ĐT quy định trong Quy chế tuyển sinh đại học 2022 đối với các ngành Sư phạm; và đạt tổng điểm (2 môn còn lại) từ 12,00 điểm trở lên đối các ngành còn lại.

3.4.3. Đối với ngành Ngôn ngữ Nhật: Ưu tiên xét tuyển thí sinh tốt nghiệp THPT có chứng chỉ tiếng Nhật JLPT trong thời hạn 2 năm (tính đến ngày 20.08.2022) đạt N3 trở lên và có tổng điểm và có điểm 02 (hai) môn còn lại (không phải môn ngoại ngữ) trong tổ hợp môn xét tuyển của Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Huế (theo phương thức xét tuyển dựa vào điểm học bạ hoặc dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT 2022) đạt từ 12,00 điểm trở lên.

3.4.4. Đối với ngành các Sư phạm Tiếng Trung và Ngôn ngữ Trung Quốc: Ưu tiên xét tuyển thí sinh tốt nghiệp THPT có chứng chỉ tiếng Trung Quốc HSK trong thời hạn 2 năm (tính đến ngày 20.08.2022) đạt HSK4 với điểm 270/300 điểm trở lên và có tổng điểm 02 (hai) môn còn lại (không phải môn ngoại ngữ) trong tổ hợp môn xét tuyển của Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Huế (theo phương thức xét tuyển dựa vào điểm học bạ hoặc dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT 2022) đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng của các ngành đào tạo giáo viên do Bộ GD-ĐT quy định trong Quy chế tuyển sinh đại học 2022 đối với ngành Sư phạm Tiếng Trung; và đạt tổng điểm (2 môn còn lại) từ 12,00 điểm trở lên đối ngành Ngôn ngữ Trung Quốc.

3.4.5. Đối với ngành Ngôn ngữ Hàn Quốc: Ưu tiên xét tuyển thí sinh tốt nghiệp THPT có chứng chỉ tiếng Hàn Quốc TOPIK II trong thời hạn 2 năm (tính đến ngày 20/08/2022) đạt 151 điểm trở lên và có tổng điểm và có điểm 02 (hai) môn còn lại (không phải môn ngoại ngữ) trong tổ hợp môn xét tuyển của Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Huế (theo phương thức xét tuyển dựa vào điểm học bạ hoặc dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT 2022) đạt từ 12,00 điểm trở lên.

3.5. Ưu tiên xét tuyển thí sinh có quốc tịch Việt Nam học và tốt nghiệp THPT ở nước ngoài.

3.5.1. Ưu tiên xét tuyển thí sinh học bằng tiếng Anh và tốt nghiệp THPT ở nước ngoài vào tất cả các ngành của Trường.

3.5.2. Ưu tiên xét tuyển thí sinh học bằng tiếng Trung Quốc và tốt nghiệp THPT ở nước ngoài vào các ngành Sư phạm Tiếng Trung và Ngôn ngữ Trung Quốc.

3.5.3. Ưu tiên xét tuyển thí sinh học bằng tiếng Pháp và tốt nghiệp THPT ở nước ngoài vào các ngành Sư phạm Tiếng Pháp và Ngôn ngữ Pháp.

3.5.4. Ưu tiên xét tuyển thí sinh học bằng tiếng Nhật và tốt nghiệp THPT ở nước ngoài vào ngành Ngôn ngữ Nhật.

3.5.5. Ưu tiên xét tuyển thí sinh học bằng tiếng Hàn Quốc và tốt nghiệp THPT ở nước ngoài vào ngành Ngôn ngữ Hàn Quốc.

3.5.6. Ưu tiên xét tuyển thí sinh học bằng tiếng Nga và tốt nghiệp THPT ở nước ngoài vào ngành Ngôn ngữ Nga.

3.6. Ưu tiên xét tuyển thí sinh đạt kết quả học tập ở cấp THPT năm học lớp 12 đạt loại giỏi trở lên vào tất cả các ngành.

3.7. Ưu tiên xét tuyển thí sinh đoạt giải Nhất, giải Nhì hoặc giải Ba trong các cuộc thi học sinh giỏi cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương các năm 2020, 2021, 2022.

3.7.1. Ưu tiên xét tuyển thí sinh đoạt giải môn tiếng Anh vào tất cả các ngành.

3.7.2. Ưu tiên xét tuyển thí sinh đoạt giải môn tiếng Trung vào các ngành Sư phạm Tiếng Trung và Ngôn ngữ Trung Quốc.

3.7.3. Ưu tiên xét tuyển thí sinh đoạt giải môn tiếng Pháp vào các ngành Sư phạm Tiếng Pháp và Ngôn ngữ Pháp.

3.7.4. Ưu tiên xét tuyển thí sinh đoạt giải môn tiếng Nhật vào ngành Ngôn ngữ Nhật.

3.7.5. Ưu tiên xét tuyển thí sinh đoạt giải môn tiếng Hàn Quốc vào ngành Ngôn ngữ Hàn Quốc.

3.7.6. Ưu tiên xét tuyển thí sinh đoạt giải môn tiếng Nga vào ngành Ngôn ngữ Nga.

Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Huế dành tối đa 20% chỉ tiêu của mỗi ngành để ưu tiên xét tuyển theo các mục từ 3.3, đến 3.7. Trong trường hợp nhiều thí sinh cùng thỏa điều kiện và vượt chỉ tiêu tuyển thẳng đã công bố thì sử dụng tiêu chí để xét tuyển theo thứ tự như sau: (1) Ưu tiên xét tuyển theo mục 3.3, (2) Ưu tiên xét tuyển theo mục 3.5, (3) Ưu tiên xét tuyển theo mục 3.4, (4) Ưu tiên xét tuyển theo mục 3.7.

Phương thức xét tuyển theo mục 3.1, 3.3, 3.4, 3.6 và 3.7 (nếu thí sinh sử dụng điểm 2 môn còn lại là điểm học bạ) dự kiến xét tuyển vào tháng 7/2022, trước khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT 2022. Sau khi đậu tốt nghiệp THPT những thí sinh trúng tuyển sẽ được gọi nhập học trước khi xét theo phương thức mục 3.2 (Đợt 1). Hồ sơ xét tuyển, thời gian nộp hồ sơ, thời gian xét tuyển và công bố danh sách dự kiến trúng tuyển (trúng tuyển dự kiên đối với thí sinh thi tốt nghiệp THPT năm 2022 khi chưa có kết quả thi tốt nghiệp, trúng tuyển chính thức đối với thí sinh tốt nghiệp THPT từ năm 2020 trở về trước) theo kế hoạch chung của Đại học Huế.

Các thí sinh trúng tuyển đợt 1:

+ Phải xác nhận nhập học và nhập học trong thời hạn quy định;

+ Nếu không trúng tuyển hoặc không xác nhận nhập học có thể tiếp tục tham gia phương thức xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT 2022.

Phương thức xét tuyển theo mục 3.5 xét tuyển cùng với phương thức xét kết quả thi tốt nghiệp năm 2022.

4. CHỈ TIÊU TUYỂN SINH(dự kiến):

Khoa tiếng Hàn Đại học Ngoại ngữ Huế

Ghi chú:40-80*: Chỉ tiêu tối thiểu và tối đa của một phương thức xét tuyển cho một ngành. Tổng chỉ tiêu của một ngành bằng tổng của chỉ tiêu tối thiểu và tối đa của 1 trong 2 phương thức đầu cộng với chỉ tiêu của các phương thức khác. Ví dụ: Chỉ tiêu của ngành Sư phạm Tiếng Anh = 40 + 80 + 30 = 150.

Lưu ý:

- Môn ngoại ngữ không nhân hệ số 2;

- Mã ngành theo quy định của phụ lục kèm theo thông tư 24/2017/TT-BGDĐT ngày 10 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo (các đơn vị có thể tải phụ lục này từ website của Bộ Giáo dục và Đào tạo).

5. NGƯỠNG ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG ĐẦU VÀO, ĐIỀU KIỆN ĐKXT:

- Ngưỡng đảm bảo chất lượng của các ngành sư phạm theo tất cả các phương thức xét tuyển do bộ GD-ĐT quy định trong Quy chế tuyển sinh đại học 2022;

- Ngưỡng đảm bảo chất lượng của của các ngành còn lại:

+ Xét theo điểm học bạ: tổng điểm 3 môn trong tổ hợp xét tuyển (cách tính từng môn ở mục 2.3.1) từ 18,00 điểm trở lên;

+ Xét theo kết quả thi tốt nghiệp THPT 2022: lấy tổng điểm 3 môn trong tổ hợp xét tuyển và do trường Đại học Ngoại ngữ đề xuất, Đại học Huế phê duyệt sau khi có dữ liệu kết quả thi tốt nghiệp THPT 2022 do Bộ GD-ĐT cung cấp;

+ Xét theo phương thức ưu tiên xét tuyển của Trường: xem các mục từ 3.4 đến 3.7.

- Điều kiện bổ sung để nhận hồ sơ xét tuyển đối với 03 ngành Sư phạm Tiếng Anh, Ngôn ngữ Anh và Quốc tế học:

+ Xét theo điểm học bạ: đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng theo quy định và điểm môn Tiếng Anh (cách tính ở mục 3.1, không nhân hệ số) phải đạt từ 7,50 điểm trở lên đối với ngành Sư phạm Tiếng Anh; 6,50 điểm trở lên đối với ngành Ngôn ngữ Anh và 6,0 điểm trở lên đối với ngành Quốc tế học.

+ Xét theo kết quả thi tốt nghiệp THPT 2022: đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng theo quy định và điểm thi môn Tiếng Anh (không nhân hệ số) phải đạt từ 5,00 điểm trở lên.

6. CÁC THÔNG TIN CẦN THIẾT KHÁC ĐỂ THÍ SINH ĐKXT VÀO CÁC NGÀNH CỦA TRƯỜNG:quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp; các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển...

Không quy định chênh lệch điểm giữa các tổ hợp trong xét tuyển;

Môn ưu tiên dùng để làm tiêu chí phụ xét tuyển: khi có nhiều thí sinh có tổng điểm ba môn của tổ hợp bằng nhau sẽ ưu tiên xét trúng tuyển theo điểm môn ưu tiên cho đến hết chỉ tiêu;

SV ngành Ngôn ngữ Nga được giảm 50% học phí.

7.CHÍNH SÁCH ƯU TIÊN:Xét tuyển thẳng; ưu tiên xét tuyển;...

Xem mục 3.3, 3.4 và 3.5.

8. HỌC PHÍ DỰ KIẾN VỚI SINH VIÊN CHÍNH QUY:

Học phí chính quy năm học 2022-2023 (dự kiến thu): 320.000đ/1 tín chỉ ; bình quân 12.000.000đ/1 năm học. Trong các năm học tiếp theo, mức học phí dự kiến tăng 1 năm 10-15%.

Liên hệ ngay để được tư vấn:
* Điện thoại:
- Trung tâm Tư vấn & Hỗ trợ sinh viên:
- Thạc sĩ Phan Thanh Tiến (Phó trưởng phòng Đào tạo):
0914. 172246
;
- Thạc sĩ Bùi Hữu Hùng (Phó Giám đốcTrung tâm Tư vấn & Hỗ trợ sinh viên):

0914. 986949-0843. 647686-0931. 909678;
* Email:
*Website Cổng thông tin tuyển sinh:http://tuyensinh.hucfl.edu.vn
* Fanpage:
-https://www.facebook.com/Dai.Hoc.Ngoai.Ngu.Hue.tuvan.hotro.sinhvien
-https://www.facebook.com/daihochinhquy.hucfl
* Nhóm zalo TƯ VẤN TUYỂN SINH 2022:https://zalo.me/g/wtkplc460

Khoa tiếng Hàn Đại học Ngoại ngữ Huế